Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Sinh hopjc lớp 12 có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 12 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 1)
Câu 1 : Các bộ ba mã hóa khác nhau ở
a. cấu trúc và số lượng nuclêôtit.
b. thành phần và trình tự nuclêôtit.
c. số lượng và thành phần nuclêôtit.
d. trình tự và số lượng nuclêôtit.
Câu 2 : Có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một loại axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
a. Tính liên tục
b. Tính phổ biến
c. Tính thoái hóa
d. Tính đặc thù
Câu 3 : Tính đa dạng của prôtêin do yếu tố nào sau đây quy định?
a. Số lượng axit amin
b. Thành phần axit amin
c. Trình tự axit amin
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4 : Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu nằm ở
a. đầu 3’-OH của mạch khuôn.
b. đầu 5’-P của mạch khuôn.
c. đầu 3’-OH trên mạch bổ sung.
d. đầu 5’-P trên mạch bổ sung.
Câu 5 : Từ ba nuclêôtit: A, U, G có thể tạo ra tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
a. 27
b. 24
c. 21
d. 9
Câu 6 : Có khoảng bao nhiêu axit amin trong các prôtêin cấu thành nên các dạng sống khác nhau?
a. 30
b. 64
c. 20
d. 10
Câu 7 : Tại vùng mã hóa của một gen thuộc sinh vật nhân sơ có 1200 nuclêôtit. Gen tiến hành phiên mã và dịch mã một lần để tạo nên chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Hỏi có bao nhiêu liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit này?
a. 398
b. 400
c. 399
d. 397
Câu 8 : Một gen sau đột biến điểm, số nuclêôtit không đổi nhưng số liên kết hiđrô tăng lên. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Mất một cặp A - T
b. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
c. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
d. Thêm một cặp G – X
Câu 9 : Thành phần nào dưới đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin?
a. mARN
b. ADN
c. tARN
d. Ribôxôm
Câu 10 : Vì sao nói ADN là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì ADN mang thông tin di truyền, quy định việc hình thành mọi tính trạng của cơ thể
c. Vì ADN là cấu trúc đặc trưng cho loài và ổn định, truyền lại qua các thế hệ nhờ cơ chế tái bản
d. Vì ADN có khả năng phiên mã, từ đó gián tiếp tổng hợp prôtêin cho tế bào.
Câu 11 : Trong cơ chế hoạt động của OPêron Lac ở E.coli, để ức chế hoạt động của gen cấu trúc thì prôtêin ức chế sẽ bám vào đâu?
a. Vùng khởi động
b. Gen điều hòa
c. Gen cấu trúc
d. Vùng vận hành
Câu 12 : Sự phát sinh đột biến gen không phụ thuộc vào điều nào sau đây?
a. Đặc trưng cấu trúc của gen
b. Loại tác nhân gây đột biến
c. Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
d. Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến
Câu 13 : Chất 5-brôm uraxin là tác nhân gây ra dạng đột biến nào dưới đây?
a. Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X
b. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T
c. Thêm một cặp G – X
d. Mất một cặp A – T
Câu 14 : Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường , mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?
a. 3
b. 8
c. 2
d. 4
Câu 15 : Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng côđon sau đột biến và côđon trước đột biến cùng quy định một axit amin. Đây là dạng đột biến nào?
a. Đột biến dịch khung
b. Đột biến vô nghĩa
c. Đột biến đồng nghĩa
d. Đột biến sai nghĩa
Câu 16 : Ở người, alen A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Một cặp vợ chồng tóc xoăn sinh con đầu lòng tóc thẳng và người con thứ hai có tóc xoăn. Hỏi xác suất người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
a. 1/2
b. 1/3
c. 2/3
d. 1/4
Câu 17 : Menđen đã sử dụng phương pháp nào để tạo dòng thuần ở đậu Hà Lan?
a. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
b. Giao phấn ngẫu nhiên qua nhiều thế hệ
c. Gây đột biến
d. Lai phân tích
Câu 18 : Ở một loài thực vật, gen quy định tính trạng dạng hoa và màu hoa phân li độc lập. Alen B quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa kép. Alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng (kiểu gen dị hợp quy định hoa hồng). Khi cho lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được đều có kiểu hình hoa đơn, hồng. Cho F1 tự thụ phấn, hỏi xác suất cây hoa kép, hồng ở F2 là bao nhiêu?
a. 17,5%
b. 12,5%
c. 50%
d. 75%
Câu 19 : Cho các phép lai:
1. AB/ab x Ab/aB
2. Ab/aB x Ab/aB
3. AB/ab x AB/ab
4. AB/ab x Ab/ab
5. Ab/ab x aB/ab
Biết các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn. Hỏi có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1?
a. 3
b. 2
c. 1
d. 4
Câu 20 : 2 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân I và II bình thường sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng ?
a. 8
b. 2
c. 4
d. 6
Câu 21 : Khi tiến hành phân tích cơ thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) cùng quy định 1 tính trạng, đời con thu được kiểu hình có tỉ lệ phân li là 1 : 2 : 1. Kết quả trên phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào sau đây?
a. 9 : 7
b. 9 : 6 : 1
c. 13 : 3
d. 9 : 3 : 3 : 1
Câu 22 : Cho kiểu gen: AB/ab Dd XVY. Hãy xác định tỉ lệ giao tử abDY trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 40%.
a. 25%
b. 7,5%
c. 15%
d. 2,75%
Câu 23 : Chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp alen A, a, B, b, C, c tương tác cộng gộp quy định, sự góp mặt của mỗi alen trội đều làm cây cao lên một mức giống nhau. Nếu cho cây mang kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì ở đời con, cây có chiều cao hạn chế nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 1/16
b. 1/128
c. 1/64
d. 1/32
Câu 24 : Hiện tượng một gen chi phối nhiều tính trạng được gọi là
a. hoán vị gen.
b. liên kết gen hoàn toàn.
c. tính đa hiệu của gen.
d. tương tác cộng gộp giữa các gen.
Câu 25 : Ở sinh vật nào dưới đây, hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể cái?
a. Ruồi giấm
b. Bướm tằm
c. Đậu Hà Lan
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 26 : Yếu tố “năng suất” trong sản xuất nông nghiệp tương ứng với yếu tố nào dưới đây?
a. Thời tiết
b. Kiểu hình
c. Giống
d. Môi trường
Câu 27 : Ở người, alen H quy định da bình thường, alen h quy định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường); alen m quy định bệnh mù màu, alen M quy định nhìn màu bình thường (gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến, kiểu gen của người bình thường về hai tính trạng đang xét có thể là một trong bao nhiêu trường hợp ?
a. 6
b. 4
c. 2
d. 8
Câu 28 : Ở một loài cây thân thảo, alen C quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen c quy định thân thấp, alen D quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Khi tiến hành lai phân tích cây mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen trên người ta thu được đời sau có 40% cây thân cao, hạt xanh. Hãy xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích.
a. Ab/aB – 20%
b. Ab/aB – 40%
c. AB/ab – 40%
d. AB/ab – 20%
Câu 29 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây luôn cho đời con đồng tính?
a. Di truyền ngoài tế bào chất
b. Di truyền liên kết gen
c. Di truyền hoán vị gen
d. Di truyền tương tác gen
Câu 30 : Hiện tượng di truyền nào dưới đây làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
a. Hoán vị gen
b. Biến dị tổ hợp
c. Liên kết gen
d. Đột biến gen
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 1
Câu 1 : Đáp án b .thành phần và trình tự nuclêôtit.
Câu 2 : Đáp án c.Tính thoái hóa
Câu 3 : Đáp án d . Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 4 : Đáp án a. đầu 3’-OH của mạch khuôn.
Câu 5 : Đáp án b
Giải thích : 24 (vì bộ ba có 3 vị trí, mỗi vị trí có 3 cách chọn (A, U, G) nên có tối đa 3.3.3 = 27 bộ ba tạo thành. Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc, không mã hóa axit amin là UAA, UAG, UGA nên số bộ ba mã hóa axit amin được tạo ra từ 3 nu này là : 27 – 3 = 24)
Câu 6 : Đáp án c. 20
Câu 7 : Đáp án d
Giải thích : 397 (1200 nuclêôtit tương ứng với 1200/3 = 400 bộ ba. 400 bộ ba tương ứng với 398 axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh (vì bộ ba cuối không mã hóa axit amin còn axit amin mở đầu thì bị loại bỏ khỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh). Giữa 398 axit amin có 398 – 1 = 397 liên kết peptit (liên kết giữa các axit amin))
Câu 8 : Đáp án c
Giải thích : Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (vì xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nu) nhưng không làm thay đổi số lượng nu chứng tỏ đây phải là đột biến thay thế nu, loại trừ đột biến thêm hoặc mất nu. Mặt khác, số liên kết H tăng lên chứng tỏ cặp nu trước đó đã bị thay thế bởi cặp nu có số liên kết H nhiều hơn. Đồng nghĩa với việc dạng đột biến xảy ra là: Thay thế cặp A – T (mang 2 liên kết H) bằng cặp G – X (mang 3 liên kết H))
Câu 9 : Đáp án b
Giải thích : ADN (tham gia gián tiếp qua việc phiên mã tạo mARN)
Câu 10 : Đáp án a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 11 : Đáp án d. Vùng vận hành
Câu 12 : Đáp án c
Giải thích : Sự thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện khí hậu, thời tiết
Câu 13 : Đáp án a
Giải thích : Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X
Câu 14 : Đáp án d
Giải thích : 4 (gọi a là số E.coli ban đầu. Vì mỗi E.coli có 2 mạch ADN (vòng, kép) và sau tái bản, mỗi mạch này đi về 1 E.coli ở thế hệ sau nên dù tái bản bao nhiêu lần thì số E.coli mang N15 sẽ luôn là: a.2. Trong đó, số E.coli ở thế hệ cuối cùng là: a. 2^3 = 8a. Theo bài ra ta có: 8a – 2a = 24 suy ra a = 4.)
Câu 15 : Đáp án c. Đột biến đồng nghĩa
Câu 16 : Đáp án b. 1/3
Giải thích :
(bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng (aa) nên kiểu gen của bố mẹ là Aa, Aa.
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F: 1AA : 2Aa : 1aa
Người con thứ hai có tóc xoăn nên có thể mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa
Vậy xác suất để người con thứ hai mang kiểu gen đồng hợp (AA) là 1/3)
Câu 17 : Đáp án a
Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ
Câu 18 : Đáp án b
Giải thích : 12,5% (F1 có kiểu gen BbDd do bố mẹ thuần chủng tương phản. Khi F1 tự thụ phấn, cây hoa kép, hồng ở F2 có kiểu gen bbDd và chiếm tỉ lệ: 1/4 (bb) x 1/2(Dd) = 1/8 = 12,5%)
Câu 19 : Đáp án a
Giải thích : 3 (1. AB/ab x Ab/aB 2. Ab/aB x Ab/aB 4. AB/ab x Ab/ab)
Câu 20 : Đáp án c
Giải thích : 4 (mỗi tế bào sinh tinh có kiểu gen dị hợp và các gen phân li độc lập thì khi giảm phân bình thường chỉ cho tối đa 2 loại tinh trùng nên 2 tế bào sinh tinh chỉ cho tối đa 4 loại)
Câu 21 : Đáp án b
Giải thích : 9 : 6 : 1 (9 A-B- : 6 (A-bb, aaB-) : 1 aabb. Kiểu gen dị hợp AaBb khi lai phân tích sẽ cho tỉ lệ kiểu hình: 1A-B- : 2 (A-b, aaB-) : 1 aabb)
Câu 22 : Đáp án b
Giải thích : 7,5% ( = 30% (ab).50%D.50%Y = 7,5%)
Câu 23 : Đáp án c
Giải thích : 1/64 (cây có chiều cao hạn chế nhất là cây không chứa alen trội nào: aabbcc. Vậy tỉ lệ của cây mang kiểu gen aabbcc ở đời sau là: 1/4 (aa).1/4(bb).1/4(cc)=1/64)
Câu 24 : Đáp án c. tính đa hiệu của gen.
Câu 25 : Đáp án a. Ruồi giấm
Câu 26 : Đáp án b
Kiểu hình
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : 6 (Với màu da, có 2 kiểu gen ở người bình thường: HH, Hh; với khả năng đông máu, người bình thường có thể có 3 kiểu gen: XMY, XMXM, XMXm. Vậy kiểu gen của người bình thường về 2 tính trạng đang xét có thể là 1 trong 2.3 = 6 trường hợp)
Câu 28 : Đáp án a
Giải thích : Ab/aB – 20% (vì đây là phép lai phân tích (luôn có sự góp mặt của giao tử ab ở thế hệ sau) nên cây thân cao, hạt xanh có kiểu gen Ab/ab và chiếm tỉ lệ 40% (=40% (Ab) x 100% (ab)). Suy ra tỉ lệ giao tử Ab là 40% (>25%) nên đây là giao tử được tạo ra do liên kết gen hoàn toàn. Vậy kiểu gen của cây ban đầu là Ab/aB và tần số hoán vị gen là: (50% - 40%).2 = 20%)
Câu 29 : Đáp án a
Giải thích : Di truyền ngoài tế bào chất (vì con luôn có kiểu hình giống nhau và giống mẹ do nhận tế bào chất từ mẹ)
Câu 30 : Đáp án c
Giải thích : Liên kết gen (các gen quy định các tính trạng luôn di truyền cùng nhau nên không tạo nên sự sai khác qua các thế hệ)
-------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 2)
Câu 1 : Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
a. Tính thoái hóa
b. Tính liên tục
c. Tính đặc hiệu
d. Tính phổ biến
Câu 2 : Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai?
a. Tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
b. Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y
c. Xảy ra ở kỳ trung gian, giữa hai lần phân bào
d. Gồm nhiều đơn vị tái bản
Câu 3 : Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở
a. bộ ba mở đầu.
b. bộ ba kết thúc.
c. số lượng bộ ba.
d. thành phần nuclêôtit.
Câu 4 : Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
a. ADN → Prôtêin → mARN → Tính trạng.
b. mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng.
c. ADN → mARN → Tính trạng → Prôtêin
d. ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Câu 5 : Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’…AXXXGTAXTGG….5’. Đoạn tương ứng trên mạch bổ sung sẽ có trình tự là:
a. 5’…TGGGXATGAXX….3’
b. 3’…AXXXGTAXTGG….5’
c. 5’…UGGGXAUGAXX….3’
d. 3’…TGGGXATGAXX….5’
Câu 6 : Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó?
a. T
b. A
c. X
d. G
Câu 7 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit?
a. 50%
b. 80%
c. 70%
d. 60%
Câu 8 : 7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau?
a. 2
b. 8
c. 4
d. 7
Câu 9 : Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do?
a. mARN
b. ADN
c. tARN
d. rARN
Câu 10 : Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào?
a. Gen cấu trúc
b. Vùng khởi động
c. Vùng vận hành
d. Gen điều hòa
Câu 11 : Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Mất một cặp A – T
b. Mất một cặp G – X
c. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
d. Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T
Câu 12 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?
a. Lặp đoạn NST
b. Chuyển đoạn không tương hỗ
c. Mất đoạn nhỏ NST
d. Đảo đoạn NST
Câu 13 : Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Lặp đoạn NST
b. Đảo đoạn NST
c. Chuyển đoạn NST
d. Mất đoạn NST
Câu 14 : Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây?
a. Mất toàn bộ NST thường
b. Mất hẳn cặp NST giới tính
c. Không chứa NST nào
d. Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15 : Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì?
a. Hội chứng Cushing
b. Hội chứng Tơcnơ
c. Bệnh hồng cầu hình liềm
d. Hội chứng Đao
Câu 16 : Để tạo ra tinh trùng mang 2 NST Y, rối loạn phân li phải xảy ra ở
a. cả giảm phân 1 và giảm phân 2.
b. nguyên phân.
c. giảm phân 2.
d. giảm phân 1.
