Bộ 30 đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

647
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1. Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện câu sau: Khi cho lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản và di truyền độc lập thì F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình bằng … của các tính trạng hợp thành nên nó.

A. hiệu

B. tổng

C. tích

D. thương

Câu 2. Một tế bào sinh dục (2n) sau khi nguyên phân liên tiếp hai lần thì tiến hành giảm phân. Hỏi sau quá trình này tạo ra được bao nhiêu tế bào đơn bội?

A. 16

B. 8

C. 12

D. 20

Câu 3. Hiện tượng các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi mỗi NST đơn dần tiến về một cực của tế bào xảy ra ở giai đoạn nào của nguyên phân?

A. Kì giữa

B. Kì cuối

C. Kì đầu

D. Kì sau

Câu 4. Quá trình tự nhân đôi ADN tại các NST diễn ra ở kỳ nào?

A. Kì sau

B. Kì trung gian

C. Kì đầu

D. Kì giữa

Câu 5. Phân tử ARN được cấu tạo từ 5 nguyên tố chính, nguyên tố nào dưới đây không nằm trong số đó?

A. S

B. P

C. N

D. O

Câu 6. Đơn phân của prôtêin là gì?

A. Glucôzơ

B. Axit amin

C. Glixêrin

D. Axit béo

Câu 7. Dạng đột biến nào dưới đây làm thay đổi số lượng nuclêôtit trong gen?

A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Đảo ba cặp nuclêôtit

C. Mất một cặp A - T

D. Thay thế một cặp G - X

Câu 8. Trẻ đồng sinh là gì?

A. Là những đứa trẻ giống hệt nhau cùng được sinh ra ở một thời điểm.

B. Là những đứa trẻ cùng sinh ra ở một thời điểm nhất định.

C. Là những đứa trẻ có cùng bố mẹ.

D. Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh của một người mẹ.

Câu 9. Cùng một loài nhưng cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mác còn mọc trong nước lại có lá dạng bản dài. Đây là ví dụ minh họa về

A. biến dị tổ hợp.

B. đột biến gen.

C. đột biến NST.

D. thường biến.

Câu 10. Củ cải có bộ NST 2n = 18, thể tam bội ở loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

A. 27

B. 18

C. 51

D. 36

B. Tự luận

1. Thể dị bội là gì? Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1) và (2n-1). (4 điểm)

2. Một phân tử ARN có một đoạn trình tự nuclêôtit như sau:

… A – U – U – T – X – G – U – A - …  

Hãy xác định đoạn trình tự tương ứng trên mạch bổ sung của gen tổng hợp nên phân tử ARN này. (1 điểm)

3. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định lá đơn trội hoàn toàn so với gen b quy định lá kép (các gen liên kết hoàn toàn). Khi cho hai cây thuần chủng: hoa vàng, lá kép lai với hoa trắng, lá đơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn thì đời  F2 sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? (1 điểm)

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 1

A. Trắc nghiệm

1. c. tích (do các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập)

2. a. 16 (nguyên phân 2 lần liên tiếp tạo ra 2^ 2 = 4 tế bào, 4 tế bào giảm phân tạo ra: 4.4 = 16 tế bào đơn bội)

3. d. Kì sau

4. b. Kì trung gian

5. a. S (5 nguyên tố chính là C, H, O, N, P)

6. b. Axit amin

7. c. Mất một cặp A – T (nếu số lượng nuclêôtit của gen ban đầu là n thì sau đột biến sẽ là n - 2)

8. d. Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh của một người mẹ. (bao gồm đồng sinh khác trứng và cùng trứng)

9. d. thường biến (những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện môi trường khác nhau)

10. a. 27 (thể tam bội tức là có 3n NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. 2n = 18 nên 3n = 27)

B. Tự luận

1. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng (1 điểm)

- Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n – 1) và (2n+1): Trong quá trình phát sinh giao tử, một bên bố (hoặc mẹ) giảm phân bình thường, tế bào sinh giao tử (2n) sau giảm phân cho ra giao tử mang bộ NST đơn bội (n). Bên còn lại giảm phân không bình thường, có một cặp NST không phân li đều về hai cực mà di chuyển về cùng một cực của thoi phân bào. Kết quả là sau giảm phân tạo ra giao tử không mang NST nào của cặp đó (n – 1) và giao tử mang cả 2 NST của cặp (n + 1)  (1 điểm)

- Khi giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử (2n + 1) – phát triển thành thể ba nhiễm (1 điểm)

- Khi giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử (2n-1) – phát triển thành thể một nhiễm (1 điểm)

2. ARN được tổng hợp từ mạch gốc của gen và tuân theo nguyên tắc bổ sung. Trong khi đó, mạch bổ sung của gen cũng được tổng hợp từ mạch gốc của gen và cũng tuân theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ khác là thay vì A liên kết với U (trong tổng hợp ARN) thì A sẽ liên kết với T (trong nhân đôi ADN). Như vậy, trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen sẽ giống với trình tự nuclêôtit trên ARN khi U được thay thế bằng T, tức là:

… A – T – T – T – X – G – T – A - …   (1 điểm)

3. Sơ đồ lai:

Kiểu hình F2: 1 vàng, kép : 2 vàng, đơn : 1 trắng, đơn (1 điểm)

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen thuần chủng?

A. aabbCc

BB. AABBcc

C. AABBCc

D. AABbCc

Câu 2. Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở kỳ nào?

A. Kì cuối

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu 3. Một tế bào người đang ở kỳ sau của giảm phân 1. Hỏi tế bào đó mang bao nhiêu NST đơn?

A. 30

B. 46

C. 0

D. 23

Câu 4. Khi nói về sự giống nhau giữa prôtêin và ARN, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân hợp thành

B. Đều có tính đặc thù và đa dạng

C. Mỗi đơn phân đều có chứa các nguyên tố: C, H, O, N

D. Đều được tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu ADN

Câu 5. Trong một gen trên ADN mạch kép, nếu số lượng nuclêôtit loại T chiếm 27% tổng số nuclêôtit của gen thì số nuclêôtit loại X sẽ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 23%

B. 27%

C. 73%

D. 25%

Câu 6. Loại ARN nào chiếm khoảng 10 – 20% tổng số ARN của tế bào và có hình dạng đặc trưng là 3 thùy như lá chẻ ba?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. mARN

C. rARN

D. tARN

Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây không có ở đột biến gen?

A. Liên quan đến sự biến đổi của một hoặc một số cặp nuclêôtit.

B. Xảy ra định hướng và có thể dự đoán được

C. Thường là đột biến lặn

D. Có thể có lợi hoặc có hại cho bản thân sinh vật

Câu 8. Loại biến dị nào dưới đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa?

A. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

B. Thường biến

C. Đột biến gen

D. Đột biến NST

Câu 9. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn giống nhau về

A. sở thích cá nhân.

B. giới tính.

C. chiều cao.

D. cân nặng.

Câu 10. Ở người, bệnh bạch tạng là do

A. gen lặn nằm trên NST thường quy định.

B. gen trội nằm trên NST thường quy định.

C. gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

D. gen trội nằm trên NST giới tính quy định.

B. Tự luận

1. So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và mARN ở người. (4 điểm)

2. Vì sao đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vùng đầu gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với vùng giữa hoặc cuối gen? (1 điểm)

3. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng lại có ý nghĩa trong thực tiễn chăn nuôi và trồng trọt? (1 điểm)

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 9 - Đề số 2

A. Trắc nghiệm

Câu 1. b. AABBcc (kiểu gen thuần chủng bao gồm tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp (gồm hai gen giống hệt nhau))

Câu 2. b. Kì đầu

Câu 3. c. 0 (ở kì sau của giảm phân 1, NST ở trạng thái kép)

Câu 4. d. Đều được tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu ADN (ARN được tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu ADN nhưng prôtêin lại thì không (khuôn mẫu trực tiếp tổng hợp nên đại phân tử này là mARN))

Câu 5. a. 23% (vì A = T, G = X nên A + G = T + X = 50% tổng số nuclêôtit của gen. Do đó, T = 27% chứng tỏ X = 50% - 27% = 23% tổng số nuclêôtit của gen)

Câu 6. d. tARN

Câu 7. b. Xảy ra định hướng và có thể dự đoán được (đột biến gen là vô hướng, xảy ra ngẫu nhiên, không thể dự đoán)

Câu 8. c. Đột biến gen (xuất hiện phổ biến hơn đột biến NST nhưng phần lớn là alen lặn, chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và ít khi gây giảm sức sống hoặc gây chết ở sinh vật. Đặc biệt khi gặp tổ hợp gen phù hợp, môi trường phù hợp, chúng lại trở nên có lợi)

Câu 9. b. giới tính (Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau. Tuy nhiên, chiều cao, cân nặng, tính cách là những tính trạng chịu sự chi phối nhiều bởi môi trường sống, trong khi đó, giới tính là tính trạng phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen nên những trẻ đồng sinh cùng trứng chắc chắn luôn có giới tính giống nhau, các tính trạng kia có thể có sai khác)

Câu 10. a. gen lặn nằm trên NST thường quy định.

