Bộ 30 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 11 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

795
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1. Người đã dùng ngòi bút của mình để “đâm mấy thằng gian phút chẳng tà”, sử dụng thơ văn để cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp là

A. Nguyễn Hữu Huân.

B. Trương Quyền.

C. Nguyễn Đình Chiểu.

D. Trương Định.

Câu 2. Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do

A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.

B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.

C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.

D. nhà Nguyễn cự tuyệt yêu cầu được tự do buôn bán và truyền đạo tại Việt Nam của thực dân Pháp.

Câu 3. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 – 1917) so với những người đi trước là ở

A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.

B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.

C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.

Câu 4. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858 – 1884) là gì?

A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.

B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.

C. Thái độ chống Pháp không kiên quyết, dễ dàng thỏa hiệp, ngừng đấu tranh.

D. Nhân dân e sợ sức mạnh quân sự của Pháp nên tinh thần chiến đấu tranh giảm sút.

Câu 5. Đầu thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam có sự chuyển biến sâu sắc do

A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp đã hoàn thành việc xâm lược và bình định nước ta.

C. sự cai trị, bóc lột của Pháp đối với các giai cấp, tầng lớp nhân dân Việt Nam.

D. sự xuất hiện và xâm nhập của phương thức sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa.

Câu 6. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân diễn ra vào năm

A. 1917.

B. 1918.

C. 1916.

D. 1915.

Câu 7. Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là

A. nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân.

B. “cấm đạo”, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa.

C. thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây.

D. không thực hiện những cải cách, duy tân để đưa đất nước phát triển đi lên.

Câu 8. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Huế.

D. Hà Nội.

Câu 9. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?

A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.

B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.

B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.

C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

Câu 11. Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?

A. Thợ thủ công.

B. Nông dân.

C. Tiểu thương.

D. Tiểu tư sản.

Câu 12. Đâu là kiến giải đúng đắn và đầy đủ nhất khi khẳng định cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo?

A. Độc lập tự do không gắn liền với khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Cách mạng Việt Nam chưa tìm được con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo.

C. Ngọn cờ cứu nước theo khuynh hướng phong kiến đã trở nên lỗi thời.

D. Các cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Việt Nam đều không đem đến sự thành công.

Câu 13. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam

A. bị Pháp chèn ép nên không phát triển được.

B. có điều kiện để phát triển kinh tế và tăng nhanh về số lượng.

C. bị phá sản vì không cạnh tranh nổi với tư sản mại bản.

D. bị phong kiến kìm hãm nên không phát triển.

Câu 14. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ.

B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang.

D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính trị.

Câu 15. Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873; 1883) của quân dân Việt Nam là

A. đều có sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Lưu Vĩnh Phúc đứng đầu.

B. thể hiện sự quyết tâm của quan quân triều đình trong kháng chiến chống Pháp.

C. đều có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

D. làm cho quân Pháp hoảng loạn và âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại.

Câu 16. Trong tiến trình của cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên (1917), những người lãnh đạo đã tuyên bố Thái Nguyên độc lập và đặt quốc hiệu là gì?

A. Đại Nam.

B. Đại Việt.

C. Việt Nam.

D. Đại Hùng.

Câu 17. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX – những năm đầu thế kỉ XX là gì?

A. Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.

B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.

C. Xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.

D. Sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.

Câu 18. Thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn “nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho Pháp vào năm

A. 1897.

B. 1898.

C. 1899.

D. 1896.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX?

A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không còn phù hợp.

C. Thành công của cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

Câu 20. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) dẫn đến sự ra đời

A. giai cấp công nhân.

B. các giai cấp công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. các giai cấp công nhân và tư sản.

D. các giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân liên quân Pháp – Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng là nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?

A. Chiếm được Đà Nẵng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho Pháp làm chủ lưu vực sông Mê Công.

B. Đà Nẵng là một cửa biển sâu rộng nên tàu chiến của Pháp có thể dễ dàng ra vào.

C. Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Kinh đô Huế, buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

D. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có sự hậu thuẫn của giáo dân.