Câu 17 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 2/3
b. 1/3
c. 1/4
d. 1/2
Câu 18 : Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
a. Aabb x AABb
b. AaBB x AABb
c. AaBb x AABb
d. AaBb x AaBb
Câu 19 : Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?
a. Di truyền trội lặn không hoàn toàn
b. Di truyền trội lặn hoàn toàn
c. Thường biến
d. Di truyền ngoài tế bào chất
Câu 20 : Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXd. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con.
a. 52,65%
b. 44,25%
c. 48,75%
d. 12,85%
Câu 21 : Điều kiện nghiệm đúng nào dưới đây chỉ có ở quy luật phân li độc lập mà không có ở quy luật phân li?
a. Các gen trội lặn hoàn toàn
b. Mỗi gen quy định một tính trạng
c. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 22 : Cho phép lai: AaBb x AaBb. Xác suất tạo ra kiểu gen dạng A-bb ở đời sau là
a. 12,5%
b. 7,5%
c. 15,25%
d. 18,75%
Câu 23 : Xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng tương tác bổ sung để quy định tính trạng chiều cao thân của một loài thực vật. Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ dị hợp về hai cặp gen, đời sau thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 9 cao : 7 thấp. Hỏi khi đem cơ thể dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình thế nào?
a. 3 thấp : 1 cao
b. 3 cao : 1 thấp
c. 1 cao : 1 thấp
d. 2 cao : 1 thấp
Câu 24 : Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
a. Câm điếc bẩm sinh
b. Bạch tạng
c. Mù màu đỏ lục
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 25 : Một tế bào sinh tinh (XY) xảy ra rối loạn phân li ở giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường. Kết quả sẽ tạo ra những loại tinh trùng nào dưới đây?
a. 2 tinh trùng mang NST XY, 2 tinh trùng không mang NST giới tính nào
b. 2 tinh trùng mang NST XX, 2 tinh trùng mang NST YY
c. 1 tinh trùng mang NST X, 1 tinh trùng mang NST Y, 1 tinh trùng mang NST XX, 1 tinh trùng không mang NST giới tính nào
d. 2 tinh trùng mang NST X, 2 tinh trùng mang NST Y
Câu 26 : Sự xuất hiện hoán vị gen lệ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
a. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST của cặp tương đồng trong giảm phân
b. Yếu tố môi trường và giới tính
c. Khoảng cách giữa các gen đang xét trong một NST
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 27 : Cho phép lai P : AAaa × AAaa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là
a. 17/18
b. 8/9
c. 35/36
d. 5/6
Câu 28 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Khi đem lai hai cây dị hợp về hai cặp gen đang xét, đời con thu được số cây hoa trắng, hạt nhăn chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số như nhau. Hãy xác định kiểu gen ở P và tần số hoán vị gen.
a. AB/ab x Ab/aB ; 40%
b. AB/ab x AB/ab ; 40%
c. AB/ab x Ab/aB ; 20%
d. Ab/aB x Ab/aB ; 40%
Câu 29 : Loài nào dưới đây có con đực thuộc giới đồng giao tử ?
a. Gà ri
b. Người
c. Châu chấu
d. Ruồi giấm
Câu 30 : Vì sao tần số hoán vị gen thường không vượt quá 50%?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Vì không phải tế bào sinh dục nào khi giảm phân tạo giao tử cũng đều xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
c. Vì các gen trong nhóm liên kết (cùng một NST) luôn có xu hướng liên kết với nhau
d. Vì sự tiếp hợp và trao đổi chéo thường chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 nhiễm sắc tử của cặp NST tương đồng
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 2
Câu 1 : Đáp án c. Tính đặc hiệu
Câu 2 : Đáp án b
Giải thích : Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y (mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y hướng ngược nhau)
Câu 3 : Đáp án a
Giải thích : bộ ba mở đầu. (3’TAX5’)
Câu 4 : Đáp án d
Giải thích : ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng. (ADN phiên mã tạo mARN, mARN tham gia vào quá trình dịch mã, tổng hợp prôtêin, prôtêin quy định tính trạng)
Câu 5 : Đáp án a
Giải thích : 5’…TGGGXATGAXX….3’ (dựa vào nguyên tắc bổ sung: A – T, G – X)
Câu 6 : Đáp án a
Giải thích : T (trong cấu trúc mARN không có T mà có U)
Câu 7 : Đáp án d
Giải thích : 60% (X = G = 20% nên A = T = 30%. Vậy tổng số nu loại A và T chiếm 30% + 30% = 60% tổng số nu của phân tử ADN đang xét).
Câu 8 : Đáp án c
Giải thích : 4 (Tế bào sinh trứng có kiểu gen là AaBBCcDD nên chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại trứng: ABCD, ABcD, aBCD, aBcD). Do đó, 7 tế bào sinh trứng khi giảm phân cho 7 trứng nhưng chỉ cho tối đa 4 loại trứng mang kiểu gen khác nhau.)
Câu 9 : Đáp án c. tARN
Câu 10 : Đáp án b. Vùng khởi động
Câu 11 : Đáp án c
Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T (gen có 150 chu kỳ xoắn tương ứng với 150.20 = 3000 nu. Số nu loại A = T = 900 nên số nu loại X = G = (3000/2)-900=600. Số liên kết H ở gen ban đầu là: 2A + 3G = 3600. Số liên kết H ở gen sau đột biến là 3599, ít hơn 1 liên kết H mà đột biến xảy ra là đột biến điểm (liên quan đến 1 cặp nu) chứng tỏ đã xảy ra đột biến thay thế cặp G – X (3H) bằng cặp A – T (2H))
Câu 12 : Đáp án c. Mất đoạn nhỏ NST
Câu 13 : Đáp án b
Giải thích : Đảo đoạn NST (đoạn BCD bị đảo ngược 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ)
Câu 14 : Đáp án d
Giải thích : Mất hẳn một cặp NST nào đó
Câu 15 : Đáp án d. Hội chứng Đao
Câu 16 : Đáp án c
Giải thích : giảm phân 2 (sau giảm phân 1 bình thường, từ 1 tế bào sinh tinh tạo 2 tế bào: 1 tế bào chứa NST X ở trạng thái kép và 1 tế bào chứa NST Y ở trạng thái kép. Khi NST Y ở trạng thái kép tham gia giảm phân 2, do rối loạn phân ly nên mặc dù đã tách thành trạng thái đơn nhưng hai NST Y lại không đi về 2 cực của tế bào mà dồn về một phía, kết quả là tạo ra 1 tinh trùng không mang NST giới tính nào và 1 tinh trùng mang 2 NST Y)
Câu 17 : Đáp án b. 1/3
Giải thích :
(P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa
F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa
Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)
Câu 18 : Đáp án b
Giải thích : AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Câu 19 : Đáp án a
Giải thích : Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)
Câu 20 : Đáp án c
Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
Câu 21 : Đáp án c
Giải thích : Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (vì quy luật phân li độc lập xét đến nhiều hơn một cặp gen còn quy luật phân li chỉ xét đến 1 cặp gen nằm trên 1 cặp NST)
Câu 22 : Đáp án d
Giải thích : 18,75% ( = 75% (A-).25% (bb) = 18,75%)
Câu 23 : Đáp án a. 3 thấp : 1 cao
Giải thích :
Khi lai hai cơ thể mang hai cặp gen dị hợp: AaBb x AaBb, đời con thu được kiểu hình 9 cao : 7 thấp chứng tỏ tính trạng này có cơ chế tương tác giữa các gen như sau: Khi có đồng thời 2 loại alen trội (A, B) trong kiểu gen sẽ quy định kiểu hình thân cao. Khi thiếu 1 trong 2 alen trội hoặc không chứa alen trội nào sẽ quy định kiểu hình thân thấp. Như vậy, khi đem cơ thể dị hợp lai phân tích, ta có:
P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
Fa: 1 AaBb : 1 aaBb : 1Aabb : 1aabb
Kiểu hình: 3 thấp (aaBb, Aabb, aabb) : 1 cao (AaBb)
Câu 24 : Đáp án c
Giải thích : Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Câu 25 : Đáp án a
Giải thích : 2 tinh trùng mang NST XY, 2 tinh trùng không mang NST giới tính nào (khi bị rối loạn phân li ở giảm phân 1, từ 1 tế bào ban đầu sẽ tạo 2 tế bào con, một tế bào mang 2 NST X và Y đều ở dạng kép, 1 tế bào không mang NST giới tính nào. Cả 2 tế bào này trải qua giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 tinh trùng mang NST XY và 2 tinh trùng không mang NST giới tính nào)
Câu 26 : Đáp án d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)
Câu 28 : Đáp án a
Giải thích : AB/ab x Ab/aB ; 40% (cây hoa trắng, hạt nhăn có kiểu gen ab/ab = 6% 20%(ab).30%(ab). Điều này chứng tỏ hai kiểu gen ở P không giống nhau ở bố mẹ: một bên dị hợp tử đều (cho tỉ lệ giao tử ab là 30%), một bên dị hợp tử chéo (cho tỉ lệ giao tử ab là 20%). Vậy kiểu gen ở P là: AB/ab x Ab/aB và tần số hoán vị gen là: 20%.2 = 40%)
Câu 29 : Đáp án a
Giải thích : Gà ri (con đực có bộ NST XX – giới đồng giao tử)
Câu 30 : Đáp án a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 3)
Câu 1 : Gen không phân mảnh là
a. gen chỉ có intron.
b. gen có vùng mã hóa liên tục.
c. gen có vùng mã hóa không liên tục.
d. gen có cả intron và exon.
Câu 2 : Gen cấu trúc có vùng điều hòa nằm ở
a. đầu 5’ trên mARN do gen tổng hợp.
b. đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen.
c. đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.
d. đầu 3’ trên mARN do gen tổng hợp.
Câu 3 : Đặc tính nào của mã di truyền cho thấy sự thống nhất của sinh giới?
a. Tính phổ biến
b. Tính đặc hiệu
c. Tính liên tục
d. Tính thoái hóa
Câu 4 : Bộ ba nào dưới đây không mã hóa axit amin?
a. AUG
b. UXA
c. UGX
d. UAA
Câu 5 : Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?
a. 3’- 5’, ngược chiều với mạch khuôn
b. 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
c. 5’ – 3’, cùng chiều với mạch khuôn
d. 3’- 5’, cùng chiều với mạch khuôn
Câu 6 : Nguyên tắc bổ sung không được thể hiện trong
a. cấu trúc ADN kép.
b. cơ chế tái bản.
c. cơ chế phiên mã.
d. cấu trúc prôtêin.
Câu 7 : Trong quá trình tổng hợp prôtêin, axit amin đến sau gắn vào chuỗi pôlipeptit đang kéo dài ở thời điểm nào dưới đây?
a. Sau khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách khỏi ribôxôm
b. Khi ribôxôm chuyển đến bộ ba tiếp theo
c. Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
d. Khi hai tiểu phần của ribôxôm tách rời nhau hoàn toàn
Câu 8 : Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.
a. 700
b. 500
c. 400
d. 600
Câu 9 : Một phân tử mARN có đoạn trình tự: 5’… AUXXGAAUGX….3’. Mạch bổ sung trên gen tổng hợp mARN này sẽ có đoạn trình tự tương ứng là:
a. 5’…TAGGXTTAXG…3’
b. 3’…TAGGXTTAXG…5’
c. 5’… ATXXGAATGX….3’
d. 3’… ATXXGAATGX….5’
Câu 10 : Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào dưới đây là chính xác?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Mỗi phân tử mARN được tạo ra được làm khuôn để tổng hợp nhiều loại prôtêin khác nhau
c. Mỗi mARN chỉ liên kết với một ribôxôm chuyên biệt
d. mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Câu 11 : Trong hoạt động của Opêron, chất cảm ứng có vai trò gì?
a. Hoạt hoá ARN pôlimeraza
b. Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
c. Bám vào gen cấu trúc và ức chế hoạt động của nó
d. Kích thích hoạt động của prôtêin ức chế
Câu 12 : Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong tái bản sẽ tạo nên dạng đột biến nào dưới đây?
a. Thêm một cặp A – T
b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X
c. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
d. Mất cặp G – X
Câu 13 : Một NST có trình tự gen là ABCDEFGH. Sau đột biến, gen có trình tự là: ABCDCDEFGH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
a. Lặp đoạn NST
b. Mất đoạn NST
c. Chuyển đoạn NST
d. Đảo đoạn NST
Câu 14 : Bộ ba nào dưới đây là bộ ba mở đầu?
a. UAA
b. AUG
c. UAX
d. UGA
Câu 15 : Ở ngô có bộ NST 2n = 20. Thể một nhiễm của ngô có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
a. 21
b. 19
c. 18
d. 1
Câu 16 : Trên vùng mã hoa của 1 gen của vi khuẩn xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở triplet thứ 13. Biết rằng đây không phải là dạng đột biến vô nghĩa. Nhận định nào dưới đây là đúng?
a. Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp sẽ bị mất đi
b. Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi
c. Axit amin thứ 13 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp bị thay đổi
d. Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp chắc chắn bị thay đổi
Câu 17 : Người mắc hội chứng Claiphentơ có NST giới tính dạng
a. XXYY.
b. XXY.
c. XYY.
d. XY.
Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào dưới đây cho đời con đồng tính?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. AA x aa
c. Aa x AA
d. aa x aa
Câu 19 : Trường hợp nào dưới đây minh họa cho phép lai phân tích?
a. AaBb x AaBb
b. AaBb x aabb
c. Aabb x aaBb
d. aabb x aabb
Câu 20 : Biết các gen trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa x Aa. Hỏi ở đời F1, tỉ lệ cây tự thụ phấn cho kiểu hình 3 trội – 1 lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 25%
b. 50%
c. 75%
d. 100%
Câu 21 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) đều mang kiểu gen Aa. Quần thể tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua bốn thế hệ, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aa ở thế hệ F4 là
a. 12,5%
b. 37,275%.
c. 46,875%.
d. 25,275%
Câu 22 : Cho phép lai: AaBbCc x AaBbCc. Tỉ lệ kiểu gen AABBcc ở thế hệ sau là
a. 1/16.
b. 1/64.
c. 1/32.
d. 1/128.
Câu 23 : Khi đem lai hai giống hoa đỏ và hoa vàng, đời sau thu được kiểu hình: 73 hoa đỏ : 42 hoa trắng : 7 hoa vàng. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen nào?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Tương tác cộng gộp
c. Tương tác át chế
d. Tương tác bổ sung
Câu 24 : Cho phép lai: AB/ab x Ab/aB. Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng và liên kết gen hoàn toàn. Hỏi đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
a. 3 trội – trội : 1 lặn – trội.
b. 1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội.
c. 1 trội – trội : 2 trội – lặn : 1 lặn – trội.
d. 2 trội – lặn : 1 trội – trội : 2 lặn – trội.