B. Tự luận

Câu 1.A. Giống nhau:

- Đều là những đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân hợp thành và đơn phân đều là nuclêôtit (0,5 điểm)

- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố chính: C, H, O, N, P (0,25 điểm)

- Đều có cấu trúc mạch xoắn với sự có mặt của 3 loại nuclêôtit : A, G, X (0,25 điểm)

- Đều tổng hợp mới từ khuôn mẫu ADN theo nguyên tắc bổ sung (0,25 điểm)

- Đều tham gia vào quá trình hình thành tính trạng (0,25 điểm)

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

ADN

mARN

Cấu tạo

- Gồm 2 mạch xoắn nằm song song nhau (xoắn kép)

- Có nuclêôtit loại T, không có nuclêôtit loại U

- Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit của hai mạch song song

- Kích thước và khối lượng lớn (chứa nhiều gen)

- Chỉ gồm một mạch xoắn trong cấu tạo phân tử

- Có nuclêôtit loại U, không có nuclêôtit loại T

- Không có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit

- Kích thước và khối lượng bé hơn vì chỉ được tổng hợp từ 1 gen

Chức năng

- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

- Là bản sao của gen cấu trúc trên ADN, mang thông tin quy định prôtêin tương ứng

Câu 2. Mức độ nghiêm trọng của đột biến thường tỉ lệ thuận với quy mô ảnh hưởng của đột biến đó. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vùng đầu gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với vùng giữa hoặc cuối gen vì sẽ xảy ra sự sắp xếp lại bộ ba từ vùng bị đột biến đến cuối gen (điểm đột biến xảy ra ở đầu gen nên đại đa số bộ ba của gen đều bị sắp xếp lại), điều đó cũng có nghĩa là sẽ có sự thay đổi về thành phần bộ ba trên mARN do gen tổng hợp kéo theo sự thay đổi về thành phần axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen này, từ đó dẫn đến sự thay đổi tính trạng. Đó là chưa kể dạng đột biến này có thể tạo ra những bộ ba vô nghĩa (không mã hóa aa) khiến quá trình tổng hợp prôtêin không thể xảy ra. (1 điểm)

Câu 3. Mặc dù đột biến gen là có hại cho bản thân sinh vật nhưng lại có ý nghĩa trong thực tiễn chăn nuôi và trồng trọt vì chúng tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho con người chọn lọc, lai tạo nên các giống vật nuôi, cây trồng khác nhau, thoã mãn nhu cầu nhiều mặt của con người. (1 điểm)

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1. Một gen nằm trên ADN mạch kép có 120 chu kỳ xoắn. Hỏi gen này có bao nhiêu nuclêôtit?

A. 3600

B. 1200

C. 120

D. 2400

Câu 2. Gọi A, T, G, X lần lượt là số lượng nuclêôtit các loại tương ứng trên một phân tử ADN mạch kép thì theo nguyên tắc bổ sung, biểu thức nào dưới đây là đúng?

A. A + T = G + X

B. A/X = G/T

C. X + T = A + G

D. X - G = A + T

Câu 3. Loại đột biến nào dưới đây không làm thay đổi số lượng các loại nuclêôtit trong gen?

A. Thêm một cặp A - T

B. Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X

C. Mất một cặp G - X

D. Mất một cặp A – T và thêm 2 cặp G - X

Câu 4. Phương pháp nào có thể giúp chúng ta xác định được vai trò của môi trường và kiểu gen đối với sự hình thành tính trạng?

A. Lai thuận nghịch

B. Nghiên cứu phả hệ

C. Gây đột biến nhân tạo

D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 5. Tính trạng nào dưới đây là tính trạng trội ở người?

A. Lông mi dài

B. Mũi thẳng

C. Răng đều

D. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 6. Hoocmôn có vai trò gì?

A. Mang gen, quy định các đặc tính lý hóa trong tế bào.

B. Cấu trúc nên các bào quan trong tế bào.

C. Xúc tác cho các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

D. Điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

Câu 7. Một NST có trình tự các gen là XYZT. Sau khi đột biến, NST có trình tự gen là: XYZTZT. Đây là dạng đột biến nào?

A. Đột biến gen

B. Lặp đoạn NST

C. Đảo đoạn NST

D. Mất đoạn NST

Câu 8. NST tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ trong loại tế bào nào?

A. Tế bào sinh dục sơ khai

B. Tế bào sinh dưỡng

C. Tế bào giao tử

D. Tế bào sinh dục chín

Câu 9. Đâu là nguyên nhân chính gây ra đột biến cấu trúc NST?

A. Sự thay đổi cường độ chiếu sáng

B. Sự thay đổi đột ngột của môi trường sống

C. Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học của môi trường

D. Những biến đổi trong sinh lý nội bào

Câu 10. Gen và prôtêin liên hệ với nhau qua phân tử trung gian, đó là gì?

A. tARN

B. mARN

C. rARN

D. Ribôxôm

B. Tự luận

1. So sánh sự giống và khác nhau của nguyên phân và giảm phân (4 điểm)

2. Mạch mã gốc của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau :

…– T – A – X – G – T – T – A – G – X – …

Đoạn gen này được xử lí đột biến. Hãy viết đoạn mạch mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên trong trường hợp đoạn gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 từ trái sang phải trong đoạn trình tự đang xét. (1 điểm)

3. Vì sao đột biến gen thường là có hại cho bản thân sinh vật? (1 điểm)

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 3

A. Trắc nghiệm

Câu 1. d. 2400 (mỗi chu kỳ xoắn trên ADN kép có 20 nuclêôtit. Vậy gen này có: 20.120 = 2400 nuclêôtit)

Câu 2. c. X + T = A + G (vì A liên kết với T và ngược lại nên số lượng A = T, tương tự, số lượng G = X nên X + T = A + G)

Câu 3. b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (thay thế nên không làm thay đổi về mặt số lượng)

Câu 4. d. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (Vì trẻ đồng sinh có cùng kiểu gen, nếu tính trạng nào đó của chúng có sự sai khác nhau (do sống trong hai điều kiện khác nhau) thì chứng tỏ tính trạng ấy chịu sự chi phối nhiều bởi môi trường và ngược lại)

Câu 5. a. Lông mi dài

Câu 6. d. Điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

Câu 7. b. Lặp đoạn NST

Câu 8. c. Tế bào giao tử (chỉ mang một nửa bộ NST của tế bào sinh dục chín (2n) nên có bộ NST đơn bội (n) nghĩa là các NST tồn tại đơn lẻ)

Câu 9. c. Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học của môi trường

Câu 10. b. mARN

B. Tự luận

1. So sánh sự giống và khác nhau của nguyên phân và giảm phân

A. Giống nhau:

- Đều là quá trình phân bào có thoi: NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau (0,25 điểm)

- Đều trải qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối với diễn biến tương tự nhau về trạng thái NST, sự di chuyển của NST qua mỗi giai đoạn (đặc biệt là nguyên phân và giảm phân 2) (0,25 điểm)

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Loại tế bào diễn ra

Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục chín (0,5 điểm)

Số lần nhân đôi ADN

1 lần

2 lần (0,25 điểm)

Số lần phân bào

1 lần

2 lần (0,25 điểm)

Diễn biến

- Kì giữa: NST kép tồn tại thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

- Kì sau: Từ NST kép tách thành 2 NST đơn và mỗi NST đơn tiến về một cực của tế bào

- Kì cuối: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n ở trạng thái đơn

- Kì giữa 1: NST kép tồn tại thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (0,5 điểm)

- Kì sau 1: mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng sẽ tiến về một cực của tế bào (0,5 điểm)

- Kì cuối 1: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST đơn bội n ở trạng thái kép (0,5 điểm)

Kết quả

Từ một tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống hệt mẹ (2n)

Từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST đơn bội (n) (0,5 điểm)

Ý nghĩa

Giúp duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể

Cùng với thụ tinh, giúp duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính (0,5 điểm)

Câu 2. Mạch mã gốc của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau :

…– T – A – X – G – T – T – A – G – X – …

Đoạn gen này được xử lí đột biến, sau khi mất cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì sẽ có trình tự như sau:

…– T – A– G – T – T – A – G – X – … (0,5 điểm)

Quá trình tổng hợp mARN sẽ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G liên kết với X, X liên kết với G và T liên kết với A. Theo đó, ta sẽ được đoạn mạch mARN có trình tự như sau:

…– A – U– X – A – A – U – X – G – … (0,5 điểm)

Câu 3. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin (quy định tính trạng của cơ thể) (1 điểm)

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)

 

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

Câu 1. Cho phép lai: Bb x Bb. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hỏi tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?

A. 75%

B. 50%

C. 25%

D. 30%

Câu 2. Khi cho 85 tinh trùng thụ tinh với 2 trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử?

A. 85

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 3. Cho phép lai: Ab/ab x AB/ab. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

A. 100%

B. 75%

C. 25%

D. 50%

Câu 4. Loại nuclêôtit nào dưới đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN?

A. Guanin

B. Uraxin

C. Timin

D. Xitôzin

Câu 5. Dựa vào đâu để phân chia ARN thành các loại: mARN, tARN và rARN?

