Phương Thảo Chu
Hỏi từ APP VIETJACK
Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, số cặp chất có thể phản ứng với nhau là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)
A. NaOH, MgSO4. B. KCl, Na2SO4. C. CaCl2, NaNO3. D. ZnSO4, H2SO4.
CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. NaOH, CaO, H2O. B. CaO, K2SO4, Ca(OH)2.
C. H2O, Na2O, BaCl2. D. CO2, H2O, HCl.
Dựa vào tính tan trong nước có thể phân biệt 2 bazơ nào với nhau
A. NaOH, KOH. B. Mg(OH)2 , Fe(OH)2.
C. Ca(OH)2, NaOH. D. Zn(OH)2, Al(OH)3.
Cu(OH)2 có tính chất hoá học nào:
A.Làm quỳ tím ẩm chuyển xanh
B.Tác dụng với dung dịch muối
C. Tác dụng với axit.
D. Tác dụng với oxit axit.
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng:
A. Dung dịch CuSO4 dư B. Dung dịch FeSO4 dư
C. Dung dịch ZnSO4 dư D. Dung dịch H2SO4 loãng dư
Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch:
A. ZnSO4 B. Pb(NO3)2 C. CuCl2. D. Na2CO3
Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Tăng gấp đôi.
Muối sắt (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với:
A. H2SO4 loãng. B. Khí Cl2. C. Lưu huỳnh. D. Cu(NO3)2.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro:
A. Fe, Al. B. Ag, Mg. C. Na, Ba. D. Ca, Cu.
Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn . Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)
A. NaOH, MgSO4. B. KCl, Na2SO4. C. CaCl2, NaNO3. D. ZnSO4, H2SO4.
CaO phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. NaOH, CaO, H2O. B. CaO, K2SO4, Ca(OH)2.
C. H2O, Na2O, BaCl2. D. CO2, H2O, HCl.
Dựa vào tính tan trong nước có thể phân biệt 2 bazơ nào với nhau
A. NaOH, KOH. B. Mg(OH)2 , Fe(OH)2.
C. Ca(OH)2, NaOH. D. Zn(OH)2, Al(OH)3.
Cu(OH)2 có tính chất hoá học nào:
A.Làm quỳ tím ẩm chuyển xanh
B.Tác dụng với dung dịch muối
C. Tác dụng với axit.
D. Tác dụng với oxit axit.
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng:
A. Dung dịch CuSO4 dư B. Dung dịch FeSO4 dư
C. Dung dịch ZnSO4 dư D. Dung dịch H2SO4 loãng dư
Để làm sạch mẫu chì bị lẫn kẽm, người ta ngâm mẫu chì này vào một lượng dư dung dịch:
A. ZnSO4 B. Pb(NO3)2 C. CuCl2. D. Na2CO3
Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4 , sau một thời gian lấy lá sắt ra, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Tăng gấp đôi.
Muối sắt (III) được tạo thành khi cho sắt tác dụng với:
A. H2SO4 loãng. B. Khí Cl2. C. Lưu huỳnh. D. Cu(NO3)2.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro:
A. Fe, Al. B. Ag, Mg. C. Na, Ba. D. Ca, Cu.
Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn . Số kim loại tác dụng được với dung dịch Pb(NO3)2 là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Quảng cáo
1 câu trả lời 759
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45253
-
Hỏi từ APP VIETJACK31344
Gửi báo cáo thành công!