Câu 25 : Cho phép lai: AB/abXDXd x AB/ab XDY. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đồng giao tử với tần số 20%, các gen trội lặn hoàn toàn. Hỏi tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội về cả ba tính trạng ở thế hệ sau là bao nhiêu?
a. 37,5%
b. 66%
c. 49,5%
d. 52,5%
Câu 26 : Tỉ lệ phân tính nào dưới đây đặc trưng cho sự tương tác át chế giữa hai cặp gen không alen?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. 12 : 3 : 1
c. 9 : 3 : 4
d. 13 : 3
Câu 27 : Ở người, tính trạng nào dưới đây di truyền theo cơ chế nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng?
a. Màu da
b. Màu mắt
c. Màu tóc
d. Dáng mũi
Câu 28 : Con người có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
a. 22
b. 25
c. 23
d. 24
Câu 29 : Khi nói về thường biến, điều nào dưới đây là đúng?
a. Mang tính chất ngẫu nhiên, vô hướng
b. Có thể dự đoán trước
c. Là những biến đổi về kiểu gen của cùng một kiểu hình
d. Di truyền được cho thế hệ sau
Câu 30 : Tật/bệnh nào dưới đây chỉ có ở nam giới?
a. Bạch tạng
b. Bàn tay 6 ngón
c. Câm điếc bẩm sinh
d. Dính ngón tay số 2 và số 3
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 3
Câu 1 : Đáp án b
Giải thích : gen có vùng mã hóa liên tục.
Câu 2 : Đáp án c
Giải thích : đầu 3’ trên mạch mã gốc của gen.
Câu 3 : Đáp án a
Giải thích : Tính phổ biến (Tính phổ biến được thể hiện ở việc hầu hết các sinh vật đều sử dụng chung bộ mã di truyền, điều này chứng tỏ nguồn gốc chung cũng như sự thống nhất của sinh giới)
Câu 4 : Đáp án d
Giải thích : UAA (đó là một trong ba bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA. Chúng không mã hóa axit amin mà làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã).
Câu 5 : Đáp án b
Giải thích : 5’ – 3’, ngược chiều với mạch khuôn
Câu 6 : Đáp án d
Giải thích : cấu trúc prôtêin (nguyên tắc bổ sung thể hiện ở việc liên kết giữa bazơ nitơ có kích thước lớn với bazơ nitơ có kích thước bé để tạo nên sự cân bằng và ổn định trong cấu trúc của vật chất di truyền. Cụ thể là A liên kết với T bằng 2 liên kết H và G liên kết với X bằng 3 liên kết H. Trong prôtêin là sự liên kết giữa các axit amin và không liên quan đến nguyên tắc đặc biệt này.)
Câu 7 : Đáp án c
Giải thích : Trước khi tARN vận chuyển mang aa liền trước tách ra khỏi ribôxôm dưới dạng tự do.
Câu 8 : Đáp án a
Giải thích : 700 (gọi N là số nuclêôtit của ADN (N=2400), x là số nuclêôtit loại A của gen, theo bài ra, ta có: x . (2^3-1) = 3500. Suy ra x = 500. Mà số nuclêôtit loại X + số nuclêôtit loại A = N/2=1200 nên số nuclêôtit loại X = 1200 = 500 = 700)
Câu 9 : Đáp án c
Giải thích : 5’… ATXXGAATGX….3’ (vì đều tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung, nên đoạn trình tự trên mạch bổ sung sẽ giống với đoạn trình tự trên mARN, chỉ khác là U được thay thế bằng T)
Câu 10 : Đáp án d
Giải thích : mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm để làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin
Câu 11 : Đáp án b
Giải thích : Vô hiệu hóa prôtêin ức chế.
Câu 12 : Đáp án c
Giải thích : Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T.
Câu 13 : Đáp án a
Giải thích : Lặp đoạn NST (lặp đoạn chứa các gen CD)
Câu 14 : Đáp án b
Giải thích : AUG (bộ ba mở đầu trên mARN)
Câu 15 : Đáp án b
Giải thích : 19 (thể một nhiễm có bộ NST dạng 2n – 1. Mà ngô có bộ NST lưỡng bội là 2n = 20 nên 2n – 1 = 19)
Câu 16 : Đáp án b
Giải thích : Axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi (vì đây không phải là đột biến vô nghĩa nên triplet sau đột biến sẽ phiên mã cho ra một bộ ba khác trên mARN và bộ ba này có thể mã hóa cho axit amin cùng loại hoặc khác loại so với axit amin được quy định tổng hợp bởi bộ ba ban đầu. Do đó, chúng ta chỉ dùng từ “có thể”. Mặt khác, chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên vị trí axit amin có thể thay đổi là axit amin thứ 12 của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh )
Câu 17 : Đáp án b
Giải thích : XXY (thừa một NST X)
Câu 18 : Đáp án a
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, nếu bố hoặc mẹ mang kiểu gen đồng hợp trội hoặc cả hai bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp thì đời con luôn có kiểu hình đồng tính. Cả ba phép lai còn lại đều đáp ứng được tiêu chí này)
Câu 19 : Đáp án b
Giải thích : AaBb x aabb (lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn (kiểu hình lặn) nhằm đánh giá, xác định kiểu gen của cá thể mang kiểu hình trội)
Câu 20 : Đáp án b
Giải thích : 50% (Đời con thu được có tỉ lệ kiểu gen là 1 AA : 2 Aa : 1 aa. Trong 3 kiểu gen này, kiểu gen Aa khi tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ 3 (A-) trội – 1 lặn (aa) nên tỉ lệ kiểu cây tự thụ phấn cho đời sau có tỉ lệ 3 (A-) trội – 1 lặn (aa) là 2/4 (Aa)= 50%)
Câu 21 : Đáp án c
Giải thích : 46,875%. (gọi a là số lần tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen aa sau 4 lần tự thụ phấn là: (100% - (1/2)^a.100%)/2 = 100% - (1/2)^4.100%)/2 = 46,875%)
Câu 22 : Đáp án b
Giải thích : 1/64 (=1/4(AA). 1/4 (BB).1/4(cc))
Câu 23 : Đáp án d
Giải thích : Tương tác bổ sung (tương tác giữa hai cặp alen cùng quy định một tính trạng, đặc trưng với tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 6 : 1)
Câu 24 : Đáp án b
Giải thích :
1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội
(Phép lai: P: AB/ab x Ab/aB
G: AB, ab Ab, aB
F1: 1Ab/ab : 2 (AB/Ab; AB/aB) : 1 aB/ab
Kiểu hình: 1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội)
Câu 25 : Đáp án d
Giải thích : 52,5% (hoán vị gen xảy ra với tần số 20% nên %ab/ab = 40% x 50% = 20%. Suy ra tỉ lệ cá thể mang ít nhất hai alen trội A, B là: 50% + 20% = 70%. Suy ra cá thể mang ít nhất 3 alen trội (A, B, XD ) tức có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 70% x 75% (XD-) =52,5%
Câu 26 : Đáp án a .Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 27 : Đáp án a
Giải thích : Màu da (tương tác cộng gộp giữa các gen và chịu ảnh hưởng nhiều từ yếu tố môi trường)
Câu 28 : Đáp án c
Giải thích : 23 (tương ứng với số NST trong bộ đơn bội)
Câu 29 : Đáp án b
Giải thích : Có thể dự đoán trước (bởi chịu tác động của điều kiện môi trường nên có thể dựa vào xu hướng thay đổi của môi trường để dự đoán sự thay đổi về hình thái của sinh vật có liên quan)
Câu 30 : Đáp án d
Giải thích : Dính ngón tay số 2 và số 3 (vì đây là tật di truyền do gen nằm trên NST Y quy định)
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 4)
Câu 1 : Tế bào sinh noãn của một loài thực vật lưỡng tính nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con có tổng số NST là 192. Hỏi một dòng thuần của loài này có tối đa bao nhiêu thể đột biến thừa 1 NST?
a. 12
b. 13
c. 14
d. 15
Câu 2 : Từ hai loại nuclêôtit U và A có thể tạo ra được tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
a. 8
b. 7
c. 9
d. 6
Câu 3 : Bộ ba AUG mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ?
a. Foocmic mêtiônin
b. Mêtiônin
c. Triptôphan
d. Alanin
Câu 4 : Có bao nhiêu bộ ba đóng vai trò kết thúc quá trình dịch mã?
a. 5
b. 4
c. 2
d. 3
Câu 5 : Loại nuclêôtit nào dưới đây bắt gặp ở cả ADN và ARN?
a. G
b. X
c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
d. A
Câu 6 : Đâu là bộ ba đối mã trên tARN vận chuyển axit amin mở đầu?
a. 5’XAU3’
b. 3’XAT5’
c. 5’AUG3’
d. 5GUA3’
Câu 7 : Các loại nuclêôtit khác nhau chủ yếu ở thành phần nào?
a. Đường pentôzơ
b. Bazơ nitơ
c. Axit phôtphoric
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 8 : Một phân tử ADN có 2800 nuclêôtit. Nếu số lượng nuclêôtit loại A chiếm 40% tổng số nuclêôtit của ADN (N) thì nhu cầu nuclêôtit loại G khi tái bản liên tiếp 4 lần là bao nhiêu?
a. 2400
b. 3200
c. 4200
d. 2100
Câu 9 : Một gen có 900 nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tối đa có thể có giữa các nuclêôtit là bao nhiêu?
a. 1800
b. 1500
c. 1420
d. 1350
Câu 10 : Một NST có trình tự gen là MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen là MNPT. Hỏi dạng đột biến nào dưới đây có thể đã xảy ra?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Mất đoạn NST
c. Lặp đoạn NST
d. Đảo đoạn NST
Câu 11 : Opêron Lac ở E.coli không bao gồm thành phần nào sau đây?
a. Vùng khởi động
b. Gen điều hòa
c. Gen cấu trúc
d. Vùng vận hành
Câu 12 : Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen, nhận định nào dưới đây là sai?
a. Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp
b. Có thể không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen
c. Có thể không làm thay đổi số lượng liên kết H trong gen
d. Có thể tạo ra dạng đột biến vô nghĩa
Câu 13 : Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST có ý nghĩa gì?
a. Hoạt hóa chức năng của NST, hỗ trợ quá trình lưu trữ vật chất di truyền
b. Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
c. Giúp các NST không bị đứt gãy và tiết kiệm không gian ở môi trường trong
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 14 : Nhiễm sắc thể có chức năng gì?
a. Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế bào con ở pha phân bào
b. Điều hòa hoạt động của các gen
c. Lưu giữ, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 15 : Dạng đột biến NST nào dưới đây không làm thay đổi lượng vật chất di truyền trong NST?
a. Mất đoạn NST
b. Lặp đoạn NST
c. Đảo đoạn NST
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 16 : Thể ba nhiễm của một loài có 25 NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. Hỏi ở thể lưỡng bội của loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?
a. 20
b. 22
c. 26
d. 24
Câu 17 : Phép lai nào dưới đây thường được dùng để nhận biết quy luật di truyền qua tế bào chất?
a. Lai khác dòng
b. Lai phân tích
c. Lai thuận nghịch
d. Lai khác thứ
Câu 18 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng (gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Khi cho lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi đực mắt đỏ, đời con xuất hiện mắt trắng. Hỏi tỉ lệ cá thể mang alen lặn ở đời con là bao nhiêu?
a. 50%
b. 25%
c. 75%
d. 100%
Câu 19 : Cho phép lai: AaBbCc x AABBCc. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen ở đời sau là bao nhiêu?
a. 18,75%
b. 6,25%
c. 12,5%
d. 3,75%
Câu 20 : Biết các gen trội lặn hoàn toàn và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Ab/aB x Ab/aB
c. AB/ab x Ab/aB
d. AB/ab x aB/ab
Câu 21 : Ở ruồi giấm, alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Alen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Khi cho hai dòng thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt, thu được F1 đồng tính. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 thu được có 10% cá thể thân xám, cánh cụt. Hãy xác định tần số hoán vị gen của F1.
a. 10%
b. 30%
c. 40%
d. 20%
Câu 22 : Cho kiểu gen: AB/ab Dd. Hãy xác định tỉ lệ giao tử AbD trong trường hợp hoán vị gen xảy ra với tần số 30%.
a. 25%
b. 7,5%
c. 15%
d. 2,75%
Câu 23 : Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định. Kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho lai hai cây hoa trắng thuần chủng, đời F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Hỏi trong số những cây hoa đỏ ở F2, cây tự thụ phấn làm xuất hiện hoa trắng ở đời sau chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 5/9
b. 1/9
c. 4/9
d. 8/9
Câu 24 : Khi lai hai cơ thể dị hợp tử chéo trội lặn hoàn toàn và liên kết gen hoàn toàn, đời con sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
a. 1 : 2 : 1
b. 3 : 1
c. 1 : 1
d. 1 : 1 : 1 : 1
Câu 25 : Khi nói về ý nghĩa của liên kết gen, điều nào sau đây là đúng?
a. Giúp phát sinh nhiều biến dị đột biến có lợi cho sinh vật
b. Giúp làm tăng các biến dị tổ hợp cho loài
c. Giúp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 26 : Xét ba gen, gen A gồm có 2 alen nằm trên NST X, thuộc vùng không tương đồng với NST Y. Gen B và gen C đều có 2 alen, nằm trên một NST thường và liên kết gen không hoàn toàn. Hỏi một cơ thể lưỡng bội có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các cặp alen đang xét?
a. 48
b. 60
c. 50
d. 42
Câu 27 : Lá một cây thủy sinh khi chìm trong nước thì nhỏ, dài và nhọn, lá nổi trên mặt nước lại có dạng bản rộng, to tròn. Ví dụ trên minh họa cho biến dị nào?
a. Đột biến NST
b. Biến dị tổ hợp
c. Thường biến
d. Đột biến gen
Câu 28 : Trong điều kiện lý tưởng, giống lúa A cho năng suất tối đa là 10,5 tấn/ha, trong khi đó giống lúa B chỉ cho năng suất tối đa là 6 tấn/ha. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với năng suất cây trồng?
a. Giống
b. Chế độ canh tác
c. Nguồn dinh dưỡng khoáng
d. Điều kiện thời tiết
Câu 29 : Khi nói về đột biến gen, điều nào dưới đây là đúng?
a. Có tính chất đồng loạt trên nhiều cá thể
b. Thường có lợi cho sinh vật
c. Vô hướng, không thể dự đoán
d. Không di truyền được
Câu 30 : Ở một loài thực vật, màu hoa do gen nằm ngoài tế bào chất quy định. Khi cho cây mẹ có hoa đỏ lai với cây bố có hoa trắng, đời con sẽ thu được
a. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
b. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
c. 100% hoa trắng.
d. 100% hoa đỏ.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 4
Câu 1 : Đáp án a
Giải thích : 12 (Số NST trong mỗi tế bào con là: 192/2^3 = 24 nên loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tương ứng với đó là có 12 cặp NST. Như vậy loài sẽ có tối đa 12 thể ba (thừa 1 NST). Mỗi trường hợp tương ứng với rối loạn xảy ra ở một cặp NST khác nhau)
Câu 2 : Đáp án b
Giải thích : 7 (Bộ ba có ba vị trí, mỗi vị trí có 2 cách chọn (A hoặc U) nên có tất cả 2.2.2 = 8 bộ ba, trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là UAA nên số bộ ba mã hóa axit amin là 8 – 1 = 7)
Câu 3 : Đáp án a. Foocmic mêtiônin
Câu 4 : Đáp án d
Giải thích : 3 (UAA, UAG, UGA)
Câu 5 : Đáp án c. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 6 : Đáp án a. 5’XAU3'
Câu 7 : Đáp án b
Giải thích : Bazơ nitơ (A, T, G, X)
Câu 8 : Đáp án c
Giải thích : 4200 (A = 40%N suy ra G = 10%N = 280. Vậy số nuc lê ô tit loại G cần là: 280. (2^4-1)=4200)
Câu 9 : Đáp án d
Giải thích : 1350 (trường hợp gen chỉ bao gồm các cặp G – X. Khi đó số cặp G – X là 900/2 = 450 tương ứng với số liên kết H là: 450 x 3 = 1350)
Câu 10 : Đáp án b
Giải thích : Mất đoạn NST (mất đoạn chứa trình tự gen QRS)
Câu 11 : Đáp án b
Giải thích : Gen điều hòa
Câu 12 : Đáp án a
Giải thích : Luôn dẫn đến sự thay đổi axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp (có hai trường hợp cần xét đến. Một là đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa (đối với gen của sinh vật nhân thực), khi đó, chúng không ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Hai là đột biến xảy ra ở vùng mã hóa nhưng bộ ba sau đột biến và bộ ba trước đột biến cùng mã hóa một axit amin. Khi đó dạng đột biến này cũng không làm ảnh hưởng đến thành phần axit amin trong phân tử prôtêin do gen tổng hợp. Như vậy nhận định này là sai)
Câu 13 : Đáp án b
Giải thích : Tạo điều kiện cho sự phân li, tổ hợp của các NST trong quá trình phân bào.
