Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong khí oxy thu được 51g oxit (Al2O3).
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở (đktc).
c) Muốn có khối lượng oxi nói trên phải phân hủy bao nhiêu gam Kali clorat(KClO3)
Mn giúp mình với
Quảng cáo
1 câu trả lời 341
a) Phương trình phản ứng:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
b) Theo phương trình trên, ta thấy rằng 4 mol Al tác dụng với 3 mol O2 để tạo ra 2 mol Al2O3. Vậy số mol O2 cần dùng để tạo ra 1 mol Al2O3 là:
n(O2) = 3/4 mol
Khối lượng mol của Al2O3 là:
M(Al2O3) = 2 × 26.98 g/mol + 3 × 16.00 g/mol = 101.96 g/mol
Vậy khối lượng mol của O2 cần dùng để tạo ra 51 g Al2O3 là:
n(O2) = m(Al2O3) / M(Al2O3) × n(O2) = 51 g / 101.96 g/mol × 3/4 mol = 0.294 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích là 22.4 lít, vậy thể tích khí O2 cần dùng là:
V(O2) = n(O2) × 22.4 lít/mol = 6.59 lít
c) Phương trình phân hủy KClO3:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Theo đó, 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2. Vậy số mol KClO3 cần dùng để tạo ra 0.294 mol O2 là:
n(KClO3) = 2/3 × n(O2) = 0.196 mol
Khối lượng mol của KClO3 là:
M(KClO3) = 39.10 g/mol + 3 × 16.00 g/mol = 122.10 g/mol
Vậy khối lượng KClO3 cần dùng để tạo ra 0.294 mol O2 là:
m(KClO3) = n(KClO3) × M(KClO3) = 0.196 mol × 122.10 g/mol = 23.9 g
Vậy để có được khối lượng oxi nói trên, cần phân hủy 23.9 g KClO3.
Quảng cáo