Chất nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ? A. CO2. B. SO3. C. K. D. P2O5.Câu 6. Chất nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch axit? A. CaO. B. MgO. C. K. D. P2O5.
Câu 32. Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch làA) C%=mctmH2o.100% B) C%=mddmct.100%C) C%=mctmdd.100% D) C%=mH2omct.100%
Quảng cáo
5.C
6.D
7.C
Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:
A. 16 gam
B. 28 gam
C. 30 gam
D. 35 gam
cho 5,6g sắt vào 100ml dung dịch HCl 1M .hãy
a) tính lương khí H2 tạo ra ở (dktc)
b)chất nào còn dư sau phản ứng và =bao nhiêu
c) tính nồng độ mol các chất sau p/ư
Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:
A. H2SO4, giấy quỳ tím.
B. H2O, giấy quỳ tím.
C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.
D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.
Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị II thì cần dùng hết 200ml dung dịch axit HCl 3M. Xác định tên kim loại M đem dùng.
Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là:
A. CaO, SO2, Fe2O3
B. SO2, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, P2O5
D. CO2, Fe2O3, P2O5
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.
Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 0,2 mol khí oxi thì khối lượng khí cacbonic thu được là bao nhiêu?
Khi oxi hoá 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hoá trị IV. Xác định kim loại M.
Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:
A. 2 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 4 lít
Xếp hạng tuần này
Xếp hạng tháng này