Câu 14 : Đáp án d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 15 : Đáp án c. Đảo đoạn NST
Câu 16 : Đáp án d
Giải thích : 24 (thể tam nhiễm có bộ NST dạng 2n + 1= 25 nên 2n = 24)
Câu 17 : Đáp án c
Giải thích : Lai thuận nghịch (vì gen nằm ở tế bào chất phụ thuộc chặt chẽ vào cá thể đóng vai trò làm mẹ nên khi hoán đổi vị trí bố mẹ sẽ cho ra kết quả khác nhau)
Câu 18 : Đáp án a
Giải thích : 50% (Bố mẹ mắt đỏ sinh con có mắt trắng chứng tỏ ruồi cái mang kiểu gen dị hợp: XAXa. Ruồi đực ở P có kiểu gen XAY. Tỉ lệ cá thể mang alặn ở đời con chính bằng tỉ lệ giao tử Xa = 50%).
Câu 19 : Đáp án b
Giải thích : 6,25% (= 50%(AA).50%(BB).25%(CC))
Câu 20 : Đáp án a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 21 : Đáp án c
Giải thích : 40% (P thuần chủng nên F1 có kiểu gen BV/bv. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giống cái của ruồi giấm nên nếu gọi tần số hoán vị gen là a, ta có a/2 (%Bv) x 50% (bv) = 10% Bv/bv (ruồi thân xám, cánh cụt) suy ra a = 40%)
Câu 22 : Đáp án b
Giải thích : 7,5% (hoán vị gen xảy ra với tần số 30% nên tỉ lệ giao tử AbD = 50%.30% (Ab).50%(d) = 7,5%)
Câu 23 : Đáp án d. 8/9
Giải thích :
(P: AAbb x aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab
F2: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBb, 4 AaBb, 2 Aabb, 1 AAbb, 2aaBb, 1 aaBB, 1 aabb
Những cây hoa đỏ ở F2 chiếm 9/16 (với thành phần kiểu gen: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBb, 4 AaBb)
Để đời sau xuất hiện hoa trắng khi tự thụ phấn thì cây hoa đỏ (A-B-) phải mang ít nhất 1 alen lặn (nhằm xuất hiện 1 cặp gen lặn (aa hoặc bb) khi tự thụ phấn). Như vậy, trong số những cây hoa đỏ thu được ở F2, những cây tự thụ phấn cho đời con xuất hiện hoa trắng chiếm tỉ lệ là 8/9.)
Câu 24 : Đáp án a
Giải thích : 1 : 2 : 1 (1 trội – lặn : 2 trội – trội : 1 lặn – trội)
Câu 25 : Đáp án c
Giải thích : Giúp đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý (vì chúng được di truyền cùng nhau do luôn nằm trên cùng một NST)
Câu 26 : Đáp án c. 50
Giải thích :
- Với gen A, giới đồng giao tử có 2.(2+1)/2 = 3 kiểu gen, giới dị giao tử có 2 kiểu gen (tương ứng với 2 alen). Vậy tổng số kiểu gen được tạo thành từ gen A là 3+2=5
- Với gen B và C, số kiểu gen có thể tạo thành là: (2.2.(2.2+1))/2 = 10
Vậy số kiểu gen tối đa có thể có từ 3 cặp gen này là: 5.10 = 50
Câu 27 : Đáp án c
Giải thích : Thường biến (biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau)
Câu 28 : Đáp án a
Giải thích : Giống (vì giống quy định giới hạn mức phản ứng, tức là quy định năng suất cao nhất mà một giống cây trồng có thể đạt được)
Câu 29 : Đáp án c
Giải thích : Vô hướng, không thể dự đoán
Câu 30 : Đáp án d
Giải thích : 100% hoa đỏ. (di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ vì trong giao phối, đời con nhận tế bào chất từ mẹ, do đó với tính trạng do gen ngoài tế bào chất quy định, kiểu hình của con sẽ hoàn toàn giống mẹ.)
-------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 5)
A. 49%
B. 4%
C. 2%
D. 98%
Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, gen điều hòa mã hóa prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y.
C. Prôtêin ức chế.
B. Prôtêin Lac A.
D. Prôtêin Lac Z.
Câu 3. Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
A. Số lượng cá thể con lai phải lớn.
B. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường
C. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
Câu 4. Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin
A. foocmin mêtiônin.
B. mêtiônin.
C. triptôphan.
D. valin.
Câu 5. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điều hòa hoạt động gen?
I. Điều hòa hoạt động gen xảy ra ở tất cả mọi loài sinh vật.
II. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, khi không có đường lactozơ thì prôtêin ức chế vẫn được tổng hợp.
III. Gen điều hòa không nằm trong cấu trúc của operon Lac
IV. Operon gồm các gen cấu trúc không liên quan về chức năng.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 6. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. thay thế một cặp nucleotit.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 7. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 8. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con được mong đợi là
A. 75% hoa trắng : 25% hoa xanh.
C. 100% hoa trắng.
B. 50% hoa xanh : 50% hoa trắng.
D. 100% hoa xanh.
Câu 9. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô.
Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là
A. AAA
B. Aaa
C. aaa
D. Aaa
Câu 10. Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
D. Trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%.
Câu 11. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng mẫu hoa do 2 cặp gen (Aa và B,b) quy định theo kiểu tương tác bổ sung kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quá nhỏ. Các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiều hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%, Thực hiện phép lai X: cho cây P giao phấn với một cây khác thì thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 12. Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
D.Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái mà không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Câu 13. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a, B, b quy định 2 tỉnh trạng: các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 5
B. 8
C. 9
D. 7
Câu 14. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit A, X, G. Trên mạch mang mã gốc của gen đã phiên mã tạo ra phân tử mARN này không thể có các bộ ba nào sau đây:
A. GGG, XXX, TXG
C. GXT, TAX, GGG
B. TTT, XTX, GGT
D. GXT, XXX, GXX
Câu 15. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 3 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32
B. 1/4
C. 3/8
D. 7/16
Câu 16. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tứ bội.
B. Thể một
C. Thể tam bội
D. Thể ba
Câu 17. Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F1 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% Con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1 là
A. 20%
B. 10%
C. 30%
D.40%
Câu 18. Các loại giao tử có thể tạo ra từ thể AAaa khi giảm phân bình thường là :
A. AA , Aa , aa
C. AAa , Aa , aa
B. AA , Aa , aaa
D. AA , aa
Câu 19. Một NST có trình tự các gen là ABCDE*FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF*ED. Dạng đột biến này
A. có thể làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen.
B. được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
C. làm gia tăng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể của loài.
D.được ứng dụng để làm tăng số lượng alen của một gen nào đó trên NST.
Câu 20. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng, hình dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 6
B. 9
C. 5
Câu 21. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đó thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 56,25%
B. 18,75%
C. 12,50%
D. 6,25%
Câu 22. Theo dõi 4 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 5 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành thoi phân bào. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phânkhác mọi sự kiện đều bình thường. Sau khi kết thúc 5 lần nguyên phân, tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 1/7
B. 3/20
C. 1/31
D. 1/12
Câu 23. Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?
A. AND.
B. tARN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 24. Người ta chuyển một số tế bào vi khuẩn E.coli có phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường nuôi cấy chỉ có N14. Các tế bào vi khuẩn này đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra các tế bào con. Các tế bào vi khuẩn mới sinh ra có chứa 90 phân tử ADN vùng nhân chỉ toàn N14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Số tế bào vi khuẩn ban đầu là 10.
(2) Tổng số phân tử ADN con được tạo ra là 120.
(3) Số phân tử ADN con chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 15.
(4) Số phân tử ADN con có chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 30.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 25. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, hạt vàng; a quy định hoa trắng, hạt xanh. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ, hạt vàng thuần chủng với cây hoa trắng, hạt xanh thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ, hạt vàng. Từ F1 trở đi, các cây tự thụ phấn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình trên mỗi cây F2 như thế nào?
A. 100% hoa đỏ, hạt vàng hoặc 100% hoa đỏ, 75% hạt vàng: 25% hạt xanh hoặc 100% hoa trắng, hạt xanh.
B. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng: 62,5% hạt vàng: 37,5% hạt xanh.
C. 75% hoa đỏ, hạt vàng: 25% hoa trắng, hạt xanh
D. 100% hoa đỏ hoặc 100% hoa trắng; 83,3% hạt vàng: 16,7% hạt xanh hoặc 100% hạt xanh.
Câu 26. Một phân tử ADN có 20% số nuclêôtit loại G. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ là bằng .
B. ADN này có 30% số nucleotit loại X.
C. ADN này có 20% số nucleotit loại T.
D. Số nucleotit loại X nhiều hơn số nucleotit loại T.
Câu 27. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A –T thì số liên hiđrô trong gen sẽ
A. giảm 1.
B. giảm 2.
C. tăng 1.
D. tăng 2.
Câu 28. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa đối với tiến hóa.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit không làm thay đổi chiều dài của gen.
D. Trong các dạng đột biến điểm, dạng thêm cặp nuclêôtit thường gặp phổ biến hơn.
Câu 29. Hình bên mô tả dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau. Nhận định nào dưới đây đúng khi quan sát hình đó ?
A. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự biến đổi kiểu gen quy định dạng lá.
B. Biến dị về dạng lá rau mác là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. Dạng lá cây rau mác ở các tầng nước khác nhau do sự tổ hợp kiểu gen khác nhau của cây bố và cây mẹ.
D. Giả sử lấy cây rau mác có lá hình dạng ở tầng nước thấp nhất trong hình đem trồng trên cạn, thì đời con thu được những cây rau mác có hình dạng lá phụ thuộc vào độ sâu các tầng nước.
Câu 30. Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen ?
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 – Đề số 5
1.C |
2.C |
3.B |
4.A |
5.D |
6.A |
7.C |
8.C |
9.B |
10.B |
11.D |
12.A |
13.D |
14.C |
15.C |
16.D |
17.A |
18.A |
19.A |
20.D |
21.A |
22.C |
23.B |
24.D |
25.A |
26.A |
27.A |
28.C |
29.D |
30.D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 6)
A. AUG
B. UAX
C. TAX
D. AUX
Câu 2: Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là?
A. 23.
B. 12.
C. 25.
D. 24.
Câu 3: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, b hoặc Aab, B.
B. AAB, b hoặc aaB, b.
D. AaBb, O.
Câu 4: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là?
A. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
C. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 5: Dạng đột biến không làm thay đổi hình dạng của NST là?
A. Mất đoạn
B. Thêm đoạn
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
Câu 6: Cho các bệnh tật di truyền ở người :
(1) Bệnh mù màu
(2) Hội chứng Đao
(3) Hội chứng Claiphento
(4) Bệnh bạch tạng
(5) Bệnh hồng cầu hình liềm
(6) Bệnh Pheniketo niệu
(7) Bệnh ung thư máu
Có bao nhiêu bệnh, tật liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. Thêm 2 cặp nuclêôtit.
B. Mất 2 cặp nuclêôtit.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 8: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là :
A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
Câu 9: Đột biến gen là :
A. Sự biến đổi tạo ra những alen mới.
B. Sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới.
C. Sự biến đổi một hay một số cặp nu- trong gen.
D. Sự biến đổi một cặp nu- trong gen
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 11: Mức xoắn 3 của nhiễm sắc thể là
A. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
B. crômatít, đường kính 700 nm
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D. sợi cơ bản, đường kính 11 nm.
Câu 12: Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. thay thế cặp A-T thành cặp T-A
B. thay thế cặp G-X thành cặp T-A
D. thay thế cặp A-T thành cặp G-X
Câu 13: Có mấy nhận định đúng dưới đây với chuỗi polypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực ?
1. Luôn diễn ra trong tế bào chất của tế bào
2. Đều bắt đầu bằng axit amin foocmin metionin
3. axit amin ở vị trí đầu tiên luôn bị cắt bỏ sau khi chuỗi polypeptit được tổng hợp xong
4. Chỉ được sử dụng trong nội bộ tế bào đã tổng hợp ra nó
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 14: Cho các kết luận sau
1. Đột biến gen xảy ra ở vị trí vùng khởi động làm cho quá trình dịch mã không được diễn ra
2. Đôt biến gen có thể xảy ra ngay cả trong môi trường không có tác nhân gây đột biến
3. Đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính
4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Có bao nhiêu kết luận đúng ?
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 15: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A. ARN
B. ADN và ARN
C. prôtêin
D. ADN
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Có bao nhiêu thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 18: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
A. A-T → G-X
B. G-X → T-A
D. G-X → A-T
Câu 19: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 526 ; G = X = 674
B. A = T = 524 ; G = X = 676
D. A = T = 674; G = X = 526
Câu 20: Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử AND hình thành theo chiều :
A. 3’ đến 5’.
B. 5’ đến 3’.
D. Cùng chiều với chiều tháo xoắn của ADN.
Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
Câu 22: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là
A. thể ba.
B. thể ba kép.
C. thể bốn.
D. thể tứ bội
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?
A. Các nu- liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A-T ;G-X
B. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào
C. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3, của mạch gốc ADN
D. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay
Câu 24: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động.