Câu 22. Cho các dữ kiện lịch sử:

1. Khởi xướng phong trào Đông du đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.

2. Thành lập Hội Duy tân.

3. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.

4. Tổ chức ám sát những tên thực dân đầu sỏ và tay sai.

5. Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp trục xuất về nước, phong trào Đông du tan rã.

Hãy sắp xếp đúng trình tự thời gian về hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu từ năm 1904 đến năm 1912.

A. 2, 1, 3, 5, 4.

B. 2, 1, 5, 3, 4.

C. 2, 1, 5, 4, 3.

D. 2, 1, 4, 5, 3.

Câu 23. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.

B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.

C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.

D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.

Câu 24. Tháng 6 năm 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào dưới đây?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

C. Hội Phục Việt.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 25. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 – 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.

B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

C. Là các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng dân tộc, dân chủ.

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Câu 26. Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc lập dân tộc?

A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.

B. Nhật Bản đã đánh bại đế quốc Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905).

C. Sau cuộc Duy tân Minh Trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.

D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộc của Việt Nam.

Câu 27. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là

A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.

C. Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 28. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) không có nội dung nào dưới đây?

A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.

B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.

C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.

D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.

Câu 29. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm tăng thêm mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam, nhưng mâu thuẫn hàng đầu vẫn là mâu thuẫn giữa

A. nông dân với thực dân Pháp và tay sai.

B. nông dân với địa chủ phong kiến, tay sai.

C. tiểu tư sản thành thị với tư bản Pháp.

D. toàn thể dân tộc Việt Nam với Pháp và tay sai.

Câu 30. Chiến thắng tiêu biểu nhất của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. chiến thắng Cầu Giấy.

B. chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.

C. chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.

D. chiến thắng Chi Lăng.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về quá trình thực dân Pháp “dọn đường” để xâm lược Việt Nam?

A. Khuyến khích các lái buôn đến Việt Nam buôn bán.

B. Tổ chức cho các giáo sĩ đến truyền bá đạo Thiên Chúa.

C. Gửi thư đề nghị giúp đỡ vua quan triều Nguyễn cải cách.

D. Yêu cầu triều đình nhà Nguyễn thực hiện Hiệp ước Vécxai.

Câu 32. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Hương Khê.

B. khởi nghĩa Ba Đình.

C. khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 33. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tạo ra điều kiện bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX vì

A. làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.

B. đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.

C. làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.

D. đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào Việt Nam.

Câu 34. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 35. Nội dung nào không phải là chính sách mà thực dân Pháp thực hiện trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Độc chiếm thị trường Việt Nam.

B. Cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập đồn điền.

C. Đẩy mạnh khai mỏ (than và kim loại).

D. Đầu tư vốn vào phát triển công nghiệp nặng.

Câu 36. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (1872) ở Bắc Kì nhằm

A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.

B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.

C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.

D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.

Câu 37. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 38. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình Huế với các tầng lớp nhân dân có gì khác biệt?

A. Vua quan triều đình vui mừng, cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp.

B. Vua Tự Đức ngăn cản nhân dân đánh Pháp, quan lại triều đình kịch liệt phản đối.

C. Triều đình ra lệnh nhân dân bãi binh để thương lượng, nhân dân nghe lệnh triều đình.

D. Triều đình kí Hiệp ước Giáp Tuất, nhân dân phản đối và kiên quyết đánh Pháp đến cùng.

Câu 39. Lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 40. “Phong trào Cần vương mặc dù gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định

A. sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

B. sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

C. đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.

D. đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 1

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (Đề 2) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa.

B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 2. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì.

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 3. Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 4. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Câu 5. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ

A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.

B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.

C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.

D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.

Câu 6. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?

A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.

B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Tóm lược diễn biến các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương?

Câu 2 (4 điểm). Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và xã hội đó như thế nào?