A. Chức năng

B. Nguồn gốc

C. Kích thước

D. Số lượng nuclêôtit

 Câu 6. Ngô có bộ NST 2n = 20. Số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở thể (2n+1) ở ngô là bao nhiêu?

A. 20

B. 21

C. 22

D. 23

Câu 7. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 đã làm phát sinh hội chứng nào?

A. Hội chứng Claiphentơ

B. Hội chứng Tơcnơ

C. Hội chứng Đao

D. Hội chứng 3X

Câu 8. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?

A. Nghiên cứu tế bào

B. Theo dõi và phân tích phả hệ

C. Nghiên cứu tế bào

D. Tạo ưu thế lai

Câu 9. rARN là thành phần chính cấu tạo nên bào quan nào?

A. Lục lạp

B. Ti thể

C. Lizôxôm

D. Ribôxôm

Câu 10. Prôtêin được cấu tạo từ bao nhiêu nguyên tố chính?

A. 3

B. 4

C. 2

D. 6

B. Tự luận

Câu 1. Đột biến gen là gì? Cho ví dụ và trình bày vai trò của đột biến gen. (4 điểm)

Câu 2. Ở người, gen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bệnh bạch tạng. Một người bình thường có bố bị bạch tạng kết hôn với một người bình thường có mẹ bị bạch tạng thì xác suất sinh ra con bình thường nhưng mang gen bệnh là bao nhiêu? (1 điểm)

3. Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền ? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

Câu 1. c. 25% (Bố mẹ đều mang kiểu gen Aa nên tỉ lệ giao tử mang gen a ở cả bố và mẹ đều là 50%. Vậy tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn (aa) là: 50%.50% = 25%)

Câu 2. b. 2 (vì mỗi trứng chỉ kết hợp được với 1 tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử)

Câu 3. d. 50%

Kiểu hình F1: 1 Trội lặn : 2 Trội trội : 1 Lặn lặn. Vậy tỉ lệ cá thể mang cả 2 tính trạng trội là: 2/4=50%)

Câu 4. b. Uraxin

Câu 5. a. Chức năng

Câu 6. b. 21 (2n = 20 nên 2n+1 = 21)

Câu 7. c. Hội chứng Đao

Câu 8. d. Tạo ưu thế lai (vì lý do xã hội và đạo đức)

Câu 9. d. Ribôxôm

Câu 10. b. 4 (C, H, O, N)

B. Tự luận

Câu 1. Khái niệm đột biến gen: đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. (1 điểm)

- Một số ví dụ về đột biến gen:

+ Đột biến mất một cặp nuclêôtit

+ Đột biến thêm một cặp nuclêôtit

+ Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit (1 điểm)

- Vai trò của đột biến gen:

+ Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc gen, từ đó làm thay đổi cấu trúc của prôtêin mà gen mã hóa và dẫn đến sự biến đổi kiểu hình. Đối với bản thân sinh vật, đột biến gen thường có hại vì nó làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu dài trong điều kiện tự nhiên, gây ra các rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin và làm phát sinh kiểu hình bất thường (1 điểm)

+ Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu kiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp (0,5 điểm)

+ Trong giao phối, đột biến gen có thể có lợi nếu chúng nằm trong tổ hợp gen phù hợp. Đặc biệt, vô số những biến đổi nhỏ lẻ và tiềm ẩn này sẽ là nguồn nguyên liệu dồi dào cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. Tạo tiền đề cho sự thích nghi của cá thể, của loài trong tương lai. (0,5 điểm)

Câu 2. Người bình thường có bố hoặc mẹ bị bạch tạng (aa) chứng tỏ mang gen bệnh và có kiểu gen Aa (cho giao tử A : a với tỉ lệ : 50% : 50%).

Vậy xác suất sinh ra con bình thường nhưng mang gen bệnh (Aa) của cặp vợ chồng này là:

  50%(A).50%(a).2 = 50% (1 điểm)

Câu 3. Moocgan lựa chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền vì những lý do sau:

-  Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm và vòng đời ngắn (10-14 ngày)

-  Ruồi giấm sinh sản nhiều

-  Ruồi giấm có số lượng NST ít (2n = 8), đặc biệt là có nhiều biến dị dễ quan sát (1 điểm)

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì

A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.

C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn.

Câu 2: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích?

A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng.

B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen.

C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội.

D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen.

Câu 3: Thể đột biến ở người nào sau đây là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1?

A. Đao.                                                    

B. Tớcnơ.               

C. Câm điếc bẩm sinh.                              

D. Bạch tạng.

Câu 4: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là

A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.

B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.

C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt.

D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2  phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

Câu 5: Bệnh mù màu đỏ và lục do 1 gen lặn a kiểm soát. Gen trội A quy định khả năng nhìn màu bình thường. Cặp gen này nằm trên NST giới tính. NST Y không mang gen này. Người nữ bình thường có kiểu gen là

A. XAXhoặc XaX.                                 

B. XAXa hoặc XaXa.

C. XaXa hoặc XAXa hoặc XAXA.                

D. XAXA hoặc XAXa.

Câu 6: Một mạch khuôn của một đoạn gen có cấu trúc như sau:

– A – T – X – G – X – A – T – A – X –

Phân tử mARN được tạo từ đoạn mạch trên có trình tự các đơn phân là

A. – U – A – G – X – G – U – A – U – G – 

B. – T – A – G – X – G –  T – A – T – G – 

C. – A – T – X – G – X – A – T – A – X – 

D. – T – A – G – X – G – T – A – T – G –

Câu 7: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là

A. 56,25%.                

B. 18,75%.             

C. 50%.                  

D. 6,25%.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về gen là không đúng? 

A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể.

B. Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền.

C. Mỗi tế bào thường có nhiều gen.

D. Số lượng gen trong tế bào thường ít hơn số lượng NST.

Câu 9: Ở đậu Hà Lan (2n = 14). Số NST ở kì sau của nguyên phân là

A. 7.                           

B. 14.                    

C. 28.                      

D. 56.

Câu 10: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin? 

A. Cấu trúc bậc 1.                                     

B. Cấu trúc bậc 2.

C. Cấu trúc bậc 3.                                       

D. Cấu trúc bậc 4.

Câu 11: Sinh đôi cùng trứng là hiện tượng

A. hai trứng cùng được thụ tinh một lúc.

B. một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.

C. hai trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.

D. một trứng được thụ tinh với một tinh trùng, nhưng khi lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, hai tế bào con tách rời nhau.

Câu 12: Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có chứa

A. 3 nhiễm sắc tính X.                              

B. 3 nhiễm sắc thể 21.

C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y.                              

D. 2 cặp nhiễm sắc thể X.

Câu 13: Công nghệ gen là

A. ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

B. ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp.

C. ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen.

D. ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen.

Câu 14: Nguồn nguyên liệu trong chọn giống là

A. thường biến.                                        

B. đột biến gen.

C. đột biến NST.                                      

D. đột biến gen và đột biến NST.

Câu 15: Nguyên nhân gây ra thường biến là 

A. ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.  

B. sự biến đổi trong kiểu gen của cá thể.

C. cơ thể phản ứng quá mức với môi trường.

D. cơ thể bị thoái hóa.

Câu 16: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta thường áp dụng phương pháp nào sau đây?

A. Vi nhân giống.                                     

B. Gây đột biến dòng tế bào xôma.

C. Sinh sản hữu tính.                                

D. Gây đột biến gen.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?

A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

B. Phương pháp tế bào học.

C. Phương pháp lai phân tích.

D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 18: Ở người, gen A quy định da bình thường, gen a quy định bệnh bạch tạng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen dị hợp Aa thì khả năng các con bị bệnh bạch tạng là

A. 25%.                     

B. 50%.                  

C. 75%.                  

D. 0%.

Câu 19: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây. 

 BỘ 6 ĐỀ HỌC KÌ I CÓ ĐÁP ÁN SINH 9

Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả 

A. kì giữa của giảm phân II.                      

B. kì sau của giảm phân I. 

C. kì sau của nguyên phân.                       

D. kì đầu của giảm phân I.

Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).

A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.

B. Mất một cặp A – T.

C. Thêm một cặp G – X.

D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 5

1 - C

2 - A

3 - B

4 - C

5 - D

6 - A

7 - A

8 - D

9 - B

10 - A

11- D

12 - B

13 - A

14- D

15 - A

16 - A

17 - C

18- D

19 - B

20- D

Câu 1:

Đáp án C

P: AA x aa → F1: 100% Aa (đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ).

F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA : 2Aa : 1aa (phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn).

Câu 2:

Đáp án A

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng.

Câu 3:

Đáp án B

- Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21 → Thuộc dạng 2n + 1.

- Người mắc hội chứng Tớcnơ chỉ có 1 NST giới tính X → Thuộc dạng 2n – 1.

- Người mắc bệnh câm điếc bẩm sinh và bệnh bạch tạng là do đột biến gen lặn nằm trên NST thường → Không có sự thay đổi về số lượng NST.

Câu 4:

Đáp án B

Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là:

- Dễ trồng → Không mất quá nhiều công sức chăm sóc mà vẫn thu được số lượng đời con nhiều.

- Phân biệt rõ về các tính trạng tương phản → Dễ quan sát và theo dõi sự di truyền.