B. thường biến.
D. mức phản ứng
Câu 25: Một gen có chiều dài 5100A0và có 3900 liên kết H, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen sao mã 5 lần thì số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp là:
A. U=1275 ; X= 1800
B. U=1200 ; X= 1440
D. U=1380 ; X= 1440
Câu 26: Cho các thông tin sau :
(1) Đột biến thay thế cặp A-T thành G-X
(2) Đột biến mất đoạn nst
(3) Đột biến lặp đoạn nst
(4) Đột biến đảo đoạn nst
(5) Đột biến chuyển đoạn nst
Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi hình dạng của nst
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 27: Một gen có chiều dài 4080A0 và có hiệu số % A với một loại nu khác = 10%. Số nu mỗi loại môi trường cung cấp nếu gen tự nhân đôi 4 lần:
A. A=T= 10800; G=X = 7200
B. A=T= 1920 ; G=X = 2880
D. A=T= 2880 ; G=X = 1920
Câu 28: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Có bao nhiêu kết luận đúng về bộ nhiễm sắc thể trong tế bào của loài này ?
(1) Loài có bộ nhiễm sắc thể khuyết nhiễm
(2) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể ba
(3) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể một
(4) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể một kép
(5) Loài có bộ nhiễm sắc thể dạng thể bốn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 2
Câu 29: Vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn?
A. Sự liên kết các nu- trên 2mạch diễn ra không đồng thời
B. Do giữa 2 mạch có nhiều liên kết bổ sung khác nhau
C. Do 2 mạch khuôn có cấu trúc ngược chiều nhưng ADN-pôlimeraza chỉ xúc tác tổng hợp 1 chiều nhất định
D. Do trên 2 mạch khuôn có 2 loại en zim khác nhau xúc tác
Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 6
1 – B |
2 – D |
3 – A |
4 – D |
5 – D |
6 – B |
7 – D |
8 – A |
9 – C |
10 – C |
11 – C |
12 – C |
13 – C |
14 – A |
15 – A |
16 – B |
17 – D |
18 – A |
19 – A |
20 – B |
21 – D |
22 – C |
23 – A |
24 – D |
25 – A |
26 – A |
27 – A |
28 – B |
29 – C |
30 – C |
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 7)
Câu 1. Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R)
C. Vùng khởi động (P)
B. Vùng vận hành (O)
D.Các gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 2. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể như thế nào?
A. Có kiểu hình khác nhau
C. Có cùng kiểu gen
B. Có kiểu hình giống nhau
D. Có kiểu gen khác nhau
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội
B. Có các loại như thể ba, thể một
C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể
D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể
Câu 4. Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là?
A. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
B. Đều diễn ra trong nhân tế bào
C. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
D.Đều có sự tham gia của ARN pôlimeraza
Câu 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY
B. XAXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XaXa × XAY
Câu 6. Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A. 9: 3: 3: 1
B. 9: 6: 1
C. 9: 3: 4
D. 12: 3: 1
Câu 7. Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđon kết thúc?
A. 3’AGG5’
B. 3’AXA5’
C. 3’AAT5’
D. 3’AXX5’
Câu 8. Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này.
(2). Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quy trình phân bào.
(3). Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể
(4). Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5). Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
A. (1), (2), (5)
B. (2), (3), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4)
Câu 9. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35 : 35 : 1 : 1
B. 9 : 3 : 3 : 1
C. 105 : 35 : 3 : 1
D. 105 : 35 : 9 : 1
Câu 10. Hình 3 là sơ đồ hoạt động của các gen trong opêrôn Lac. Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV
B. II, III, IV
C. I, II, III
D. I, II, IV
Câu 11. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có 4 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, số cây có 4 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 3/8
B. 9/16
C. 9/64
D. 1/4
Câu 12. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phần ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 : 1
B. 15 : 1
C. 7 : 1
D. 5 : 3
Câu 13. Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể ba
B. Thể một
C. Thể tam bội
D. Thể tứ bội
Câu 14. Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’ thì mARN tương ứng là?
A. 3’...AAAXAGXAUXAUGUA...5’.
B. 5’... AUGAUGAUGXUGUUU...3’.
C. 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’.
D. 5’...AAAXAGXAUXAUGUA...3’.
Câu 15. Có 12000 tế bào giảm phân hình thành giao tử, tần số HVG là 30%. Số tế bào có trao đổi chéo là?
A. 6000
B. 1200
C. 7200
D. 6400
Câu 16. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%.
Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 17. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
A. 14:1:1:4
B. 1:1:1:1
C. 3:3:1:1
D. 19:19:1:1
Câu 18. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:
A. Lai xa
B. Lai và phân tích cơ thể lai
C. Lai thuận nghịch
D. Lai phân tích
Câu 19. Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây đúng?
A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit
B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống
C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit
D. Đột biến gen chủ yếu có lợi , một số có hại và trung tính cho thể đột biến
Câu 20. Quan sát hình ảnh và cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Gen đã bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X-G bằng cặp T-A
B. Mã di truyền từ bộ ba đột biến trở về sau sẽ bị thay đổi
C. Dạng đột biến gen này được gọi là đột biến dịch khung
D. Đột biến đã xảy ra ở bộ ba mã hóa thứ 3 của gen
Câu 21. Một gen có chiều dài là 4080 Å và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là
A. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520
B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320
C. A = T = 320, G = X = 200
D.A = 320, T = 200, G = 200, X = 480
Câu 22. Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12/37
B. 18/37
C. 7/37
D. 9/32
Câu 23. Cho các kết luận sau:
(1) Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nghĩa là di truyền theo dòng mẹ.
(2) Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Các tính trạng di truyền vẫn tuân theo các quy luật di truyền NST.
Có bao nhiêu kết luận không đúng khi nói về đặc điểm của gen ngoài nhân?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 24. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen?
A. Aabbdd
B. AaBbDd
C. AABbDd
D. aabbdd.
Câu 25. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ABabABabXDXd × ABabABabXDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi có kiểu gen không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 21/40
B. 6/7
C. 1/7
D. 7/20
Câu 26. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A = T = 1199; G = X = 1800
B. A = T = 899; G = X = 600
C. A = T = 1799; G = X = 1200
D. A = T = 1800; G = X = 1200
Câu 27. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. aaBB
B. aaBb
C. Aabb
D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 28. Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ
II. Tỷ lệ
III. Tỷ lệ
IV. Tỷ lệ
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 29. Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. Lặp đoạn
C. Mất đoạn nhỏ
B. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu 30. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?
A. Ligaza
C. Enzim tháo xoắn
B. ADN polimeraza
D. ARN polimeraza
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 – Đề số 7
1.A |
2.B |
3.D |
4.A |
5.B |
6.B |
7.A |
8.A |
9.B |
10.D |
11.C |
12.B |
13.D |
14.C |
15.C |
16.B |
17.A |
18.B |
19.C |
20.A |
21.A |
22.A |
23.D |
24.B |
25.C |
26.B |
27.B |
28.A |
29.C |
30.B |
Câu 1
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac.
Chọn A
Câu 2
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.
Chọn B
Câu 3
Phát biểu đúng về đột biến đa bội là: D
A sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen.
B sai, thể ba thể một là đột biến lệch bội.
C sai, nếu 1 số cặp NST không phân li sẽ dẫn tới đột biến lệch bội.
Chọn D
Câu 4
Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất
C sai, đều diễn ra sau quá trình nhân đôi.
D sai, phiên mã mới có sự tham gia của ARN polimeraza.
Chọn A
Câu 5
XAXa × XAY → XAXA : XAXa : XAY :XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
Chọn B
Câu 6
AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ KH: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.
Chọn B
Câu 7
Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở 1 cặp nucleotit.
Bộ ba kết thúc gồm 3 codon: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAG3’, ta nhận thấy không có X trong đó → triplet 3’AGG5’ quy định codon 5’UXX3’ không thể đột biến để tạo thành codon kết thúc.
Chọn A
Câu 8
Đáp án đúng là :(1), (2), (5)
3 sai, tâm động vị trí tâm động có thể thay đổi → NST có nhiều hình dạng và cấu trúc khác nhau
4 sai, điểm bắt đầu nhân đôi là điểm khởi đầu tái bản , tâm động không là vị trí nhân đôi
Chọn A
Câu 9
Xét locus gen số 1:
Aaaa × Aaaa → (12Aa : 12aa) × (12Aa : 16aa)
→ Aaaa × Aaaa → (12Aa : 12aa) × (12Aa : 16aa) → phân ly kiểu hình 3 : 1
Xét locus gen số 2:
Bbbb × Bbbb → (12Bb : 12bb) × (12Bb : 12bb)
→ Bbbb × Bbbb → (12Bb : 12bb) × (12Bb : 12bb) → phân ly kiểu hình 3 : 1
Vậy phân ly kiểu hình chung là: (3:1)(3:1) ↔ 9:3:3:1
Chọn B
Câu 10
I. Đúng. Gen R phiên mã cả khi không có lactose
II. Đúng. Prôtêin ức chế của gen gen R chỉ liên kết với vùng O của operon Lac.
III. Sai. Khi có lactose, ARN liên kết được với vùng P và khởi đầu phiên mã của các gen cấu trúc.
IV. Đúng. Các gen trong cùng một operon được đóng, mở cùng lúc.
Chọn D.
Câu 11
F1: 3 thân cao hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng → Bb × Bb
Ta thấy F2 có 4 loại kiểu hình → ở F1 có Aa.
P: AABb × AaBb → F1: (1AA : 1Aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
↔ tỉ lệ giao tử (3A : 1a)(1B : 1b)
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên:
(3A : 1a)(1B : 1b) × (3A : 1a)(1B : 1b)
Tỉ lệ số cây có 4 alen trội: AABB = × =
Chọn C
Câu 12
Đời F2 có xuất hiện hoa trắng → F1 có cây Aa.
P: Aa × AA → F1: 1AA : 1Aa → tỉ lệ giao tử: 3A : 1a
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A : 1a)(3A : 1a) → 9AA : 6Aa : 1aa
Kiểu hình: 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Chọn B
Câu 13
Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST 4n sẽ phát triển thành thể tứ bội
A: Thể ba: 2n + 1
B: Thể một: 2n - 1
C: Thể tam bội: 3n
Chọn D
Câu 14
Mạch gốc: 5'...TAXATGATGXTGTTT...3’
mARN: 3’...UUUGUXGUAGUAXAU...5’
Chọn C
Câu 15
Phương pháp:
Tần số HVG = 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG
Cách giải:
Tỉ lệ tế bào có HVG là: 30% → tỉ lệ tế bào có trao đổi chéo là 60%
Số lượng tế bào có xảy ra trao đổi chéo là: 12000 × 0,6 = 7200
Chọn C
Câu 16
Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb
P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2 × 0,25 × 0,25 = 0,125 ≠ đề cho
→ Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
P: →
I đúng. Chỉ có kiểu gen
II đúng.
III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Chọn B
Câu 17
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9 : 3 : 3 : 1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1 : 2 : 1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn→ tỷ lệ 14 : 1 : 1 : 4 là phù hợp
Chọn A
Câu 18
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai.
Chọn B
Câu 19
Phát biểu đúng về đột biến gen là: Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit
A sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit.
B sai, đột biến gen tạo ra các alen mới.
D sai, đột biến gen đa số là trung tính.
Chọn C
Câu 20
Quan sát hình ta thấy bộ ba UUU mã hóa cho Phe đã bị đột biến trở thành UUG mã hóa cho Leu.
Mã di truyền bị thay đổi từ điểm đột biến → đây là đột biến mất 1 cặp T – A.
A sai.
Chọn A
Câu 21
Phương pháp:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = × 3,4 (Å);
1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: N = = 2400 nucleotit.
Ta có A=20%N = 480 = T; G = X = 720
Trên mạch 1 của gen có G1 =200 → X1 = G – G1 = 520
A1 = 320 → T1 = A – A1 = 160
Chọn A
Câu 22
P: AaBbDd × AaBbDd
Hoa đỏ = = → A-B-D- hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.
Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 1 cặp gen là:
Trong số cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
Chọn A
Câu 23
(1) sai, kết quả của phép lai thuận và nghịch là khác nhau
(2) sai, các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào.
(3) sai, gen ngoài nhân biểu hiện ở 2 giới như nhau.
(4) đúng.
(5) sai, các tính trạng sẽ tuân theo quy luật di truyền theo dòng mẹ.
Chọn D
Câu 24
Cơ thể AaBbDd là cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
Chọn B
Câu 25
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375
Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ × 0,5 → ab♀ = 0,4 là giao tử liên kết, f = 20%
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb) × 0,5 = 0,35
AABBXDXD = (0,4×0,5) × 0,25 = 0,05
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7
Chọn C
Câu 26
Phương pháp:
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N×(2x – 1)
Cách giải:
Gen D có
Gen D bị đột biến thành gen d → mất 1 cặp A – T
→ số nucleotide của gen d: A = 899, G = 600
Dd nguyên phân 1 lần → số nucleotide môi trường cung cấp = số nucleotide trong kiểu gen Dd : A= 900 + 899 = 1799, G = 600 + 600 = 1200.
Chọn B
Câu 27
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài
Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài
P: AABB(dẹt) × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt)
F1 × quả tròn (A-bb/aaB-) →aabb → cây quả tròn dị hợp: Aabb hoặc aaBb
Chọn B
Câu 28
Phương pháp:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = × 3,4 (Å);
1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Cách giải:
Tổng số nucleotit của gen là: N = = 2400
%A=20%N → A = T = 480; G = X = 720
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
G1=15% = 180 → X1 = 720 – 180 = 540
Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180
Xét các phát biểu :
I. Đúng, Tỷ lệ
II. Sai, Tỷ lệ
III. Sai, Tỷ lệ
IV. Đúng Tỷ lệ
Chọn A
Câu 29
Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn nhỏ.
Chọn C
Câu 30
Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim ADN polimeraza.
Chọn B
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 8)
Câu 1: Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là:
A. Thể tam bội.
B. Thể tam nhiễm.
C. Thể đơn nhiễm.
D. Thể 1 nhiễm.
Câu 2: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực dài 5100 A có số Nu loại A chiếm 20% tổng số nu. Số nu loại G mội trường cung cấp cho ADN này nhân đôi 1 lần là?
A. 1500
B. 1800
C. 600
D. 900
Câu 3: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định.Cho ngô hạt trắng giao phối với ngô hạt trắng thu được F1: 9/16 ngô hạt trắng: 6/16 ngô hạt vàng: 1/16 ngô hạt đỏ.Tính trạng màu sắc ngô di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác cộng gộp.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 4: Ở cà chua, A: quy định quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, B: quả bầu dục. Các gen phân ly độc lập và tác động riêng rẽ. Để F1 có 4 kiểu hình với tỷ lệ: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P phải là:
A. AaBb x AaBb.
B. AaBB x AaBb
C. AABB x aabb.
D. AaBb x Aabb.
Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là
A. Mất đoạn, chuyển đoạn.
B. Chuyển đoạn.
C. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn, chuyển đoạn.
Câu 6: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này là:
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
C. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể
D. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
Câu 7: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.
B. Thay đổi vai trò của bố, mẹ trong quá trình lai để phân tích sự di truyền của các tính trạng.
C. Giữa cá thể có kiểu gen đồng hợp trội với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
D. Giữa cá thể có kiểu gen dị hợp với cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn.
Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng:
A. 2nm
B. 30nm
C. 11nm
D. 20nm
Câu 9: Phân tử protein tổng hợp từ 1 gen có chiều dài 5100A0 có bao nhiêu axit amin?
