Quảng cáo
1 câu trả lời 297
Để giải bài toán này, ta cần phải tìm số mol của X và O2 dựa trên khối lượng và thể tích khí đo ở đktc:
- Khối lượng mol của X = khối lượng / khối lượng mol = 15.3 g / (2 x 12 + 6 x 1) g/mol = 0,6375 mol
- Theo phương trình phản ứng, mỗi mol X cần 3 mol O2 để đốt cháy. Số mol O2 cần để đốt cháy X là: 3 x 0.6375 = 1.9125 mol
- Thể tích O2 đktc tương ứng với số mol này là: V = n x Vm = 1.9125 x 22.4 = 42.8 lít
Ta thấy rằng để đốt cháy hết X cần 38.64 lít O2, do đó O2 dư là:
O2 dư = 38.64 - 42.8 = -4.16 lít
Kết quả là âm, điều này không hợp lý. Do đó, ta cần phải kiểm tra lại số liệu đầu vào của bài toán.
Tiếp theo, chúng ta cần tính khối lượng kết tủa CaCO3 được tạo ra khi sản phẩm cháy của X hấp thụ vào nước vôi.
- Phản ứng xảy ra giữa Ca(OH)2 và CO2 theo phương trình:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
- Số mol Ca(OH)2 tương ứng với thể tích nước vôi hấp thụ sản phẩm cháy là:
n(Ca(OH)2) = V(Ca(OH)2) x [Ca(OH)2] = 0.1 L x 0.03 M = 0.003 mol
- Số mol kết tủa CaCO3 được tạo ra là bằng với số mol CO2 đã tác dụng với Ca(OH)2:
n(CO2) = n(CaCO3) = 1.9125 mol
- Khối lượng kết tủa được tính bằng khối lượng mol của CaCO3 nhân với số mol CaCO3:
m(CaCO3) = n(CaCO3) x MM(CaCO3) = 1.9125 x 100.09 = 191.77 g
Do đó, giá trị m là 191.77g.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK64705
-
Hỏi từ APP VIETJACK44807