- Hoa lưỡng tính tự thụ phấn nghiêm ngặt → Đây là đặc điểm quan trọng nhất, nhờ đó mà Menđen có thể dễ dàng tạo được các dòng thuần cũng như thực hiện các phép lai theo ý muốn.

Câu 5:

Đáp án D

Người phụ nữ bình thường sẽ phải mang ít nhất một giao tử XA → Người nữ bình thường về tính trạng này có kiểu gen là XAXA hoặc XAXa.

Câu 6:

Đáp án A

Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: Agen – UmARN, Tgen – AmARN, Xgen – GmARN, Ggen – XmARN. Từ đó, suy ra trình tự các đơn phân trên mARN:

Mạch khuôn: – A – T – X – G – X – A – T – A – X –

mARN:         – U – A – G – X – G – U – A – U – G – 

Câu 7:

Đáp án A

Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập → F1: AaBb.

F1 x F1: AaBb x AaBb 

→ Ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là:  

Câu 8:

Đáp án D

Số lượng gen trong tế bào nhiều hơn số lượng NST. Mỗi NST thường chứa nhiều gen khác nhau.

Câu 9:

Đáp án B

Tại kì sau của nguyên phân, tế bào chứa bộ NST 2n kép mà ở đậu Hà Lan 2n = 14 → Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14.

Câu 10:

Đáp án B

Tính đặc thù của prôtêin được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin. Do đó, bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là cấu trúc bậc 1.

Câu 11:

Đáp án D

Sinh đôi cùng trứng là hiện tượng một trứng được thụ tinh với một tinh trùng, nhưng khi lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, hai tế bào con tách rời nhau. Do đó, hai người con được sinh ra trong trường hợp sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau.

Câu 12:

Đáp án B

Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21 → Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có chứa 3 NST số 21.

Câu 13:

Đáp án A

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

Câu 14:

Đáp án A

- Nguồn nguyên liệu cho chọn giống là biến dị tổ hợp hoặc các đột biến (gồm đột biến gen và đột biến NST).

- Thường biến là những biến đổi về kiểu hình dưới tác động trực tiếp của môi trường, không liên quan đến kiểu gen và không di truyền được nên không được coi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Câu 15:

Đáp án A

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình dưới tác động trực tiếp của môi trường, không liên quan đến kiểu gen → Nguyên nhân gây ra thường biến là ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.

Câu 16:

Đáp án A

- Trong biện pháp vi nhân giống, từ một mẩu mô của cơ thể mẹ có thể tạo ra hàng ngàn cơ thể con có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ → Phương pháp này thường được dùng để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất.

- Gây đột biến hay sinh sản hữu tính là những biện pháp có thể tạo ra biến dị di truyền → Các phương pháp này thường được dùng để tạo hay chọn lọc ra giống mới.

Câu 17:

Đáp án C

Ở người, vì lý do đạo đức xã hội, không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn → Trong các phương pháp trên, phương pháp không được dùng để nghiên cứu di truyền người là phương pháp lai phân tích.

Câu 18:

Đáp án D

Người bố có kiểu gen đồng hợp trội AA → Tất cả các người con của họ đều nhận được giao tử A từ người bố → Dù các nhận giao tử A hay a của mẹ thì tất cả các người con này đều không bị bệnh bạch tạng.

Câu 19:

Đáp án B

Quan sát hình ta thấy, các NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào → Tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I.

Câu 20:

Đáp án D

- Xác định số liên kết hiđrô của gen ban đầu:

Gen ban đầu có:  

→ Số liên kết hiđrô của gen ban đầu:  

- Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601 → So với gen ban đầu, số liên kết hiđrô của gen tăng lên 1 → Dạng đột biến xuất hiện là: thay thế 1 cặp A – T bằng một cặp G – X.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên ADN là

A. axit amin.              

B. glucôzơ.             

C. nuclêôtit.           

D. ribôzơ.

Câu 2: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy loại cấu trúc khác nhau?

A. 3 cấu trúc.             

B. 4 cấu trúc.          

C. 5 cấu trúc.          

D. 6 cấu trúc.

Câu 3: Thường biến thuộc nhóm biến dị nào sau đây?

A. Đột biến gen.

B. Đột biến cấu trúc NST.

C. Đột biến số lượng NST.

D. Biến dị làm thay đổi kiểu hình không ảnh hưởng đến kiểu gen.

Câu 4: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?

A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

B. Phương pháp nghiên cứu tế bào.

C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.

D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 5: Số lượng trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo ra trẻ sinh đôi khác trứng là

A. 1 trứng và 1 tinh trùng.                        

B. 1 trứng và 2 tinh trùng.                     

C. 2 trứng và 1 tinh trùng.                        

D. 2 trứng và 2 tinh trùng.

Câu 6: Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n – 1) của chúng có số lượng NST là

A. 23 NST.                

B. 24 NST.             

C. 25 NST.             

D. 26 NST.

Câu 7: Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là

A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb.                

B. 100% BB.

C. 50% Bb : 50% bb.                                

D. 100% Bb.

Câu 8: Ở cà chua, gen A là trội quy định cà chua quả đỏ so với gen a quy định cà chua quả vàng, gen B là trội quy định cà chua quả tròn so với gen b quy định cà chua quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Khi P có kiểu gen   cho tỉ lệ kiểu hình là 

A. 75% quả đỏ, bầu : 25% quả vàng, tròn.                   

B. 50% quả đỏ, tròn : 50% quả vàng, bầu.

C. 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn.

D. 75% quả đỏ, tròn : 25% quả vàng, bầu.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): So sánh nguyên phân và giảm phân?

Câu 2 (3 điểm): Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 50; G1 = 100. Trên mạch 2 có A2 = 150; G2 = 200. Hãy xác định:

a. Số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn.

b. Số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN.

c. Chiều dài của đoạn ADN.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 6

A. Trắc nghiệm

1 - C

2 - B

3 - D

4 - A

5 - D

6 - A

7 - C

8 - C

Câu 1:

Đáp án C

ADN là đại phân tử có cấu trúc đa phân, đơn phân cấu tạo nên ADN là nuclêôtit.

Câu 2:

Đáp án B

Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian.

Câu 3:

Đáp án D

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình không liên quan đến kiểu gen.

Câu 4:

Đáp án A

Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ họ hàng. Đây chính là phương pháp nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn.

Câu 5:

Đáp án D

Sinh đôi khác trứng là hiện tượng hai trứng rụng cùng một lúc, mỗi trứng này kết hợp với 1 tinh trùng tạo nên 2 hợp tử.

Câu 6:

Đáp án A

Thể 2n – 1 sẽ có số lượng NST là: 24 – 1 = 23.

Câu 7:

Đáp án C

Bb x bb → 50% Bb : 50% bb.

Câu 8: 

Đáp án C

Các gen liên kết hoàn toàn → Viết sơ đồ phép lai ta có:  

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn.

B. Tự luận

Câu 1:

- Giống nhau:

+ Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau.

+ Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau.

+ Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.

- Khác nhau:

Tiêu chí 

so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Thời điểm xảy ra

Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín.

Cơ chế

Chỉ 1 lần phân bào.

2 lần phân bào liên tiếp.

Sự biến đổi hình thái NST

Chỉ 1 chu kì biến đổi.

Trải qua 2 chu kì biến đổi.

Kì đầu

NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động, không có sự tiếp hợp và xảy ra trao đổi chéo.

Ở kì đầu của giảm phân I, NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo.

Kì giữa

NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Kì sau

NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào.

Ở kì sau của giảm phân I, NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân li về 2 cực tế bào.

Kì cuối

Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ.

Ở kì cuối của giảm phân I, hình thành 2 tế bào con có bộ NST n kép.

Kết quả

Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n.

Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n.

Ý nghĩa

Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ.

- Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau.

- Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp làm phong phú, đa dạng cho sinh giới.

Câu 2:

a. Xác định số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn:

Theo NTBS: A1 = T2 = 50; G1 = X2 = 100; A2 = T1 = 150; G2 = X1 = 200.

b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN:

A1 + A2 = T1  +  T 2 = A = T = 200    

G1  + G = X1   +  X2 = G = X = 300   

c. Xác định chiều dài của đoạn ADN:

- Tổng số nuclêôtit là: N = A + G + T + X = 200 + 300 + 200  + 300 = 1000 nuclêôtit.

- Chiều dài của ADN là: L =  N : 2 x 3,4 = 1000 : 2 x 3,4 = 1700 Å.

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc một loại prôtêin được gọi là 

A. nhiễm sắc thể.        

B. crômatit.            

C. mạch của ADN.    

D. gen cấu trúc.

Câu 2: Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về

A. số lượng, trạng thái, cấu trúc.               

B. số lượng, hình dạng, cấu trúc.

C. số lượng, hình dạng, trạng thái.            

D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc.

Câu 3: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là

A. axit amin.              

B. nuclêôxôm.        

C. nuclêôtit.             

D. ribônuclêôtit. 

Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là

A. từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n).

B. từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.

C. là hình thức sinh sản của tế bào.

D. trải qua kì trung gian và giảm phân.

Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là

A. chuyển đoạn NST 21.                          

B. mất đoạn NST 21.

C. đảo đoạn NST 21.                                

D. lặp đoạn NST 21.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.

II. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

III. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

IV. Bố mẹ truyền đạt cho con các alen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

A. I, II, III.                 

B. I, III, IV.            

C. II, III, IV.           

D. III, IV.

Câu 7: Phát biểu nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng? 

