Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 10 có đáp án năm 2021 - 2022

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Tin học lớp 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Tin học 11

1187
  Tải tài liệu

Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 10: Cấu trúc lặp

Câu 1: Trong lệnh lặp For – do: (chọn phương án đúng nhất)

A. Giá trị đầu phải nhỏ hơn giá trị cuối

B. Giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối

C. Giá trị đầu phải lớn hơn giá trị cuối

D. Giá trị đầu phải bằng giá trị cuối

Trả lời: Trong lệnh lặp For – do Giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối. Nếu giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối thì vong lặp không được thực hiện.

Đáp án: B

Câu 2: Mọi quá trình tính toán đều có thể mô tả và thực hiện dựa trên cấu trúc cơ bản là:

A. Cấu trúc tuần tự

B. Cấu trúc rẽ nhánh

C. Cấu trúc lặp

D. Cả ba cấu trúc

Trả lời: Mọi quá trình tính toán đều có thể mô tả và thực hiện dựa trên cấu trúc cơ bản là cấu trúc tuần tự, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp. Tùy theo từng bài toán mà lựa chọ cấu trúc cho hợp lí.

Đáp án: D

Câu 3: Tính tống S = 1 + 2 + 3 + … + n + … cho đến khi S>108. Điều kiện nào sau đây cho vòng lặp while – do là đúng:

A. While S>=108 do

B. While S < 108 do

C. While S < 1.0E8 do

D. While S >= E8 do

Trả lời:  Cấu trúc câu lệnh While- do có dạng:

While <điều kiện> do < câu lệnh>;

Ý nghĩa: Câu lệnh được thực hiện khi điều kiện được thỏa mãn. Do vậy mỗi lần thực hiện câu lệnh nó sẽ kiểm tra điều kiện, đúng sẽ thực hiện, sai thì dừng vòng lặp.

Mà điều kiện của bài là S>108 vì vậy nó sẽ kiểm tra S< 108 thì tính tổng đến khi S>108 thì dừng. Trong Pascal S< 108 được viết là S< 1.0E8.

Đáp án: C

Câu 4: Câu lệnh sau giải bài toán nào:

While M <> N do

If M > N then M:=M-N else N:=N-M;

A. Tìm UCLN của M và N

B. Tìm BCNN của M và N

C. Tìm hiệu nhỏ nhất của M và N

D. Tìm hiệu lớn nhất của M và N

Trả lời:

Câu lệnh trên giải bài toán tìm UCLN của M và N. Với ý tưởng, kiểm tra xem M, N có giá trị khác nhau không. Nếu có thực hiện kiểm tra giá trị nào lớn hơn. Giá trị lớn hơn sẽ được gán bằng hiệ của số lớn trừ số bé. Việc làm thế cứ lặp đi lặp lại đến khi hai giá trị bằng nhau thì đưa ra UCLN của nó.

Đáp án: A

Câu 5: Đoạn chương trình sau giải bài toán nào?

          For I:=1 to M do

                   If (I mod 3 = 0) and (I mod 5 = 0) then

                             T := T + I;

A. Tổng các số chia hết cho 3 hoặc 5 trong phạm vi từ 1 đến M

B. Tổng các số chia hết cho 3 và 5 trong phạm vi từ 1 đến M

C. Tổng các số chia hết cho 3 trong phạm vi từ 1 đến M

D. Tổng các số chia hết cho 5 trong phạm vi từ 1 đến M

Trả lời: Đoạn chương trình

For I:=1 to M do { I chạy trong phạm vi từ 1 đến M}

If (I mod 3 = 0) and (I mod 5 = 0) then  { kiểm tra I chia hết cho 3 và cho 5 không}

T := T + I; {Cộng dồn vào tổng}

Đáp án: B

Câu 6: Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:

A. for < biến đếm> = < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

B. for < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

C. for < biến đếm> = < Giá trị cuối >down < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

D. for < biến đếm> := < Giá trị đầu >downto < Giá trị cuối > do < câu lệnh>;

Trả lời:

+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:

For < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:

For < biến đếm> := < Giá trị đầu> to < Giá trị cuối> do < câu lệnh >;

Đáp án: B

Câu 7: Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:

A. for < biến đếm> = < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

B. for < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

C. for < biến đếm> = < Giá trị cuối >down < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

D. for < biến đếm> := < Giá trị đầu > to < Giá trị cuối > do < câu lệnh>;

Trả lời:

+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng lùi:

For < biến đếm> := < Giá trị cuối >downto < Giá trị đầu > do < câu lệnh >;

+ Cú pháp lệnh lặp For – do dạng tiến:

For < biến đếm> := < Giá trị đầu> to < Giá trị cuối> do < câu lệnh >;

Đáp án: D

Câu 8: Trong vòng lặp For – do dạng tiến. Giá trị của biến đếm

A. Tự động giảm đi 1

B. Tự động điều chỉnh

C. Chỉ tăng khi có câu lệnh thay đổi giá trị

D. Được giữ nguyên

Trả lời: Trong vòng lặp For – do dạng tiến. Giá trị của biến đếm lần lượt nhận giá trị liên tiếp tằng từ giá trị đầu đến giá trị cuối. Giá trị của biến đếm được điề chỉnh tự động vì vậy câu lệnh sau Do không được thay đổi gía trị biến đếm.

Đáp án: B

Câu 9: Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do:

A. Cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối

B. Chỉ cần khác kiểu với giá trị đầu

C. Cùng kiểu với các biến trong câu lệnh

D. Không cần phải xác định kiểu dữ liệu

Trả lời: Kiểu dữ liệu của biến đếm trong lệnh lặp For – do cùng kiểu với giá trị đầu và giá trị cuối. Biến đếm là biến đơn, thường là kiểu nguyên.

Đáp án: A

Câu 10: Vòng lặp While – do kết thúc khi nào

A. Khi một điều kiện cho trước được thỏa mãn

B. Khi đủ số vòng lặp

C. Khi tìm được Output

D. Tất cả các phương án

Trả lời: Vòng lặp While – do  là vòng lặp chưa biết trước số lần lặp vì vậy việc lặp chỉ kết thúc khi một điều kiện cho trước được thỏa mãn.

Đáp án: A

Bài viết liên quan

1187
  Tải tài liệu