A. 498
B. 998
C. 499
D. 1699
Câu 10: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
A. A – T → G – X
B. G – X → A –X
C. T – A → G – X
D. G – X → T – A
Câu 11: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi polipeptit là...
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
12: Khi nghiên cứu ruổi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn... Hiện tượng này được giải thích:
A. Gen cánh cụt đã tác động đến các gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác
B. Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng.
C. Gen cánh cụt bị đột biến.
D. Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động của môi trường lên gen quy định cánh cụt.
Câu 13: Gen đa hiệu là:
A. Nhiều gen quy định sự phát triển của một tính trạng.
B. Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
C. Một gen ảnh hưởng đến sự phát triển của 1 tính trạng.
D. Một gen quy định sự tổng hợp của một chuỗi polypeptit.
Câu 14: Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự:
A. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành - cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
C. Gen điều hòa – vùng vận hành - vùng khởi động – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Câu 15: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội có:
A. 10
B. 14
C. 16
D. 12
Câu 16: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của Men Đen:
A. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
C. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
Câu 17: Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Lặp đoạn
D. Chuyển đoạn
Câu 18: Trong trường hợp nào dưới đây chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động
A. Khi môi trường không có đường lactose
B. Khi môi trường có nhiều đường lactose
C. Khi môi trường có nhiều hoặc không có đường lactose
D. Khi môi trường có đường lactose
Câu 19: Đột biến điểm là đột biến:
A. Liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể
B. Xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen
C. Liên quan đến một cặp nu- trên gen
D. Ít gây hậu quả nghiêm trọng
Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đột biến:
A. Làm tăng bộ NST của loài theo hệ số 3n, 4n, 5n.
B. Làm tăng bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
C. Làm tăng bộ NST của loài lên 3n, 4n, 5n.
D. Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 – Đề số 8
1 – B |
2 – D |
3 – B |
4 – D |
5 – C |
6 – A |
7 – A |
8 – C |
9 – A |
10 – A |
11 – C |
12 – B |
13 – B |
14 – D |
15 – D |
16 – D |
17 – A |
18 – A |
19 – C |
20 – D |
Câu 1: Bộ NST trong tế bào của người mắc hội chứng Đao có 47 chiếc NST đơn, được gọi là: Thể tam nhiễm
Chọn B
Câu 2: Số nuclêôtit của gen là 3000 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại G = 30% =3000 x0,3 = 900 nuclêôtit
Số nuclêôtit loại G môi trường cung cấp cho nhân đôi 1 lần là 900
Chọn D
Câu 3: 9:6:1 là tỷ lệ của tương tác bổ sung
Chọn B
Câu 4: 3 quả đỏ, tròn: 3 quả đỏ, bầu dục: 1 quả vàng, tròn: 1 quả vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng) x (1 tròn : 1 bầu dục).
Kiểu gen của P phải là: AaBb x Aabb
Chọn D
Câu 5: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể
Chọn C
Câu 6: Đột biến là: lặp đoạn CD, Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
Chọn A
Câu 7: Lai phân tích là phép lai: Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen cá thể mang tính trạng trội.
Chọn A
Câu 8: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng: 11nm
Chọn C
Câu 9: Số nuclêôtit gen = 3000 nuclêôtit
Số axit amin của prôtêin = 3000/6 – 2 = 498 aa
Chọn A
Câu 10: Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp A-T → G-X
Chọn A
Câu 11: Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới 1 axit amin trong chuỗi polipeptit
Chọn C
Câu 12: Khi nghiên cứu ruổi giấm, Moocgan nhận thấy: ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn... Hiện tượng này được giải thích: Gen quy định tính trạng cánh cụt có tính đa hiệu chi phối đến sự phát triển của nhiều tính trạng.
Chọn B
Câu 13: Gen đa hiệu là: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau
Chọn B
Câu 14: Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn E. coli gồm các thành phần theo trật tự: Vùng khởi động – vùng vận hành – cụm gen cấu trúc (Z, Y, A)
Chọn D
Câu 15: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể tam bội có: 12 NST
Chọn D
Câu 16: D sai
Chọn D
Câu 17: Mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật
Chọn A
Câu 18: Khi môi trường không có đường lactose, chất ức chế làm Operon Lac ngưng hoạt động
Chọn A
Câu 19: Đột biến điểm là đột biến: Liên quan đến một cặp nu- trên gen
Chọn C
Câu 20: Thể tự đa bội là dạng đột biến: Làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
Chọn D
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 9)
Câu 1: Xét một gen gồm 2 alen trội - lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau đồng tính là:
A. 3.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
Câu 2: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:
A. Bán bảo toàn.
B. Bổ sung và bán bảo toàn.
C. Bổ sung và bảo toàn.
D. Bổ sung.
Câu 3: Phép lai nào dưới đây sẽ cho thế hệ sau phân tính (3:3:1:1).Biết tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
A. AaBb x aabb.
B. Aabb x Aabb.
C. Aabb x aaBb.
D. AaBb x Aabb.
Câu 4: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
A. , 10%
B. , 20%
C. , 10%
D. , 20%
Câu 5: Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới?
A. Một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
B. Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
D. Một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 6: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng lặn hạt màu trắng. Trong một phép lai, nếu ở thế hệ F1 có tỉ lệ 35 cây hạt đỏ: 1 cây hạt trắng thì kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AAa x AAa.
B. AAaa x AAaa.
D. A, B, C đúng.
Câu 7: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A. 6.
B. 9.
C. 10.
D. 4.
Câu 8: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là?
A. Sợi cơ bản.
B. Sợi ADN.
C. Cấu trúc siêu xoắn.
D. Sợi nhiễm sắc.
Câu 9: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. Gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. Vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A).
D. Gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 10: Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng?
A. Mất một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 80.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 81.
D. Thêm một cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
Câu 11: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
C. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
Câu 12: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nucleotit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử m ARN nhân tạo. Phân tử m ARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nu được sử dụng là:
A. U, G, X.
B. A, G, U.
C. A, G, X.
D. U, A, X.
Câu 13: một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách của cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ở tất cả các tế bào sinh trứng. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến thể ba nhiễm ( 2n + 1)?
A. 25%.
B. 66.6%.
C. 33.3%.
D. 75%.
Câu 14: Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?
A. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.
B. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.
D. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.
Câu 15: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì sốcây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/16.
B. 2/3.
C. 1/8.
D. 1/3.
Câu 16: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A. Giao tử của loài.
B. Nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
C. Nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
D. Tính trạng của loài.
Câu 17: Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng nào?
A. Chuyển đoạn.
B. Hoán vị gen.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn và mất đoạn.
Câu 18: Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST giới tính là . Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử , ở một số tế bào, cặp NST này không phân ly trong lần phân bào 2. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. , , , , O
B. , , , O
C. , , , , O
D. , , , , O
Câu 19: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 20: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 2, 1, 3, 4.
B. 3, 2, 4, 1.
C. 2, 3, 4, 1.
D. 1, 2, 3, 4.
Câu 21: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
1. AAAA
2. AAAa
3. AAaa
4. Aaaa
5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 3.
Câu 22: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:
A. Gen.
B. Codon.
C. Anticodon.
D. Mã di truyền.
Câu 23: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con có số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là:
A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen.
B. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
D. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen.
Câu 24: Bản chất của mã di truyền là:
A. Các axit amin đựơc mã hoá trong gen.
B. Ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
C. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
D. Một bộ ba mã hoá cho một axit amin.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính kiểu hình:
A. Aaaa x AAAa.
B. AAaa x AAaa.
C. Aaaa x Aaaa.
D. Aaaa x Aaaa.
Câu 26: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất nào?
A. Cảm ứng.
B. Ức chế.
C. Trung gian.
D. Xúc tác.
Câu 27: Trường hợp một gen (có thể trội hoặc lặn) làm cho một gen khác không alen với nó trong cùng một kiểu gen không biểu hiện kiểu hình là kiểu tương tác gì?
A. Bổ trợ.
B. Át chế.
C. Cộng gộp.
D. Đồng trội.
Câu 28: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A. mARN.
B. Prôtêin.
C. mARN và prôtêin.
D. ADN.
Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
A. mARN có cấu trúc mạch đơn, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
B. mARN có cấu trúc mạch kép, dạng vòng, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
C. mARN có cấu trúc mạch kép, gồm 4 loại đơn phân A, T, G, X.
D. mARN có cấu trúc mạch đơn, dạng thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X.
Câu 30: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:
A. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
C. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
D. Trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
Câu 31: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. UGU, UAA, UAG.
B. UUG, UGA, UAG.
C. UAG, UAA, UGA.
D. UUG, UAA, UGA.
Câu 32: Xét cá thể có kiểu gen: Dd . Khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử ABD và aBd
được tạo ra lần lượt là:
A. 12,5% và 25%.
B. 7,5% và 17,5%.
C. 15% và 35%.
D. 6,25% và 37,5%
Câu 33: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng.
B. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.
D. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.
Câu 34: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch mang mã gốc.
B. Từ cả hai mạch đơn.
C. Từ mạch có chiều 5’ → 3’.
D. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
Câu 35: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
D. Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
Câu 36: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
A. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
B. Mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn.
C. Mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
D. Mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
Câu 37: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là?
A. Nuclêôxôm.
B. Nuclêôtit.
C. Polixôm.
D. Sợi cơ bản.
Câu 38: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng gì?
A. Tương tác bổ sung.
B. Tương tác bổ trợ.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Tương tác gen.
Câu 39: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là:
A. Axit amin tự do.
B. Axit amin hoạt hoá.
C. Phức hợp aa - tARN.
D. Chuỗi polipeptit.
Câu 40: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở một tính trạng.
D. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 9
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
A |
D |
D |
B |
D |
B |
D |
C |
C |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
B |
B |
D |
D |
C |
D |
D |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
A |
C |
C |
A |
A |
B |
B |
D |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
C |
B |
D |
A |
B |
A |
A |
D |
C |
B |
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 10)
Câu 1: Cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử là
A. prôtêin.
B. ARN.
C. axit nuclêic.
D. ADN.
Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội gen tồn tại thành từng cặp alen. Nguyên nhân vì?
A. trong mọi tế bào, gen luôn tồn tại theo cặp alen ( AA, Aa..)
B. ở tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
C. tồn tại theo cặp alen giúp các gen hoạt động tốt hơn.
D. các gen luôn được sắp xếp theo từng cặp .
Câu 3: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
A. cấu hình không gian
B. số loại đơn phân
C. khối kượng và kích thước
D. chức năng của mỗi loại.
Câu 4: Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
A. 500
B. 499
C. 498
D. 750
Câu 5: Quá trình hoạt hoá aa có vai trò gì?
A. gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu.
B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.
C. kích hoạt aa và gắn nó vào tARN.
D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa.
Câu 6: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. ARN của virut
Câu 7: Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội với thể lưỡng bội?
A. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn
B. độ hữu thụ lớn hơn
C. phát triển khoẻ hơn
D. có sức chống chịu tốt hơn
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là?
A. về cấu trúc gen
B. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp
C. về khả năng phiên mã của gen
D. về vị trí phân bố của gen
Câu 9: Mỗi Nuclêôxôm được một đoạn ADN dài quấn quanh bao nhiêu vòng?
A. quấn quanh 1 vòng
B. quấn quanh 2 vòng
C. quấn quanh 1 vòng
D. quấn quanh 1 vòng
Câu 10: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
A. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã có cấu trúc thay đổi
B. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
C. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
D. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
Câu 11: Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là
A. nuclêôtit
B. ribônuclêotit
C. axit amin
D. nuclêôxôm
Câu 12: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
A. gặp bộ ba kết thúc
B. gặp bộ ba đa nghĩa.
C. trượt hết phân tử mARN
D. tế bào hết axít amin
Câu 13: Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?
A. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
B. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit dọc theo gen.
C. Chuyển 1 cặp nuclêotit từ NST này sang NST khác.
D. Thêm 1 cặp nuclêotit vào gen.
Câu 14: Đột biến gen là?
A. những biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
B. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay một số cặp Nu trong gen.
C. loại đột biến xảy ra trên phân tử ADN.
D. loại đột biến làm thay đổi số lượng NST.
Câu 15: Thể đột biến là?
A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian
C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình
Câu 16: Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
A. Mất cặp nuclêotit đầu tiên.
B. Thêm 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
C. Thay thế 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa.
D. Mất 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
Câu 17: Sự xảy ra đột biến phụ thuộc vào?
A. loại tác nhân đột biến và thời điểm xảy ra đột biến.
B. cường độ. liều lượng của tác nhân đột biến.
C. bản chất của gen hay NST bị tác động.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18: Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là?
A. 2n – 1 = 19
B. 2n +1 = 21
C. n = 10
D. 2n + 2 = 22
Câu 19: Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST đó là
A. thể hội chứng Đao.
B. thể hội chứng Terner
C. thể hội chứng Klaiphentơ.
D. thể dị bội
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu quá trình dịch mã là?
A. GUA
B. AUG
C. GAU
D. UUG
Câu 21: Phát biểu không đúng về đột biến gen là?
A. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
B. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
C. Đột biến gen là phát sinh các alen mới trong quần thể.
D. Đột biến gen là biến đổi một hoặc một số cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen.
Câu 22: Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc ở 1 cặp nào đó được gọi là
A. thể tam nhiễm
B. thể 1 nhiễm.
C. thể đa bội.
D. thể tam bội.
Câu 23: Đột biến mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh gì?
A. ung thư máu.
B. mù màu
C. tiếng mèo kêu.
D. bạch tạng.
Câu 24: Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một đoạn mạch khuôn là: – A – G – X – T – T – A – G – X – A –
A. – A – G – X – U – U – A – G – X – A –
B. – U – X – G – A – A – U – X – G – U –
C. – A – G – X – T – T – A – G – X – A –
D. – T – X – G – A – A – T – X – G – T –
Câu 25: Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến nào?
A. tự đa bội.
B. chuyển đoạn NST.
C. lệch bội.
D. lặp đoạn NST.
Câu 26: Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả gì?
A. gây chết hoặc giảm sức sống.
B. có thể chết khi còn là hợp tử.
C. không ảnh hưởng gì tới sức sống của sinh vật.
D. cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào đó.
Câu 27: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn nào?
A. 3’ à 5’
B. 5’ à 3’
C. cả 2 mạch của ADN
D. không có chiều nhất định
Câu 28: Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến đa bội thể.
Câu 29: Câu có nội dung sai là:
A. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
B. Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trên phân tử ADN.
C. Tất cả đột biến gen khi phát sinh đều thể hiện bằng kiểu hình của cơ thể.
D. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Câu 30: Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
....... TGG GXA XGT AGX TTT .........
...........2........3.......4........5.......6............
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi T sẽ làm cho:
A. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
B. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
C. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.
D. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
Câu 31: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh giới do làm giảm biến dị tổ hợp?
A. hoán vị gen
B. tương tác gen.
C. phân li độc lập.
D. liên kết gen.
Câu 32: Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn.
A. ×
B. ×
C. ×
D. ×
Câu 33: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatic trong nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân
B. Hoán vị gen xảy ra như nhau ở cả 2 giới đực và cái.
C. Các gen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể bắt đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen càng lớn.
B. Luôn nhỏ hơn 50%.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 35: Tính trạng được xác định trực tiếp bởi
A. gen
B. prôtêin.
C. kiểu gen
D. kiểu hình
Câu 36: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống?
A. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai
B. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế
C. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế
D. Xác định được vị trí các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ
Câu 37: Ở đậu Hà Lan, A quy định cây cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thấp, phép lai AA x Aa có tỉ lệ kiểu hình là?
A. 100% cây cao
B. 3 cao : 1 thấp
C. 1 cao : 1 thấp
D. 100% cây thấp.
Câu 38: Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di truyền là?
A. lai giống
B. lai phân tích
C. phân tích các thế hệ lai
D. sử dụng xác xuất thống kê.
Câu 39: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là
A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
C. số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
Câu 40: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AABb x aabb cho đời con có
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
B. 2 kiểu gen, 1 kiểu hình
C. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
D. 3 kiểu gen 3 kiểu hình
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 10
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
B |
D |
C |
A |
B |
B |
D |
D |
D |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
C |
B |
D |
A |
D |
A |
A |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
A |
A |
B |
A |
A |
A |
D |
C |
D |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
49 |
D |
B |
A |
D |
D |
D |
A |
D |
B |
A |
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 11)
Câu 1: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong cấu trúc của opêron Lac không có thành phần nào sau đây?
A. Vùng khởi động (P).
B. Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
C. Gen điều hòa (R).
D. Vùng vận hành (O).
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là loài sinh vật nào?
A. Ruồi giấm.
B. Giun đất.
C. Đậu Hà Lan.
D. Thỏ.
Câu 3: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 5’XAU3’.
B. 5’AUG3’.
C. 3’AUG5’.
D. 5’UAX3’.
Câu 4: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ protein loại histon với thành phần nào sau đây?
A. rARN.
B. tARN.
C. mARN.
D. ADN.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất cặp nuclêôtit.
B. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin sẽ gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
D. Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X qua 2 lần tái bản ADN.
Câu 6: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau :
– A – B – C – D – E – G – H – I – K –
Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng nào?
A. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. mất đoạn nhiễm sắc thể
Câu 7: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb × AABb.
B. AABB × aaBb.
C. AaBb × AaBB.
D. AaBb × AaBb.
Câu 8: Bộ ba kết thúc quá trình phiên mã là?
A. UGG.
B. UAA.
C. GUU.
D. AGG.
Câu 9: Các đơn phân của ADN là?
A. A, U, G, X.
B. A, T, G, X.
C. A, T, U, X.
D. A, T, G, U.
Câu 10: Vật chất di truyền của các sinh vật nhân thực là?
A. tARN.
B. ADN.
C. rARN.
D. mARN.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình phiên mã và nhân đôi đều có mạch mới kéo dài theo chiều 5’→ 3’.
B. Quá trình phiên mã và nhân đôi ADN đều chỉ dựa trên mạch gốc làm khuôn là mạch có chiều 3’→5’.
C. Nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN là các loại nuclêôtit: A, T, G, X còn nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là các loại nuclêôtit là: A, U, G, X.
D. Quá trình phiên mã do tác động của enzim ARN polimeaza còn nhân đôi là ADN polimeaza để lắp giáp các nuclêôtit của môi trường với các nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 12: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbDdEe.
B. AaBbDEe.
C. AaaBbDdEe.
D. AaBbEe.
Câu 13: Thể ba kép có dạng nào?
A. 2n + 1.
B. 2n – 1.
C. 2n – 1 – 1.
D. 2n + 1 + 1.
Câu 14: Trường hợp tế bào của cơ thể sinh vật chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhauđược gọi là?
A. thể đa bội chẵn.
B. thể lưỡng bội.
C. thể lệch bội.
D. thể dị đa bội.
Câu 15: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AaBbDd.
B. AABbDd.
C. AaBBDd.
D. aaBBdd.
Câu 16: Khi bón quá nhiều phân hóa học, cây sẽ khó hấp thụ nước vì
A. áp suất thẩm thấu của đất giảm.
B. áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
C. áp suất thẩm thấu của đất tăng.
D. áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb (5) AaBb × AaBB
(2) aaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb
(3) aaBb × aaBb (7) AAbb × aaBb
(4) AABb × AaBb (8) Aabb × aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 18: Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 nhiễm sắc thể khác nhau. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thể một của loài chuột trên là?
A. 18.
B. 19.
C. 37.
D. 57.
Câu 19: Trong cấu trúc của phân tử ARN, có mấy loại đơn phân?
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 20: Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ởthế hệ F2, Menđen đã cho các cây này:
A. tạp giao.
B. lai phân tích.
C. tự thụ phấn.
D. lai thuận nghịch.
Câu 21: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
A. Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, phân tử mARN được dịch mã theo chiều 3’→5’.
B. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→5’.
C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→3’.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 3’→5’ là liên tục, còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN có chiều 5’→3’ là không liên tục (gián đoạn).
Câu 22: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd x AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ?
A. 50%.
B. 25%.
C. 12,5%.
D. 6,25%.
Câu 23: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
A. Bộ ba 5'UAG3' không mã hóa axit amin, mà chỉ làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
B. Bộ ba 5'UUX3' quy định tổng hợp phêninalanin.
C. Bộ ba 5'UUA3' và bộ ba 5'XUG3' cùng quy định tổng hợp lơxin.
D. Bộ ba 5'AUG3' quy định tổng hợp mêtiônin và mang tín hiệu mở đầu dịch mã
Câu 24: Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?
A. AaBB × aaBb
B. Aabb × aaBb
C. AaBb × aaBb
D. AaBb × AaBb
Câu 25: Một tế bào ở sinh vật nhân thực, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu nuclêôxôm là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng sốcác phân tử prôtêin histôn trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là?
A. 8400 phân tử.
B. 1020 phân tử.
C. 9600 phân tử.
D. 4800 phân tử.
Câu 26: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là?
A. 322.
B. 644.
C. 480.
D. 506.
Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có?
A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
D. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 28: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?
A. 1 và 16.
B. 2 và 6.
C. 1 và 6.
D. 2 và 16.
Câu 29: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1.
B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
D. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.
Câu 30: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm?
A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng.
B. 100% số cây hoa trắng.
C. 100% số cây hoa đỏ.
D. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng.
Câu 31: Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định quả tròn; kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả tròn F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là?
A. 2 dẹt : 6 tròn : 1 dài.
B. 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài.
C. 3 dẹt : 5 tròn : 1 dài.
D. 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài.
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64.
B. 5/64.
C. 3/32.
D. 15/64.
Câu 33: Ở một loài thực vật (2n = 22), cho lai hai cây lưỡng bội lai với nhau được các hợp tử F1. Một trong số các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4, người ta đếm được trong các tế bào con có 336 crômatít. Hợp tử bị đột biến dạng nào?
A. Thể không.
B. Thể bốn.
C. Thể ba.
D. Thể một.
Câu 34: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này tự nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là?
A. A = T = 676 ; G = X = 524.
B. A = T = 674; G = X = 526.
C. A = T = 524 ; G = X = 676.
D. A = T = 526 ; G = X = 674.
Câu 35: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trộihoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 27/128.
B. 27/256.
C. 27/64.
D. 54/128.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ?
A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sựbiểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
I. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
II. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
III. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
IV. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 38: Ở một loài thực vật giao phối ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một cặp gen tương ứng là A, a; B, b; D, d và mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể, các thể ba đều có sức sống và khả năng sinh sản. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen tối đa của loài này là 136.
II. Các thể ba có số loại kiểu gen tối đa là 108.
III. Số kiểu gen đồng hợp trội tối đa của loài là 4.
IV. Các cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng có số kiểu gen tối đa là 3.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 39: Ở sinh vật nhân thực, xét gen B có chiều dài bằng 4216A0 và có %G - %T = 10%. Gen B bị đột biến dạng thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T trở thành gen b. Cho một số phát biểu sau về 2 gen nói trên:
I. Số liên kết hiđrô của gen B là 2976.
II. Số nuclêôtit loại A của gen b là 496.
III. Số liên kết hiđrô của gen b là 3223.
IV. Số nuclêôtit loại G của gen b là 743.
Trong số phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A. III và IV.
B. II và IV.
C. I và III.
D. I và II.
Câu 40: Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một sốý kiến để giải thích hiện tượng này như sau:
(1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.
(2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.
(3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.
(4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.
Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là
A. (2), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4).
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 11
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
D |
C |
C |
D |
B |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
C |
D |
D |
D |
C |
C |
C |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
A |
C |
C |
A |
C |
B |
D |
B |
B |
A |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
A |
D |
D |
D |
A |
B |
D |
A |
A |
B |
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 12)
Câu 1. Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự:
A. làm thay đổi vị trí và số lượng gen NST.
B. sắp xếp lại những khối gen trên nhiễm sắc thể.
C. làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.
D. sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
Câu 2. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A.
B. Thêm một cặp nuclênôtit.
C. Mất một cặp nuclêôtit.
D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X.
Câu 3. Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới?
A. một số cặp nhiễm sắc thể .
B. một, một số hoặc toàn bộ các cặp NST.
C. một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
D. một số hoặc toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
Câu 4. Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là?
A. lai phân tích.
B. lai khác dòng.
C. lai thuận-nghịch
D. lai cải tiến.
Câu 5. Kiểu hình của cơ thể là kết quả của?
A. sự truyền đạt những tính trạng của bố mẹ cho con cái.
B. sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
C. quá trình phát sinh đột biến.
D. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
Câu 6. Ở một loài động vật có tinh trùng là 28 NST. Hãy cho biết dạng đột biến thể ba, của loài động vật đó trong TB sinh dưỡng có bao nhiêu NST:
A. 29
B. 57
C. 55
D. 27
Câu 7. Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5' TAG 3' thì bộ ba sao mã tương ứng trên mARN là :
A. 5' AUX 3'
B. 5' XUA 3'
C. 3' ATX 5'
D. 5' UGA 3'
Câu 8. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành?
A. thể tứ bội.
B. thể đơn bội.
C. thể tam bội.
D. thể lưỡng bội
Câu 9. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
A. chất lượng.
B. trội lặn không hoàn toàn.
C. số lượng.
D. trội lặn hoàn toàn
Câu 10. Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là?
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
B. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 11. Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là?
A. chuyển đoạn.
B. đảo đoạn.
C. mất đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 12. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là?
A. 2400
B. 2040
C. 1800
D. 3000
Câu 13. Nếu 2 gen nằm trên cùng một NST thì?
A. Chúng sẽ di truyền cùng nhau khi không xảy ra trao đổi chéo.
B. Chúng phân li độc lập với nhau.
C. Chúng sẽ luôn luôn di truyền cùng nhau.
D. Chúng luôn luôn trao đổi chéo với nhau.
Câu 14. Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là?
A. đột biến gen.
B. đột biến
C. đột biến điểm.
D. thể đột biến.
Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là?
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
C. A = 750; T = 150; G = 150 X = 150
D. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
Câu 16. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền.
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Câu 17. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
A. Từ mạch mang mã gốc.
B. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.
C. Từ cả hai mạch đơn.
D. Từ mạch có chiều 5' → 3'.
Câu 18. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
A. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.
B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.
C. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính.
Câu 19. Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể nhờ cơ chế?
A. nhân đôi ADN và phiên mã.
B. phiên mã và dịch mã.
C. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
D. nhân đôi ADN và dịch mã.
Câu 20. Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh, B hạt trơn, b hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất.
A. AABB × AaBb
B. AAbb × aa BB
C. AaBb × AABB
D. AABb × Aabb
Câu 21. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
B. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
D. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
Câu 22. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể:
A. có kiểu gen khác nhau.
B. có cùng kiểu gen
C. có kiểu hình khác nhau.
D. có kiểu hình giống nhau
Câu 23. Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là?
A. gen lặn.
B. gen đa alen.
C. gen trội.
D. gen đa hiệu.
Câu 24. Ở người gen N qui định mắt nâu là trội so với gen n mắt xanh. Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ sẽ là?
A. Đều có kiểu gen NN
B. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn.
C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn.
D. Đều có kiểu gen Nn
Câu 25: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. ×
B. ×
C. ×
D. ×
Câu 26. Bản chất quy luật phân li của Menđen là?
A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
Câu 27. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb × AaBb.
B. AaBb × Aabb.
C. Aabb × aaBb.
D. AaBb × aaBb.
Câu 28. Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
A. Sự phân chia tâm động ở kì sau.
B. Sự tiếp hợp và bắt chéo nhiễm sắc thể.
C. Sự phân chia của nhiễm sắc thể.
D. Sự nhân đôi và phân li của nhiễm sắc thể.
Câu 29. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. × Y
B. × Y
C. × Y
D. × Y
Câu 30. Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
C. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
D. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Sinh học 12 - Đề số 12
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
C |
A |
D |
B |
B |
C |
C |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
D |
A |
A |
C |
B |
A |
A |
C |
B |
B |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
C |
B |
D |
B |
A |
C |
D |
D |
A |
A |
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 13)
Câu 1: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ =
II. Tỉ lệ =
III. Tỉ lệ =
IV. Tỉ lệ lệ =
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 2: Điều nào dưới đây sai khi nói về di truyền ngoài nhân ?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ
C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng
D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau
Câu 3: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?
- Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.
- Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.
- Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin
- Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 4: Xét các phát biểu sau :
(1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin
(2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép
(3) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ ADN và prôtêin histôn
(4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất
(5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất
(6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 5: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết gen làm tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp
B. Liên kết gen có thể xuất hiện ở cả giới đực lẫn giới cái
C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Trong tế bào, các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau
Câu 6: Ở bướm tằm, cặp NST giới tính là
A. con cái: XY, con đực: XX
B. con cái: XX, con đực: XY
C. con cái: XO, con đực: XY
D. con cái: XX, con đực: XO
Câu 7: Qui luật phân li độc lập thực chất nói về
A. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh
B. sự phân li độc lập của các tính trạng
C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1
D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân
Câu 8: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa
B. AAaa x Aa và AAaa x aaaa
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa
D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa
Câu 9: Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt.
III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới.
IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 10: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 419 ; G = X = 721
B. A = T = 719 ; G = X = 481
C. A = T = 720 ; G = X = 480
D. A = T = 721 ; G = X = 479
Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể ♂AabbDdEe× ♀AaBbDdee, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là bao nhiêu?
A. 22/64
B. 9/64
C. 11/32
D. 3/8
Câu 12: Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây sai?
A. số nhiễm sắc thể ở thể một nhiễm là 13
B. số nhiễm sắc thể ở thể tam bội là 21
C. Số loại thể tứ nhiễm là 16
D. Số nhiễm sắc thể ở thể tứ bội là 28
Câu 13: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 14: Ở đậu Hà lan , gen A- Hạt trơn trội hoàn toàn so với gen a - hạt nhăn. Cho cây đậu hạt trơn lai với cây đậu hạt trơn, đời F1 thu được 243 hạt trơn, 78 hạt nhăn. Kiểu gen bố mẹ là:
A. AA × aa
B. AA × Aa
C. Aa × Aa
D. Aa × aa
Câu 15: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
A. vùng vận hành – vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)
C. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)
D. vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A)- Vùng kết thúc
Câu 16: Điều kiện để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử là
A. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường
B. Số lượng con lai phải lớn
C. Alen trội phải trội hoàn toàn
D. Bố mẹ phải thuần chủng
Câu 17: Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
A. tác động của các tác nhân gây đột biến
B. tổ hợp gen mang đột biến
C. môi trường và tổ hợp gen mang đột biến
D. điều kiện môi trường sống của thể đột biến
Câu 18: Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen như sau: ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu* biểu hiện cho tâm động), một đột biến cấu trúc tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc MABCDE*FGH và NOPQ*R. Đột biến trên thuộc dạng
A. chuyển đoạn không tương hỗ
B. chuyển đoạn tương hỗ
C. đảo đoạn có tâm động
D. đảo đoạn ngoài tâm động
Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là chung của hoán vị gen và phân li độc lập?