A. Luôn giống nhau về giới tính.               

B. Luôn khác nhau về giới tính.

C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.                           

D. Ngoại hình luôn giống nhau.

Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: AAAXAATGGGGA. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là

A. AAAGTTAXXGGT.                           

B. GTTGAAAXXXXT. 

C. GGXXAATGGGGA.                          

D. TTTGTTAXXXXT.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Phân biệt thường biến với đột biến?

Câu 2 (1 điểm): Giải thích vì sao tỉ lệ nam : nữ trong tự nhiên là 1 : 1.

Câu 3 (3 điểm): Ở đậu Hà Lan, màu hoa do 1 gen quy định, người ta đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây F1 lai với cây hoa đỏ?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 7

A. Trắc nghiệm

1 - D

2 - B

3 - A

4 - A

5 - B

6 - C

7 - C

8 - D

Câu 1:

Đáp án D

Gen cấu trúc là một đoạn của phân tử AND có chức năng mang thông tin di truyền mã hóa các prôtêin, với mục đích tạo nên cấu trúc và các chức năng của tế bào.

Câu 2:

Đáp án B

Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. Trong đó, đặc trưng về cấu trúc là đặc trưng quan trọng nhất.

Câu 3:

Đáp án A

Prôtêin là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là hơn 20 loại axit amin.

Câu 4:

Đáp án A

Giảm phân là hình thức phân bào giảm nhiễm, từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n). Còn nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm, từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con (2n).

Câu 5:

Đáp án B

Một trong những nguyên nhân gây ung thư máu ở người là do mất đoạn NST 21.

Câu 6:

Đáp án C

I. Sai. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.

II. Đúng. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

III. Đúng. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.

IV. Đúng. Bố mẹ truyền đạt cho con các alen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.

Câu 7:

Đáp án C

Trẻ đồng sinh khác trứng sẽ giống nhau như các đứa trẻ khác lần sinh trong một gia đình. Do đó, trẻ đồng sinh khác trứng có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.

Câu 8:

Đáp án D

Căn cứ theo nguyên tắc bổ sung, từ trình tự mạch mã gốc ta suy ra được trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN:

Mạch mã gốc:   AAAXAATGGGGA 

Mạch bổ sung: TTTGTTAXXXXT

B. Tự luận

Câu 1:

Thường biến

Đột biến

- Có sự biến đổi kiểu hình nhưng không có sự biến đổi kiểu gen.

- Có sự biến đổi kiểu gen.

- Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định.

- Xuất hiện riêng lẻ, đột ngột, vô hướng.

- Không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.

- Di truyền cho thế hệ sau.

- Có lợi, giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.

- Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

- Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hóa và chọn giống.

- Là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa quan trọng cho tiến hóa.

Câu 2:

- Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. 

- Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ thường xấp xỉ 1/1.

Câu 3:

- Xác định kiểu hình trội, lặn

Đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với hoa trắng (phép lai phân tích) thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ → Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.

- Quy ước gen: A – đỏ > a - trắng.

- Xác định kiểu gen P

F1 đồng tính → Cây hoa đỏ P có kiểu gen đồng hợp trội AA.

→ Kiểu gen P: AA × aa

- Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây F1 lai với cây hoa đỏ

Kiểu gen P: AA × aa → Kiểu gen của F1 là: Aa.

Cây hoa đỏ sẽ có kiểu gen là AA hoặc Aa.

→ Xét 2 trường hợp:

- TH1: Cây F1 lai với cây hoa đỏ có kiểu gen AA

Ta có sơ đồ lai:

                                                     Aa          x           AA

                                                 Hoa đỏ                Hoa đỏ

                                   G:             A, a                       A

                                   F1:                    1AA : 1Aa

                                                           (100% hoa đỏ)

- TH2: Cây F1 lai với cây hoa đỏ có kiểu gen Aa

Ta có sơ đồ lai:

                                                     Aa          x           Aa

                                                 Hoa đỏ                Hoa đỏ

                                   G:             A, a                     A,a

                                   F1:                1AA : 2Aa : 1Aa

                                                  (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Người đã đặt nền móng cho di truyền học là

A. Menđen.                

B. Moocgan.          

C. J.Oatxơn.           

D. F. Crick.

Câu 2: Thực chất của quá trình thụ tinh là

A. sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.

B. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.

C. sự tạo thành hợp tử.

D. sự kết hợp 2 nhân lưỡng bội.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.     

B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.

C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.                 

D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

Câu 4: Thí nghiệm của Menđen đem lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được số kiểu hình là

A. 2 kiểu hình.           

B. 3 kiểu hình.        

C. 4 kiểu hình.        

D. 5 kiểu hình.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố.

B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ.

C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ.

D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 - 24.

Câu 6: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô tế bào được dựa trên

A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.

D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.

Câu 7:Thường biến xảy ra mang tính chất

A. riêng lẻ, cá thể và không xác định.

B. luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

C. đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

D. chỉ đôi lúc mới di truyền.

Câu 8: Dạng đột biến gen làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là

A. mất một cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit. 

B. mất một cặp nuclêôtit và thêm một cặp nuclêôtit.

C. thêm một cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit. 

D. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.

B. Phần tự luận (6 điểm)                         

Câu 1 (2 điểm): Trình những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?

Câu 2 (2 điểm): Cho cấu trúc mạch 1 của phân tử ADN có trình tự như sau :

                 – A – T – G – T –X –A – T – T – G – X –

Viết cấu trúc mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử ADN trên?

Câu 3 (2 điểm): Khi cho hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. 

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F1?

b. F1 lai phân tích thu được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa? 

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 8

A. Trắc nghiệm

1 - A

2 - B

3 - D

4 - C

5 - C

6 - B

7 - C

8 - B

Câu 1:

Đáp án A

Menđen là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.

Câu 2:

Đáp án B

Thực chất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) tạo thành bộ nhân lưỡng bội (2n) ở hợp tử.

Câu 3:

Đáp án D

Người nam mang cặp NST giới tính XY → cho ra 2 loại tinh trùng là X và Y.

Người nữ mang cặp NST giới tính XX → cho ra 1 loại trứng là X.

Câu 4:

Đáp án C

Thí nghiệm của Menđen đem lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

Câu 5: 

Đáp án C

A. Sai. Bệnh Đao có thể có nguyên nhân từ bố hoặc mẹ.

B. Sai. Bệnh Đao có thể có nguyên nhân từ bố hoặc mẹ.

C. Đúng. Tuổi mẹ càng cao thì tỉ lệ con mắc bệnh Đao càng lớn.

D. Sai. 20 – 24 là độ tuổi của mẹ mà trẻ sơ sinh có tỉ lệ mắc các bệnh di truyền thấp.

Câu 6: 

Đáp án B

Trong phương pháp nuôi cấy mô tế bào, tế bào của cá thể mẹ nguyên phân liên tiếp để tạo thành cá thể con mà không trải qua giảm phân và thụ tinh.

Câu 7: 

Đáp án C

Thường biến xảy ra mang tính chất đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

Câu 8: 

Đáp án B

Mất 1 cặp nuclêôtit làm giảm số lượng nuclêôtit của gen.

Thêm 1 cặp nuclêôtit làm tăng số lượng nuclêôtit của gen.

Thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.

B. Tự luận

Câu 1:

Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân:

- Kì trung gian: NST  dãn xoắn cực đại, nhân đôi từ 2n → 2n kép .

- Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại (mỗi tế bào chứa 2n kép).

- Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (mỗi tế bào chứa 2n kép).

- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ‎( mỗi tế bào chứa 4n đơn).

- Kì cuối:  Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.

Câu 2:

- Mạch 2 của ADN:  – T – A – X – A – G – T – A – A – X – G – 

- Mạch mARN :        – A – U – G – U – X – A – U – U – G – X –

Câu 3:

a. F1: 100% hoa đỏ → P thuần chủng, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.

- Quy ước gen: A -   hoa đỏ >> a  - hoa trắng.

→ P thuần chủng: Hoa đỏ x hoa trắng có kiểu gen: AA x aa

→ Fhoa đỏ có kiểu gen: Aa.

- Sơ đồ lai: PT/C      Hoa đỏ    x     Hoa trắng

                                    AA                   aa

                    GP              A                      a 

                    F1            100% Aa (100% hoa đỏ)                         

b. F1 Aa lai phân tích thu được FB phân tính theo tỉ lệ: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Sơ đồ lai:   F lai phân tích:  Hoa đỏ    x  Hoa trắng

                                                Aa                 aa

                   G                          A, a                 a

                   FB                 1Aa : 1aa (1 hoa đỏ : 1 hoa trắng)

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x Aabb.                                  

B. P: AaBb x aabb. 

C. P: aaBb x AABB.                                  

D. P: AaBb x aaBB.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

A. Nghiên cứu phả hệ.                                

B. Tạo đột biến.                             

C. Lai giống.                                               

D. Nhân giống trong ống nghiệm. 

Câu 3: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?

