Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 16,0 gam sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng và khối lượng kim loại thu được
c. Cho kim loại thu được tác dụng với axit clohidric.Viết phương trình, tinh khối lượng sản phẩm thu được.
Quảng cáo
1 câu trả lời 196
a. Phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 3 mol khí hiđro cần để khử hoàn toàn 1 mol Fe2O3. Vậy để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3, ta cần dùng:
- Số mol Fe2O3 = 16,0 (g) / 159,7 (g/mol) = 0,1004 (mol)
- Số mol H2 cần dùng = 0,1004 (mol) x 3 = 0,3012 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích là 22,4 L. Vậy thể tích khí hiđro cần dùng là:
- Thể tích H2 = 0,3012 (mol) x 22,4 (L/mol) = 6,75 L
Khối lượng kim loại thu được tính bằng công thức:
- Khối lượng Fe = số mol Fe x khối lượng mol của Fe = 0,2008 (mol) x 55,85 (g/mol) = 11,23 (g)
Vậy khối lượng kim loại thu được là 11,23 gam.
c. Phương trình phản ứng giữa kim loại và axit clohidric:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo phương trình trên, 1 mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 0,2008 (mol) Fe là:
- Số mol H2 = 0,2008 (mol) x 1 (mol H2 / 1 mol Fe) x 1/2 (mol H2 / 1 mol HCl) = 0,1004 (mol)
Khối lượng H2 tạo ra là:
- Khối lượng H2 = số mol H2 x khối lượng mol của H2 = 0,1004 (mol) x 2,016 (g/mol) = 0,202 (g)
Vậy khối lượng sản phẩm thu được là 0,202 gam.
Quảng cáo