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (Đề 3) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Tóm lược diễn biến các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương? 3

* Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào Cần vương

   - Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế (đêm mùng 4 rạng sáng mùng 5/7/1885) thất bại, Tôn Thất Thuyết buộc phải đưa vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). 0.25

   - Tại sơn phòng Tân Sở, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua kháng chiến. Chiếu Cần vương đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân, tạo thành một phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, liên tục kéo dài hơn 10 năm. 0.25

* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương

   - Giai đoạn từ năm 1885 - 1888

   + Phong trào đặt dưới sự chỉ huy của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung KÌ, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

   + Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định, Đề đốc Tạ Hiện (Thái Bình), Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên),...

   + Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc. Nhà vua đã kiên quyết cự tuyệt mọi sự dụ dỗ của Pháp, chịu án lưu đày sang An-giê-ri (Bắc Phi). 0.75

   - Giai đoạn từ năm 1888 đến 1896

   + Phong trào tiếp tục phát triển, đặt dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.

   + Địa bàn đấu tranh thu hẹp, quy tụ dần thành các trung tâm lớn, chuyển trọng tâm hoạt động lên vùng trung du và miền núi.

   + Cuộc đấu tranh tiêu biểu: khởi nghĩa Hùng Lĩnh do Cao Điển và Tống Duy Tân lãnh đạo, khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng và Cao Thắng lãnh đạo…

   + Năm 1896, phong trào Cần vương chấm dứt. 0.75

* Nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương

   - Nguyên nhân khách quan: phong trào Cần vương nổ ra khi thực dân Pháp còn mạnh, có ưu thế vượt trội về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật,... do đó Pháp đủ sức đàn áp những cuộc khởi nghĩa còn thiếu tính thống nhất. 0.25

   - Nguyên nhân chủ quan:

   + Hạn chế về mặt đường lối và giai cấp lãnh đạo: đường lối cứu nước theo khuynh hướng phong kiến nhằm khôi phục chế độ phong kiến đã không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn Việt Nam lúc bấy giờ là độc lập cho dân tộc và ruộng đất cho dân cày. Các văn thân, sĩ phu yêu nước còn hạn chế về tầm nhìn nên không đủ sức nắm giữ ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0.5

   + Phong trào diễn ra lẻ tẻ, địa phương, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc. 0.25

Câu 2 Trình bày những chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và xã hội đó như thế nào?

* Chuyển biến về kinh tế

   - Chuyển biến tích cực:

   + Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào Việt Nam, đem lại nhiều tiến bộ hơn so với phương thức sản xuất phong kiến. 0.25

   + Cùng với sự xuất hiện, phát triển của kinh tế hàng hóa, kinh tế Việt Nam bước đầu có sự hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. 0.25

   + Hình thành các đô thị lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn – Chợ lớn,...), các trung tâm công nghiệp mới (Nam Định, Bến Thủy, Hòn Gai...),... 0.25

   - Chuyển biến tiêu cực:

   + Tài nguyên thiên nhiên bị vơi cạn. 0.25

   + Việt Nam trở thành thị trường cung cấp nguyên, nhiên liệu, nhân công và tiêu thụ hàng hóa độc chiếm của thực dân Pháp. 0.25

   + Thực dân Pháp không du nhập một cách hoàn chỉnh phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam. Khi tiến hành khai thác thuộc địa, Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế. Vì vậy, kinh tế Việt Nam bị kìm hãm, phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp; sự phát triển chỉ mang tính chất cục bộ ở một số địa phương, về cơ bản kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu, phát triển thiếu đồng bộ, mất cân đối. 0.5

* Chuyển biến về xã hội

   - Các giai cấp cũ trong xã hội (địa chủ phong kiến và nông dân) có sự phân hóa sâu sắc:

   + Một bộ phận địa chủ cấu kết với đế quốc để áp bức, bóc lột nhân dân. Tuy nhiên, một số địa chủ vừa và nhỏ còn có tinh thần yêu nước nên đã tham gia vào các phong trào yêu nước, chống Pháp khi có điều kiện.

   + Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn. 0.5

   - Trong xã hội xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới:

   + Sự phát triển của nền công, thương nghiệp thuộc địa, dẫn đến sự hình thành của đội ngũ công nhân. Công nhân và gia đình họ bị thực dân, phong kiến và tư sản bóc lột nên sớm có tinh thần đấu tranh. Ở đầu thế kỉ XX, lực lượng công nhân Việt Nam còn ít (khoảng 10 vạn người); mục tiêu đấu tranh của họ chủ yếu đòi quyền lợi kinh tế (tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện điều kiện sống và điều kiện làm việc,...); ngoài ra họ còn hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo.

   + Tầng lớp tiểu tư sản xuất hiện và ngày càng phát triển về số lượng. Cuộc sống của tiểu tư sản tuy có phần dễ chịu hơn công nhân, nông dân và dân nghèo thành thị, song vẫn bấp bênh. Họ là những người có ý thức dân tộc, lại sớm được tiếp thu với những tư tưởng tiến bộ (nhất là bộ phận giáo viên, học sinh, sinh viên,...), nên tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX.

   + Tầng lớp tư sản ra đời. Tư sản Việt Nam bị tư sản Pháp chèn ép, chính quyền thực dân kìm hãm. Song do bị lệ thuộc, yếu ớt về mặt kinh tế, nên họ chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia vào các cuộc vận động yêu nước. 1

   - Các sĩ phu yêu nước cũng có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị. Họ bắt đầu tiếp thu trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản và khởi xướng ở Việt Nam một cuộc vận động giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi ở đầu thế kỉ XX. 0.25

* Mối quan hệ giữa chuyển biến kinh tế và chuyển biến xã hội:

   - Chuyển biến về kinh tế là tiền đề của chuyển biến xã hội. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế Việt Nam dưới chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã làm cho xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc. 0.25

   - Dưới nền kinh tế phong kiến lạc hậu mới du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, phát triển một cách ì ạch, các giai cấp, tầng lớp mới được hình thành trong xã hội Việt Nam chưa thể lớn mạnh, đủ sức đứng ra cầm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 0.25

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Hương Khê.

B. Yên Thế.

C. Yên Bái.

D. Thái Nguyên.

Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm

A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.

B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.

C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.

D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.

Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) khi

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.

B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.

C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.

Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Mang tính tự phát.

B. Mang tính tự giác.

C. Chuyển dần sang tự giác.

D. Bước đầu chuyển sang tự giác.

Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là

A. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.

B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã

A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.

C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.

D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (4 điểm). Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp.

Câu 2 (3 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (Đề 4) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Làm rõ trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp. 4

* Triều đình nhà Nguyễn từ chối con đường cải cách, canh tân đất nước

   - Nửa sau thế kỉ XIX, nhiều nước phương Tây tiến nhanh trên con đường tư bản chủ nghĩa, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường và nhân công đặt ra ngày càng cấp thiết. Do đó, các nước phương Tây đẩy mạnh thực hiện các cuộc chiến tranh xâm lược. 0.25

   - Đến giữa thế kỉ XIX, giống như nhiều quốc gia phương Đông khác, Việt Nam cũng phải đương đầu với sự nhòm ngó, đe dọa xâm lược của các nước phương Tây. Tình hình trên đặt nhà Nguyễn đứng trước hai sự lựa chọn:

   + Tiến hành cải cách, canh tân đất nước để bảo vệ, giữ vững nền độc lập (theo gương của Nhật Bản,...).

   + Bảo thủ, thi hành các chính sách cai trị cũ. 0.5

   - Từ nửa cuối thế kỉ XIX, trước vận nước nguy nan, nhiều quan lại, sĩ phu tiến bộ như: Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ, Bùi Viện,... đã đề xuất cải cách, canh tân đất nước, mong đất nước giàu mạnh, thoát khỏi họa xâm lăng. 0.25

   - Triều đình nhà Nguyễn đã khước từ các đề nghị cải cách, canh tân mà ngược lại, nhà Nguyễn tiếp tục thực hiện các chính sách cai trị nội trị, ngoại giao lạc hậu, khiến cho sức nước, sức dân suy kiệt.

   => Nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội có thể cứu nguy cho đất nước khỏi họa xâm lăng. 0.25

* Trong quá trình chiến đấu chống xâm lược, nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.