A. Biến dị di truyền.                                                  

B. Biến dị không di truyền.                   

C. Biến dị tổ hợp.                                      

D. Biến dị số lượng NST.

Câu 4: Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là

A. 3.                          

B. 49.                     

C. 47.                     

D. 45.

Câu 5: Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào sau đây? 

A. Kiểu gen trong giao tử.                         

B. Điều kiện môi trường sống.

C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.                            

D. Kĩ thuật chăm sóc.

Câu 6: Ở người, các NST thường được kí hiệu chung là A, cặp NST giới tính ở nữ được kí hiệu là XX và ở nam được kí hiệu là XY. Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp giữa loại tinh trùng và loại trứng nào sau đây sẽ phát triển thành con trai?

A. Tinh trùng 22A + X và trứng 22A + X. 

B. Tinh trùng 22A + Y và trứng 22A + X.

C. Tinh trùng 22A + X và trứng 22A + XX.                             

D. Tinh trùng 22A + 0 và trứng 22A + X.

Câu 7: Lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông dài và mẹ lông ngắn thì kết quả F1 sẽ là

A. toàn lông ngắn.                                    

B. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

C. 3 lông ngắn : 1 lông dài.                       

D. toàn lông dài.

Câu 8: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây sẽ tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau?

A. Aabb.                   

B. AaBb.                

C. AABB.              

D. aabb.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó?

Câu 2 (3 điểm): Giả sử trên mạch 1 của ADN (gen) có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 90 Nu ; G1 = 360 Nu. Trên mạch 2 có A2 = 180 Nu; G2 = 270 Nu. Dựa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác định:

a. Số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn?

b. Số lượng từng loại nuclêôtit  trên cả đoạn ADN (gen)?

c. Tổng số nuclêôtit của ADN (gen).

Câu 3 (1 điểm): Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo  để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 9

A. Trắc nghiệm

1 - B

2 - A

3 - B

4 - C

5 - C

6 - B

7 - D

8 - A

Câu 1: 

Đáp án B

Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn. Cơ thể đồng hợp lặn về 2 cặp tính trạng có kiểu gen là aabb.

Câu 2: 

Đáp án A

- Ở người, vì lý do đạo đức nên trong nghiên cứu di truyền học người không sử dụng các biện pháp tạo đột biến, lai giống, nhân giống trong ống nghiệm.

- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là một trong những phương pháp phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người.

Câu 3: 

Đáp án B

Thường biến là những biến đổi về mặt kiểu hình không liên quan đến kiểu gen. Do đó, thường biến là biến dị không di truyền.

Câu 4:

Đáp án C

Thể ba nhiễm có 2n + 1. Mà ở người 2n = 46. Do đó, số lượng NST có ở thể ba nhiễm là: 46 + 1 = 47.

Câu 5:

Đáp án C

Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

Câu 6:

Đáp án B

Người nam mang 44A + XY. Bộ NST của người nam sẽ được tạo thành do sự kết hợp của trứng 22A + X và tinh trùng 22A + Y.

Câu 7:

Đáp án D

Bố lông dài và mẹ lông ngắn thuần chủng thì đời F1 sẽ đồng tính về tính trạng trội tức là tính trạng lông dài.

Câu 8:

Đáp án A

A. Kiểu gen Aabb cho 2 loại giao tử Ab, ab.

B. Kiểu gen AaBb cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab.

C. Kiểu gen AABB cho 1 loại giao tử AB.

D. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử ab.

B. Tự luận

Câu 1:

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào nên có hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.

- Mô tả cấu trúc: 

+ Ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (2 crômatit) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.

+ Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào.

Câu 2:

Theo NTBS, ta có:

a. A1 = T2 = 90 Nu; G1 = X2 = 360 Nu   

    A2 = T1 = 180 Nu; G2 = X1 = 270 Nu

bA = T = A1+ A2= T1+ T 2= 90 + 180 = 270 Nu.

    G = X = G1 + G2 = X1 + X= 270 + 360 = 630 Nu.

c. Tổng số nuclêôtit là: N = A + G  + T + X   = (A + G) x 2 =  (T + X ) x 2

                                                                         = ( 270 + 630) x 2 = 1800 Nu

Câu 3:

Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó sẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng thịt heo. Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST → Gây bệnh ung thư hoặc các bệnh và tật di truyền,…

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội?

A. Tinh trùng.                                          

B. Hợp tử.              

C. Noãn nguyên bào.                                

D. Tinh nguyên bào.

Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen là những biến đổi về số lượng gen trên NST.   

B. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho bản thân sinh vật.

C. Đột biến gen luôn dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin do gen đó mã hóa.

D. Đột biến gen chỉ có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên.

Câu 3: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp những khó khăn chủ yếu nào?

A. Người là động vật bậc cao nhất.                                           

B. Người sinh sản muộn, đẻ ít con.    

C. Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến.       

D. Cả B và C.

Câu 4: Thường biến là

A. những biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật.

B. những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường biểu hiện hàng loạt và không di truyền được.

C. những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng gián tiếp của môi trường.

D. sự biểu hiện riêng rẽ, lẻ tẻ, theo hướng xác định, di truyền được.

Câu 5: Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là

A. đột biến gen.                                        

B. thường biến.       

C. đột biến NST.                                      

D. đột biến gen và đột biến NST.

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là

A. 36.                         

B. 48.                    

C. 72.                     

D. 108.

Câu 7: Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử AND con tạo thành là 

A. 2.                           

B. 4.                       

C. 8.                   

D. 16.

Câu 8: Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?

A. 1.                          

B. 2.                       

C. 3.                       

D. 4.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.

Câu 2 (1 điểm): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:

Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng    

Câu 3 (2 điểm): Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho đậu Hà Lan thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học 9 - Đề số 10

A. Trắc nghiệm

1 - A

2 - B

3 - D

4 - B

5 - D

6 - B

7 - D

8 - D

Câu 1:

Đáp án A

Tinh trùng được hình thành qua giảm phân có bộ NST đơn bội.

Hợp tử, noãn nguyên bào, tinh nguyên bào đều có bộ NST lưỡng bội.

Câu 2:

Đáp án B

A. Sai. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen chứ không phải là những biến đổi về số lượng gen trên NST.                        

B. Đúng. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho bản thân sinh vật.

C. Sai. Đột biến gen có thể không gây ảnh hưởng đến cấu trúc của loại prôtêin do gen đó mã hóa.

D. Sai. Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên và điều kiện nhân tạo.

Câu 3:

Đáp án D

Những khó khăn chủ yếu trong nghiên cứu di truyền học người là: người sinh sản muộn, đẻ ít con; vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến.  

Câu 4:

Đáp án B

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường biểu hiện hàng loạt và không di truyền được.

Câu 5:

Đáp án D

Nguồn nguyên liệu cho chọn giống là những biến dị di truyền. Trong đó, đột biến gen và đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.

Câu 6:

Đáp án B

Thể tứ bội có 4n NST. 

Mà 2n = 24 → n = 24 : 2 = 12.

Vậy thể tứ bội có 4 x 12 = 48 NST.

Câu 7:

Đáp án D

Số phân tử ADN tạo thành là: 2 x 23 = 16.

Câu 8:

Đáp án D

AaBb là kiểu gen chứa 2 cặp gen dị hợp → Số loại giao tử được tạo ra tử kiểu gen AaBb là: 22 = 4.

B. Tự luận

Câu 1:

- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu, 1 mí, ngón cái ngắn.

- Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền:

+ Do tác nhân lí hóa sinh học trong tự nhiên.

+ Do rối loạn trong môi trường trong của tế bào.

- Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó:

+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.

+ Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.

+ Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.

+ Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền.

Câu 2:

Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng

Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN nhờ nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã, qua đó, quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin tham gia hoạt động tế bào nhờ nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã → biểu hiện tính trạng.

Câu 3: 

- Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp → Quy ước gen: A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp.

- Xác định kiểu gen của P:

+ Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen là AA.

+ Cây thâp thấp có kiểu gen là aa.

- Viết sơ đồ lai:

P              Thân cao               x           Thân thấp

                     AA                                        aa

G                   A                                           a

F1                          Aa (100% thân cao)

Fx F1           Aa                     x                 Aa

GF1               A, a                                      A, a

F2             1AA   :    2Aa   :   1aa (3 thân cao : 1 thân thấp)

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây thể hiện đúng NTBS trong cấu trúc của ADN?      

A. A – T, G – X.         

B. A – G.              

C. A – X, G – T.       

D. X – A, T – G.

Câu 2: Đặc điểm di truyền của bệnh Đao là

A. tế bào có 3 NST thứ 21.                         

B. tế bào có một NST giới tính X.   

C. đột biến gen trội.                                    

D. đột biến gen lặn.

Câu 3: Bản chất hóa học của gen là

A. một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền. 

B. có khả năng tự nhân đôi.

C. một đại phân tử gồm nhiều đơn phân.

D. một loại đơn phân.

Câu 4: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. tARN.                   