A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
B. Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Các gen không alen cùng nằm trên một NST
Câu 20: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN
B. Nhân đôi nhiễm sắc thể
C. Tổng hợp phân tử ARN
D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
Câu 22: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
(2) Ở F1, có 3 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân thấp, quả ngọt
(3) F1 có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen
(4) Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 13/27 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
A. 3
B. 2
C. 1
D.4
Câu 23: Biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hóa axit amin Acginin, 5’UXG3’ và 5’AGX3’ cùng một đoạn mã hóa axit amin Xêrin, 5’GXU3’ mã hóa axit amin Alanin. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hóa cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin tương ứng với quá trình dịch mã là:
A. Acginin-Xêrin-Alanin-Xêrin
B. Acginin-Xêrin-Acginin-Xêrin
C. Xêrin-Acginin-Alanin-Acginin
D. Xêrin-Alanin-Xêrin-Acginin
Câu 24: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
A. Ab/aB và 40 cM
B. AB/ab và 40 cM
C. AB/ab và 20 cM
D. Ab/aB và 20 cM
Câu 25: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể
B. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
Câu 26: Biết AA: hoa đỏ, Aa: hoa hồng, aa: hoa trắng; B-: quả tròn, bb: quả dài, D- :cao, dd:thấp. Nếu các gen phân li độc lập thì phép lai AaBbDd × AaBbdd sẽ cho
A. 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
B. 18 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình
C. 27 loại kiểu gen, 18 loại kiểu hình
D. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
Câu 27: Một nhà khoa học sinh học phát hiện thấy 3 loại protein bình thường có cấu trúc khác nhau được dịch mã từ 3 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 3 phân tử mARN này được phiên mã từ cùng 1 gen trong nhân tế bào. Hiện tượng này xảy ra là do
A. gen được phiên mã theo các cách khác nhau
B. các intron của gen được sắp xếp theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau
C. một đột biến trước khi gen phiên mã làm thay đổi cấu trúc của gen
D.các exon của gen được sắp xếp theo cách khác nhau để tạo nên các phân tử mARN khác nhau
Câu 28: Ở ruồi giấm: P ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai khi nói về F1?
A. Có tối đa 4 loại kiểu hình
B. Tỷ lệ kiểu hình A-B-XD- chiếm tỷ lệ 37,5%
C. Có tối đa 16 loại kiểu gen
D. Tỷ lệ kiểu gen XdY là 1/16
Câu 29: Loại nu nào không có ở ARN
A. A
B. X
C. T
D. G
Câu 30: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen
B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB
C. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 14)
Câu 1. Ở mèo , alen A quy định lông xám, alen a quy định lông đen; B quy định lông dài, alen lặn b quy định lông ngắn. Alen D quy định mắt đen, alen d quy định mắt xanh. Các gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó cặp gen Aa và Bb cùng thuộc một nhóm gen liên kết. Người ta tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 có kiểu hình lông xám- dài-mắt đen, dị hợp cả 3 cặp gen.Biết phép lai 1: ♀F1 × ♂ Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen ngắn-mắt xanh. Khi cho mèo cái F1 ở trên lai với mèo khác (có kiểu gen Dd ), ở thế hệ lai thu được mèo lông xám- ngắn-mắt đen có tỷ lệ là bao nhiêu tính theo lý thuyết? (Biết không có đột biến xảy ra và mọi diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xãy ra hoán vị gen).
A. 12,5%
B. 18,75%.
C. 5%
D. 1,25%
Câu 2. Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là:
A. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
B. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
C. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
D. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
Câu 3. Ở người tính trạng tóc quăn là trội so với tính trạng tóc thẳng, gen qui định chúng nằm trên NST thường. Hai vợ chồng đều có tóc quăn, người em gái của chồng và người em trai của vợ đều có tóc thẳng. Biết ông bà nội và ngoại đều tóc quăn. .Khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con có tóc thẳng xấp xỉ là:
A. 11,11%
B. 17,36%
C. 66,67%
D. 5,56%
Câu 4. Trong 3 hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
150 |
149 |
120 |
Số 2 |
250 |
70 |
20 |
Số 3 |
50 |
120 |
155 |
Hãy chọn kết luận đúng.
A. Quần thể số 3 đang có sự tăng trưởng số lượng cá.
B. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp.
C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
D. Quần thể số 1 có kích thước bé nhất.
Câu 5. Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và Z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và số lượng axit amin còn các sản phẩm của gen X và Z vẫn bình thường. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là
A. X - Z – Y
B. Y - X – Z
C. Y - Z – X
D. X - Y – Z
Câu 6. Giả thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng:
A. Loài H.Sapiens từ châu Phi di cư sang các châu lục khác, sau đó tiến hóa thành loài H.Erectus.
B. Loài H.Erectus hình thành nên H.Sapiens ở Châu Phi, sau đó loài Sapiens mới phát tán sang châu lục khác.
C. Loài H.Erectus được hình thành từ H.sapiens ở châu phi, sau đó phát tán sang châu lục khác.
D. Loài H.Erectus di cư từ châu Phi sang châu lục khác rồi tiến hóa thành H.Sapiens.
Câu 7. Đặc tính nào sau đây giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
A. Trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá và dị hoá.
B. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền.
C. Có khả năng tự sao chép.
D. Có khả năng tự điều chỉnh.
Câu 8. Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 9. Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất nội dung của học thuyết Đacuyn ?
A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.
D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 10. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa:
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Hỗ trợ lẫn nhau để chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 11. Tuổi sinh lí là:
A. thời điểm có thể sinh sản.
B. thời gian sống thực tế của cá thể.
C. tuổi bình quân của quần thể.
D. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
Câu 12. Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1giao phấn. Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2:
A. 185 cm và 108/256
B. 180 cm và 126/256
C. 185 cm và 63/256
D. 185 cm và 121/256
Câu 13. Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Tính số tế bào chứa cả N14và N15:
A. 12.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Câu 14. Hà và Tùng đều không bị bệnh hóa xơ nang tìm đến bác sĩ và xin tư vấn di truyền. Tùng lấy vợ và đã li dị, anh ấy và vợ đầu tiên có một đứa con bị bệnh hóa xơ nang, đây là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hà có một người em trai cũng bị chết vì bệnh này, nhưng Hà chưa bao giờ đi xét nghiệm gen xem mình có mang gen này hay không. Nếu Hà và Tùng lấy nhau, thì xác suất họ sinh ra một người con trai không mang gen gây bệnh này là bao nhiêu ?
A. ½
B. 1/6
C. 1/8
D. 1/12
Câu 15. Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên.
B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd.
C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
Câu 16. Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
B. 1AAAa : 2AAaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 2AAAa : 1aaaa.
Câu 17. Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I, Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II, Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III, Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV, Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 18. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %
B. 5,76%
C. 37,12%
D. 34,8%
Câu 19. Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?
I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.
VI, Tần số hoán vị gen 20%.
A. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (3), (5), (6).
Câu 20. Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là
A. 1 và 16
B. 2 và 4
C. 1 và 8
D. 2 và 16
Câu 21: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm biến dị tổ hợp.
B. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
D. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
Câu 22: Nếu Gen A đột biến thành gen a và Gen B đột biến thành gen b. Số loại thể không đột biến là ?
A. 3.
B. 4.
C.5.
D. 6.
.Câu 23: Guanin dạng hiếm (G*) liên kết với Timin trong nhân đôi ADN gây đột biến
A. thay thế cặp G - X bằng X – G.
B. thay thế cặp A - T bằng T – A.
C. thay thế cặp G - X bằng A – T.
D. thay thế cặp X - G bằng A – T.
Câu 24: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. một gen chi phối nhiều tính trạng.
B. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng.
C. mỗi gen quy định 1 tính trạng.
D. một gen có nhiều alen.
Câu 25: Dịch mã là quá trình?
A. nhân đôi ADN.
B. tổng hợp chuỗi polipeptit.
C. tổng hợp ARN.
D. tự tái bản.
Câu 26: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 50% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa x XaY.
B. XaXa x XAY.
C. XAXA x XaY.
D. XAXa x XAY.
Câu 27: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. một nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 28: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. chứa thông tin mã hóa axit amin trong phân tử prôtêin.
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
Câu 29: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
C. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
D. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Câu 30: Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành.
B. Khi môi trường tế bào không có lactôzơ.
C. Khi môi trường tế bào có lactôzơ.
D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Sinh học lớp 12 có đáp án - (Đề số 15)
Câu 1: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: UUU - Phe; XXG - Pro; XAU - His; GXX - Ala; AAG - Lys; UAX - Tyr; GAA: Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit là 5'GTAXTTAAAGGXTTX 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 5 axit amin thì trình tự của 5 axit amin đó là
A. Tyr - Lys - Phe - Ala - Glu.
B. Lys - Pro - Phe - Glu - His.
C. Glu - Ala - Phe - Lys - Tyr.
D. His - Glu - Phe - Pro - Lys.
Câu 2: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 có 150 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Mạch 1 của gen có G/X = 3/4.
(2) Số liên kết hiđrô của gen là 4050.
(3) Mạch 2 của gen có T = 2A.
(4) Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 1/3.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 3: Khi nào thì cụm gen cấu trúc (Z, Y, A) trong opêron Lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành.
B. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ.
C. Khi môi trường tế bào có lactôzơ.
D. Khi môi trường tế bào không có lactôzơ.
Câu 4: Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp ARN.
B. tự tái bản.
C. tổng hợp chuỗi polipeptit.
D. nhân đôi ADN.
Câu 5: Guanin dạng hiếm (G*) liên kết với Timin trong nhân đôi ADN gây đột biến
A. thay thế cặp A - T bằng T – A.
B. thay thế cặp G - X bằng X – G.
C. thay thế cặp G - X bằng A – T.
D.thay thế cặp X - G bằng A – T.
Câu 6: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thể tự đa bội phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật.
B. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể tự đa bội lẻ.
C. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
D. Các thể đa bội lẻ vẫn có khả năng sinh sản bình thường.
Câu 7: Nếu Gen A đột biến thành gen a và Gen B đột biến thành gen b. Số loại thể không đột biến là ?
A. 3.
B. 4.
C.5.
D. 6.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1, cho F1 giao phấn với cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình F2 là
A. 1: 2: 1.
B. 1: 1.
C. 3: 1.
D. 100%.
Câu 9: Trường hợp cơ thể sinh vật có thêm một NST trong cặp NST tương đồng nào đó, di truyền học gọi là
A. thể tứ bội.
B. thể ba nhiễm.
C. thể bốn nhiễm.
D. thể tam bội.
Câu 10: Khi nói về cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, thành phần cấu tạo của một nuclêôxôm gồm
A. đoạn ADN dài 146 nucleotit và 8 phân tử histôn.
B. đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit và 8 phân tử histôn.
C. đoạn ADN dài 164 cặp nucleotit và 8 phân tử histôn.
D. đoạn ADN dài 164 cặp nucleotit và 18 phân tử histôn.
Câu 11: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử.
B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái.
C. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
D. Các gen ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
Câu 12: Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
D. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
Câu 13: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 50% ruồi cái mắt đỏ: 25% ruồi đực mắt đỏ: 25%% ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA x XaY.
B. XAXa x XaY.
C. XaXa x XAY.
D. XAXa x XAY.
Câu 14: Ở sinh vật nhân thực, tâm động của nhiễm sắc thể
A. có tác dụng bảo vệ nhiễm sắc thể và làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân.
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
D. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 15: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng khởi động là nơi
A. prôtêin ức chế liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế.
C. chứa thông tin mã hóa axit amin trong phân tử prôtêin.
D. ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 16: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá vì
A. đa số đột biến gen là có hại, vì vậy chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại các đột biến có lợi.
B. alen đột biến có lợi hay có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích luỹ các gen đột biến qua các thế hệ.
C. đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D. các alen đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gen do đó tần số của gen lặn có hại không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 17: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Đột biến lặp đoạn sẽ tạo ra alen mới, đột biến mất đoạn sẽ tạo ra gen mới.
(2) Mất đoạn và chuyển đoạn sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3) Một đoạn bất kỳ nào đó trên NST bị đứt ra quay 1800 rồi gắn vào vị trí cũ tạo ra đột biến đảo đoạn.
(4) Hiện tượng đảo đoạn sẽ dẫn đến thay đổi trình tự các gen trên NST có thể làm cho một gen ban đầu hoạt động trở thành bất hoạt.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 18: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li khác tỉ lệ 1:2:1? Đáp án đúng là
(1) AAAa × AAAa.
(2) Aaaa × Aaaa.
(3) AAaa × AAAa.
(4) AAaa × Aaaa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Đột biến loại nào tạo nên hội chứng trẻ sơ sinh có tiếng khóc như mèo kêu?
A. Đảo đoạn NST số 5.
B. Mất đoạn NST số 5.
C. Lặp đoạn NST số 5.
D. Chuyển đoạn NST số 5.
Câu 20: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này cùng nằm trên một NST tương đồng. Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 21% thấp – tròn. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo hạt phấn diễn ra giống nhau, hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen?
A. , f = 40%.
B. , f = 20%.
C. , f = 40%.
D. , f = 20%.
Câu 21: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự
A. mềm dẻo của kiểu gen.
B. mềm dẻo của kiểu hình.
C. thích nghi kiểu hình.
D. tự điều chỉnh của kiểu gen.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb x aabb tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là
A. 9 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
B. 3 hạt vàng trơn: 3 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
C. 1 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 1 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
D. 3 hạt vàng trơn: 1 hạt xanh trơn: 3 hạt vàng nhăn: 1 hạt xanh, nhăn.
Câu 23: Điều hòa hoạt động gen là điều hòa
A. hoạt động nhân đôi ADN.
B. quá trình phiên mã.
C. quá trình dịch mã.
D. lượng sản phẩm của gen.
Câu 24: Gen đa hiệu là hiện tượng
A. nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng.
B. mỗi gen quy định 1 tính trạng.
C. một gen chi phối nhiều tính trạng.
D. một gen có nhiều alen.
Câu 25: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho 4 phép lai:
(1) × (4) ×
(2) × (5) ×
(3) ×
Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Nghiên cứu tính trạng di truyền liên kết với giới tính giúp
A. thu được nhiều cá thể mang giới tính cái.
B. phân biệt sớm giới tính ở một số loài động vật.
C. phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
D. phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Câu 27: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(2) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(3) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(4) Ðột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 28: Cơ chế phát sinh thể lệch bội chủ yếu là do
A. các cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.
B. một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.
C. sự tổ hợp không bình thường giữa các loại giao tử trong thụ tinh.
D.một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.
Câu 29: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập.
B. Làm giảm biến dị tổ hợp.
C. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.
Câu 30: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
B. hai nhân tố di truyền khác lọai quy định.
C. một cặp nhân tố di truyền quy định.
D. một nhân tố di truyền quy định.