Đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi lưu huỳnh đioxit (s+so2)
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn
c,tính khối lượng kaliclorat- kclo3 cần sử dụng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên , giả sử hiệu xuất nửa phản ứng này là 80% thể tích được ở điều kiện tiêu chuẩn
Quảng cáo
2 câu trả lời 343
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ 2 hay nhiều chất tham gia tại ra duy nhất một chất sản phẩm.
VD: 4K + O2 -> 2K2O
Phản ứng phân hủy là phản ứng từ 1 chất tham gia tạo ra 2 hay nhiều chất sản phẩm.
VD: 2KNO3 --> 2KNO2 + O2
Câu 2:
a,
Phương trình phản ứng xảy ra khi đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi là:
S + 2O2 -> 2SO2
Trong phản ứng này, lưu huỳnh reagiert với oxi và sản phẩm tạo ra là lưu huỳnh đioxit (SO2).
b,
Để tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm), ta sẽ sử dụng định luật Avogadro và các quy tắc liên quan đến mối quan hệ giữa khối lượng, số mol và thể tích của khí.
Bước 1: Tính số mol của lưu huỳnh:
Số mol của lưu huỳnh = khối lượng / khối lượng riêng
Số mol của lưu huỳnh = 64g / 32.06 g/mol = 1.996 mol
Bước 2: Từ phương trình phản ứng, tỉ lệ số mol giữa O2 và S là 1:1. Vì vậy, số mol của khí O2 cần để phản ứng bằng số mol của lưu huỳnh là 1.996 mol.
Bước 3: Áp dụng định luật Avogadro để tính thể tích của O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Với mọi khí, ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22.4 L. Do đó, thể tích của O2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần thiết để phản ứng với lưu huỳnh sẽ là:
Thể tích O2 = số mol O2 x thể tích mol của khí ở ĐKTC
Thể tích O2 = 1.996 mol x 22.4 L/mol = 44.7 L
Vậy thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là 44.7 L.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