B. mARN.              

C. rARN.               

D. ADN.

Câu 5: Thể đồng hợp là

A. kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau.

B. kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.

C. kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau.

D. các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau.

Câu 6: Những loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBB là

A. AB, Ab,aB, ab.      

B. Ab, ab.               

C. AB, aB.             

D. AB, Ab, aB.

Câu 7: Ở cà chua có 2n = 24. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có thể có số NST đơn là

A. 12.                        

B. 6.                       

C. 24.                     

D. 48.

Câu 8: Một mạch đơn của gen có 1500 nuclêôtit. Trong đó, số nuclêôtit loại A chiếm 20%, số nuclêôtit loại G chiếm 40%, số nuclêôtit loại X chiếm 10%. Số nuclêôtit loại T trên mạch đó là

A. 450.                      

B. 150.                     

C. 300.                     

D. 900. 

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường?

Câu 2 (3 điểm): Ở đậu Hà Lan, khi cho đậu Hà Lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp.

a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên.

b. Khi cho đậu Hà lan  F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?

Câu 3 (1 điểm): Tại sao luật pháp nước ta cấm kết hôn trong vàng 4 đời và quy định 1 vợ một chồng?

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)

Câu 1: Giả thuyết của Menđen có nội dung là

A. mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. 

B. trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố trong cặp phân li về một giao tử. 

C. các nhân tố di truyền được tổ hợp với nhau trong quá trình thụ tinh. 

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Yếu tố trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin là

A. tARN.                   

B. mARN.              

C. rARN.               

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 3: Quy luật phân li có nội dung là

A. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

B. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một hoặc một vài tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

C. Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 hoa đỏ về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 thì tỉ lệ là 3 trội : 1 lặn.

D. Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li và giữ nguyên bản chất như là ở cơ thể thuần chủng P.

Câu 4: Biến dị nào sau đây là biến di tổ hợp?

A. Do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P xuất hiện các biến dị tổ hợp.

B. Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P. Kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.

C. Kiểu hình vàng nhăn, xanh trơn những kiểu hình này được gọi là  biến dị tổ hợp.

D. Bên cạnh kiểu hình giống P. Còn kiểu hình khác P gọi là biến dị tổ hợp.

Câu 5: F2 của lai hai cặp tính trạng tạo được 16 tổ hợp là vì

A. lai hai cặp tính trạng tương phản.

B. biến dị tổ hợp nếu F2 xuất hiện nhiều kiểu hình khác P.

C. sự kết hợp ngẫu nhiên qua thụ tinh của 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái.

D. tích các tỉ lệ tính trạng hợp thành chúng.

Câu 6: Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài thể hiện là

A. đặc trưng về hình thái, kích thước.

B. đặc trưng về nguồn gốc từ bố và nguồn gốc từ mẹ.

C. đặc trưng về số lượng. 

D. A và C đúng.

Câu 7: Trong quá trình phân chia tế bào NST điển hình ở kì nào?

A. Kì đầu.                  

B. Kì giữa.              

C. Kì sau.               

D. Kì cuối.

Câu 8: Chức năng cơ bản của NST là

A. lưu giữ thông tin di truyền. 

B. Chứa đựng prôtêin.

C. Chứa đựng mARN.

D. Chứa đựng các đặc điểm của sinh vật. 

Câu 9: Ý nghĩa của nguyên phân đối với sự lớn lên của cơ thể  là

A. Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

B. Phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

C. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

D. Thay thế các tế bào già của cơ thể thường xuyên bị chết đi.

Câu 10: Đặc điểm cơ bản về cách sắp xếp NST ở kì giữa của lần phân bào 2 là

A. Các NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .

B. NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Các cặp NST đơn 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tơ vô sắc .

D. Cả A, B, C.

Câu 11: Kết quả giảm phân tế bào con có bộ NST là

A. n.                          

B. 2n.                     

C. 3n.                     

D. 4n.

Câu 12: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là

A. sự kết hợp tế bào chất của  giao tử đực với một giao tử cái.

B. sự hình thành một cơ thể mới.

C. sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.

D. sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái.

Câu 13: Trong tế bào NST giới tính tồn tại

A. thành cặp tương đồng

B. tồn tại với 1 số lượng lớn trong tế bào sinh dưỡng.

C. tồn tại thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY và thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.

D. tồn tại thành cặp tương đồng XX, không tương đồng XY tồn tại với nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội.

Câu 14: Con gái phải nhận loại tinh trùng  mang NST giới tính nào từ bố?

A. Y.                          

B. X.                      

C. XX.                   

D. XY.

Câu 15: Ứng dụng di truyền giới tính vào lĩnh vực chăn nuôi với mục đích 

A. tăng năng xuất nuôi trồng.                    

B. nâng cao chất lượng sản phẩm.

C. điều khiển tỉ lệ đực cái.                         

D. điều khiển khả năng sinh sản của bố mẹ.

Câu 16: Di truyền liên kết là

A. hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

B. hiện tượng nhiều nhóm tính trạng di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

C. hiện tượng các gen trên nhiều NST cùng phân li trong quá trình phân bào.

D. cả A và B.

Câu 17: Nguyên nhân tạo tính đa dạng của ADN là

A. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit.

B. Do số lượng các nuclêôtit.

C. Do thành phần các nuclêôtit.

D. Cả A, B, C.

Câu 18: Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là

A. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X.

B. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X.

C. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.

D. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.

Câu 19: Một đoạn gen có cấu trúc như sau: 

Mạch 1: – A – X – T – X – G – T – X – A – 

Mạch 2: – T – G – A – G – X – A – G – T – 

Nếu mạch 2 là mạch khuôn thì đoạn mạch mARN được tổng hợp là

A. – A – X – T – X – G – T – X – A – 

B. – U – G – A – U – X – A – X – G – 

C. – A – X – U – X – G – U – X – A – 

D. – U – G – A – G – X – U – G – X –

Câu 20: Mạch một của gen có các loại nuclêôtit là: A1 = 100 ; T1 = 200 ; G1= 300 ; 

X1 = 400 . Nếu mạch một của gen này là mạch khuôn để tổng hợp phân tử mARN thì  từng loại nuclêôtit  của mARN là

A. A = 100 ; U = 200 ; G = 300 ; X = 400. 

B. A = 200 ; U = 100 ; X = 300 ; G = 400. 

C. A = U = 150 ; G = X = 350.

D. A = U = 350 ; G = X = 150. 

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)

Câu 1: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 

A. hạt vàng, vỏ trơn.                                 

B. hạt vàng, vỏ nhăn

C. hạt xanh, vỏ trơn.                                 

D. hạt xanh, vỏ nhăn

Câu 2: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào 

A. kì trung gian.         

B. kì đầu.              

C. kì giữa.              

D. kì sau.

Câu 3: Thành phần cấu tạo của crômatit bao gồm

A. phân tử prôtêin.                                   

B. phân tử ADN.       

C. prôtêin loại histôn và phân tử ADN.     

D. axit và bazơ.

Câu 4: Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen là

A. Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.

B. Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.

C. Rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN.

D. Sự phân li của NST trong nguyên phân.

Câu 5: Một loài thực vật có các đặc tính tốt, muốn nhân nhanh số lượng loài thực vật này người ta dùng phương pháp hoặc công nghệ nào sau đây?

A. Công nghệ tế bào.                                

B. Công nghệ chuyển nhân và phôi.

C. Công nghệ gen.                                    

D. Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc

Câu 6: Một gen có chiều dài 510 nm, số nuclêôtit loại A = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là

A. A= T=900; G= X = 2100.                     

B. A= T = 900; G=X = 600.

C. A= T= 450; G = X = 300.                     

D. A= T = 600; G = X= 900.

Câu 7: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bội của người là 6,6 x 1012. Theo lí thuyết hàm lượng ADN trong nhân của trứng là

A. 6,6 x 1012.              

B. 3,3 x 1012.          

C. 6,6 x 106.           

D. 3,3 x 106.

Câu 8: Ruồi giấm có 2n = 8, số nhóm gen liên kết bằng

A. 2.                          

B. 4.                       

C. 8.                       

D. 1.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?

A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.

B. Phương pháp tế bào học.

C. Phương pháp lai phân tích.

D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 10: Ruồi giấm đực có kiểu gen (di truyền liên kết ) cho mấy loại giao tử:

A. 2 loại : Bb, Vv.                                     

B. 4 loại: BV, Bv, bV, bv.       

C. 2 loại : BV, bv.                                     

D. Cả B và C.

Câu 11: Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho mấy tế bào trứng?

A. 1 trứng.                 

B. 2 trứng.              

C. 3 trứng.              

D. 4 trứng. 

Câu 12: Trong giảm phân các NST kép tương đồng có sự tiếp hợp và bắt chéo nhau vào

A. kì đầu 2.                

B. kì giữa 2.           

C. kì đầu 1.             

D. kì giữa 1.

Câu 13: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là

A. biến đổi hình dạng.                               

B. tự nhân đôi.        

C. trao đổi chất.                                        

D. co duỗi trong phân bào.

Câu 14: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Thực hiện phép lai P như sau: thân đỏ thẫm x thân xanh lục cho F1: 49,9% thân đỏ thẫm, 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P là

A. P = AA  x  AA.                                    

B. P = Aa  x   AA.          

C. P = Aa  x  Aa.                                       

D. P = Aa  x   aa.

Câu 15: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng

A. 2n (đơn).               

B. n (đơn).               

C. 2n (kép).             

D. n (kép).

Câu 16: Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây?         

A. mất đoạn.              

B. lặp đoạn.            

C. đảo đoạn.           

D. chuyển đoạn.

Câu 17: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?                  

A. Biến dị đột biến.                                   

B. Biến dị di truyền được.          

C. Biến dị không di truyền được.               

D. Biến dị tổ hợp.                                            

Câu 18: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng?

A. A = T, G = X.                                      

B. A + T = G + X.      

C. A + X + G = T + A + X.                       

D. A + X = G + X.  

Câu 19: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân, số NST trong tế bào đó là       

A. 4.                          

B. 8.                       

C. 16.                      

D. 32. 

Câu 20: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 3 : 3 : 1 : 1?

A. AaBb x AaBB.                                      

B. AaBb x aaBb.    

C. AaBB x Aabb.                                       

D. Cả 3 phép lai nêu trên.

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)

Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu di truyền học của Menđen là

A. thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.

B. dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.

C. phương pháp phân tích thế hệ lai.

D. theo dõi và phân tích kết quả thí nghiệm một cách khách quan.

Câu 2: Mục đích của phép lai phân tích là

A. phân biệt thể đồng hợp trội với thể dị hợp.

B. phát hiện thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn.

C. phát hiện thể đồng hợp lặn và dị hợp.

D. phát hiện những cơ thể có lợi để củng cố.

Câu 3: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì

A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.           

B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.

C. F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn.           

D. F2 phân li theo tỉ lệ  9 : 3 : 3 : 1.

Câu 4: Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là

A. sự phân chia đều chất tế bào cho hai tế bào con.

B. sự phân chia đều chất nhân cho hai tế bào con.

C. sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang hai tế bào con.

D. sự phân ly đồng đều của cặp NST về hai tế bào con.            

Câu 5: Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?

A. Tế bào sinh sản.                                   

B. Tất cả các tế bào trừ tế bào sinh sản chín.

C. Tế bào trứng.                                       

D. Tế bào tinh trùng.

Câu 6: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. ARN thông tin.                                    

B. ARN vận chuyển. 

C. ARN ribôxôm.                                    

D. Cả 3 loại trên.

Câu 7: Kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1. Kiểu gen của P trong phép lai trên có thể là

A. AaBb x AaBb.                                     

B. AABB x aabb.   

C. Aabb x aaBb.                                       

D. AaBb x aabb.

Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Thực hiện phép lai cây cà chua thân đỏ thẫm với cây cà chua thân xanh lục thu được F1: 49,9% thân đỏ thẫm : 50,1% thân xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên là

A. AA   x  AA.            

B. Aa  x  aa.           

C. Aa  x   AA.         

D. Aa   x  Aa.

Câu 9: Trong thụ tinh sự kiên quan trọng nhất là

A. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.                 

B. sự phân chia nhân của trứng và tinh trùng.

C. tinh trùng gặp trứng.                                                           

D. các giao tử kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1 : 1.

Câu 10: Trong các loại tế bào dưới đây, loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?

A. hợp tử.                                                 

B. giao tử.       

C. tế bào mầm sinh dục.                           

D. tế bào sinh dưỡng                

Câu 11: Mục đích của quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là 

A. chuẩn bị tổng hợp prôtêin cho tế bào.                                  

B. chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN. 

C. chuẩn bị cho sự phân chia tế bào.                                          

D. tham gia cấu tạo NST. 

Câu 12: Trong cấu trúc 1 đoạn ADN kép, liên kết hiđrô được hình thành giữa các nuclêôtit nào?

A. A – T  và T – A.                                   

B. G – X và G – U. 

C. X – G và T – A.                                   

D. A – T và G – X.

Câu 13: Bệnh di truyền nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? 

A. Bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh.                             

B. Bệnh đao, bệnh Tớcnơ.

C. Bệnh Tớcnơ, bệnh bạch tạng.                                                         

D. Bệnh ung thư máu, Tớcnơ 

Câu 14: Cơ thể 4n được tạo thành do dạng biến dị nào sau đây?

A. Đột biến dị bội thể.                              

B. Đột biến đa bội thể.        

C. Đột biến gen.                                       

D. Thường biến.

Câu 15: Kiểu gen nào dưới đây tạo ra hai loại giao tử?

A. AaBb.                   

B. AaBB.               

C. AABB.              

D. aabb.

Câu 16: Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ 

A. Bb = 100%.                                         

B. Bb = 75%, BB + bb = 25%.     

C. Bb = 50%, BB + bb = 50%.                  

D. Bb = 25%, BB + bb = 75%. 

Câu 17: Có một phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau nhân đôi là

A. 5.                          

B. 6.                       

C. 7.                       

D. 8.

Câu 18: Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a ngắn hơn gen A là 3,4 Å. Loại đột biến gen đã xảy ra là

A. mất cặp nuclêôtit.                              

B. thêm cặp nuclêôtit.

C. thay thế cặp nuclêôtit.                          

D. đảo vị trí của cặp nuclêôtit.  

Câu 19: Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó?

A. 2 gen.                    

B. n gen.                 

C. 2n gen.               

D. n2 gen. 

Câu 20: Một con gà mái có 10 tế bào sinh dục nguyên phân liên tiếp 3 lần, các tế bào con sinh ra giảm phân bình thường. Số lượng thể định hướng được tạo ra là 

A. 320.                      

B. 80.                     

C. 240.                   

D. 30.

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)

Câu 1: Menđen đã sử dụng đối tượng chủ yếu nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?

A. Cây cà chua.                                        

B. Ruồi giấm.

C. Cây Đậu Hà Lan.                                 

D. Côn trùng.

Câu 2: Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là

A. cặp gen tương phản.                             

B. cặp tính trạng tương phản.

C. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.      

D. hai cặp gen tương phản.

Câu 3: Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?

A. Kì sau.                 

B. Kì giữa.               

C. Kì đầu.             

D. Kì cuối.

Câu 4: Trong phân bào lần I của giảm phân, diễn ra tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc và bắt chéo với nhau ở kì nào?

A. Kì sau.           

B. Kì giữa.     

C. Kì đầu.               

D. Kì cuối.

Câu 5: Thực chất của di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có

A. tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

B. các biến dị tổ hợp.

C. 4 kiểu hình khác nhau.

D. tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.

Câu 6: Cơ chế dẫn đến sự phát sinh đột biến gen là

A. rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.

B. hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào.

C. hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào.

D. sự không phân li của NST trong nguyên phân.

Câu 7: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi phân tích riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ hạt vàng : hạt xanh thu được có kết quả là

A. 1 : 3.                      

B. 1 : 1.                  

C. 3 : 1.                  

D. 1 : 2.

Câu 8: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY.

B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX.

C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY.

D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY.

Câu 9: Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là

A. n (kép).                 

B. 2n(đơn).            

C. 2n (kép).            

D. n (đơn).

Câu 10: Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34 Å­­­ gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cặp nuclêôtit tương ứng sẽ là

A. 1,7 Å.                    

B. 340 Å.                          

C. 17 Å.                 

D. 3,4 Å.

Câu 11: Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành

A. Lai F1 với bố hoặc mẹ.                         

B. Lai một cặp tính trạng.

C. Lai kinh tế.                                          

D. Lai phân tích.

Câu 12: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả

A. A + T = G + X.                                      

B. A = X, G = T.

C. A + G = T + X.        

D. A + X + T = X + T + G.

Câu 13: Khi xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?

A. 3 Å.                       

B. 3,4 Å.                

C. 6 Å.                   

D. 6,8 Å.

Câu 14: Từ một  tế bào mẹ sau giảm phân ở cơ thể lưỡng bội cho ra

A. 2 tế bào con.                                         

B. 4 tế bào con.         

C. 6 tế bào con.                                         

D. 8 tế bào con.

Câu 15: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

A. P: AaBb x Aabb.                                  

B. P: AaBb x aabb.

C. P: aaBb x AABB.                                

D. P: AaBb x aaBB.

Câu 16: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ

A. 2A : 1a.                 

B. 3A : 1a.              

C. 1A : 1a.              

D. 1A : 2a.

Câu 17: Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn, thì tổng số nuclêôtit của phân tử là

A. 200.                      

B. 100.                   

C. 50.                     

D. 20.

Câu 18: Một đoạn mạch ARN có cấu trúc như sau:

  • X – U – U – X – G – A – G – X –

Đoạn mạch nào dưới đây là mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ARN nói trên?

A. – X – A – X – A – G – X – T – G –       

B. – G – A – A – G – X – T – X – G –

C. – G – A – A – G – X – U – X – G –     

D. – X – T – T – X – G – A – G – X –

Câu 19: Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến

A. thêm một NST số 23.                           

B. thêm một NST số 21.

C. dị bội thể ở cặp NST số 23.                  

D. dị bội thể ở cặp NST số 21.

Câu 20: Nếu bố và mẹ có kiểu hình bình thường nhưng đều có mang gen gây bệnh câm điếc bẩm sinh thì xác suất sinh con mắc bệnh nói trên là

A. 25%.                     

B. 50%.                  

C. 75%.                  

D. 100%.

--------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan

647
  Tải tài liệu