   - Ngay khi thực dân Pháp nổ súng tấn công xâm lược Việt Nam (1858), triều đình nhà Nguyễn đã chỉ đạo và nỗ lực phối hợp cùng nhân dân đấu tranh chống Pháp (điều này được thể hiện rõ nét qua chiến sự ở Đà Nẵng). Tuy nhiên, thái độ chống Pháp của triều đình nhà Nguyễn lại thiếu kiên quyết, thiếu triệt để. 0.25

   - Trong quá trình đấu tranh với Pháp, nhà Nguyễn đã phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao:

   + Về chỉ đạo chiến đấu: triều đình nhà Nguyễn thụ động chiến đấu, thiên về chiến thuật “thủ hiểm” vì vậy đã bỏ lỡ nhiều thời cơ đánh đuổi Pháp ra khỏi Việt Nam. 0.5

   + Về đường lối ngoại giao: triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với Pháp, nuôi hi vọng có thể giành lại những vùng đất đã mất bằng con đường “thương thuyết”, đàm phán hòa bình. 0.5

   - Trước sức mạnh quân sự, ưu thế vượt trội về vũ khí, kĩ thuật của Pháp, nội bộ triều Nguyễn có sự phân hóa thành hai phái: chủ hòa và chủ chiến khiến lòng dân li tán, mặt khác phái chủ hòa lại chiếm ưu thế trong triều đình. 0.25

   - Với thái độ bạc nhược, thiếu quyết tâm chống giặc như trên, Triều Nguyễn đã lần lượt kí kết với Pháp các hiệp ước đàu hàng: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Hiệp ước Giáp Tuất (1874), Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884). Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. 0.5v

* Bên cạnh phái chủ hòa, một bộ phận quan lại triều đình vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến

   - Trong quá trình chống thực dân Pháp xâm lược, vẫn có nhiều quan lại của triều đình, thậm chí cả các vua, như: Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu, Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, vua Duy Tân,... vẫn nêu cao quyết tâm kháng chiến, bảo vệ độc lập, chủ quyền của đất nước. Họ là những anh hùng dân tộc mà nhân dân Việt Nam đời đời kính trọng. 0.5

   Kết luận: Việc để Việt Nam rơi vào tay Pháp, trở thành thuộc địa của thực dân Pháp ở cuối thế kỉ XIX là trách nhiệm của một bộ phận vua quan nhà Nguyễn. 0.25

Câu 2 Những nguyên nhân nào thúc đẩy Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? 3

* Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cấp thiết của người dân Việt Nam

   - Hành động xâm lược rồi đặt ách cai trị của thực dân Pháp đã xâm phạm nghiêm trọng độc lập, chủ quyền và quyền lợi dân tộc của Việt Nam, đồng thời xô đẩy nhân dân Việt Nam vào tình cảnh đói khổ, bần cùng. Do đó, độc lập và tự do là khát vọng của cả dân tộc Việt Nam. 0.25

   - Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai. Nhiệm vụ cứu nước được đặt ra vô cùng cấp thiết. Hoàn cảnh đó đặt ra cho mọi người Việt Nam yêu nước phải đấu tranh giải phóng dân tộc. 0.5

* Sự khủng hoảng về đường lối cứu nước đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới

   - Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. Con đường giải phóng dân tộc dưới ngọn cờ phong kiến đã bị thất bại. 0.5

   - Đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước thức thời đã tiếp thu trào lưu tư tưởng mới và khởi xướng ở Việt Nam một cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản. Dù diễn ra sôi nổi, song các phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam ở đầu thế kỉ XX vẫn chưa đi đến thành công. 0.5

   => Thất bại của các phong trào yêu nước ở cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX đã khiến sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước. Hoàn cảnh đó đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới. 0.25

* Lòng yêu nước và ý chí “đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”

   - Nguyễn Tất Thành sinh ra trong một ra đình nhà nho nghèo yêu nước, tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An – một vùng đất có truyền thống đấu tranh quật khởi. Sinh ra và lớn lên trog bối cảnh nước mất nhà tan; các phong trào đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam đều lần lượt thất bại, cách mạng Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, bế tắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Tất cả các yếu tố về gia đình, quê hương, thời cuộc đã sớm hun đúc nên ở Nguyễn Tất Thành lòng yêu nước và ý chí quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giải phóng đồng bào. 0.5

   - Do sớm được tiếp xúc với nền văn minh phương Tây, lại nhận thức được những hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối đi trước (Phan Bộ Châu, Phan Châu Trinh,...), nên Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang các nước phương Tây, đến nước Pháp để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác, rồi trở về giúp đồng bào mình.

   => Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng (Sài Gòn), ra đi tìm đường cứu nước. 0.5

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Hội An.

D. Thuận An.

Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.

C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.

C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.

D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Ba Đình.

B. Yên Thế.

C. Bãi Sậy.

D. Hùng Lĩnh.

Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do

A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.

B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.

C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.

D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.

B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.

C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.

D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.

Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm

A. nhà báo, nhà giáo.

B. chủ các hãng buôn.

C. học sinh, sinh viên.

D. tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?

A. Đánh điểm diệt viện.

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chinh phục từng gói nhỏ.

D. Vườn không nhà trống.

Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì.

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

B. thành lập Duy tân hội.

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.

D. tổ chức phong trào Đông du.

Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?

A. An Nam trẻ, Đại Việt.

B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.

C. Đại Việt, Tiền phong.

D. Người kinh doanh, Chuông rè.

Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.

D. Hoàng Diệu.

Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873?

A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.

B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.

C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.

D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Câu 17. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì

A. địa vị chính trị.

B. độc lập dân tộc.

C. tinh thần cách mạng.

D. quyền lợi giai cấp.

Câu 18. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?

A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.

B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.

D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.

Câu 19. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 20. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái độ như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.

B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.

Câu 21. Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng.

B. Công nghiệp chế biến.

C. Nông nghiệp chế biến.

D. Nông nghiệp.

Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là

A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.

B. Tổng đốc Hoàng Diệu.

C. Tổng đốc Trương Quang Đản.

D. Tổng đốc Vi Văn Định.

Câu 24. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Câu 25. Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm

A. 1905 đến 1906.

B. 1906 đến 1908.

C. 1905 đến 1908.

D. 1908 đến 1912.

Câu 26. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.

B. Căn cứ Ba Đình.

C. Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).

D. Đồn Mang Cá (Huế).

Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.

D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

Câu 28. Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam.

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

C. xâm lược Việt Nam.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 29. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là

A. Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.

B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.

C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.

D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.

Câu 30. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng.

B. mục đích.

C. phương pháp.

D. tầng lớp lãnh đạo.

Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm

A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.

B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.

C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 32. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm

A. 1905.

B. 1907.

C. 1906.

D. 1904.

Câu 33. “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định

A. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.

B. sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam.

C. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

D. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.

Câu 34. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp hóa chất.

B. Chế tạo máy.

C. Luyện kim.

D. Khai thác mỏ.

Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành?

A. Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới.

B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.

C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.

D. Yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.

Câu 37. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 38. Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền.

B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai.

C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.

D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.

Câu 39. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về

A. phương pháp đấu tranh.

B. lực lượng chủ yếu.

C. xuất thân của người lãnh đạo.

D. kết quả đấu tranh.

Câu 40. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là

A. mục đích của phong trào Đông du.

B. mục đích của phong trào Duy tân.

C. chủ trương của Hội Duy tân.

D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 4

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 11 có đáp án (Đề 1) | Đề thi Lịch Sử 11 có đáp án

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?

A. Cố thủ chờ viện binh.

B. Đánh thẳng kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.

D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là

A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức

C. Đức tấn công Anh, Pháp

D. Đức tấn công Liên Xô

Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước

A. Đức, Liên Xô, Anh   

B. Đức, Italia, Nhật Bản

C. Italia, Hunggari, Áo  

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là

A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.

B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc.

C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình.

D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

Câu 5. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đảng CS Việt Nam.

B. Đảng CS Phi-lip-pin.

C. Đảng CS Mã Lai.     

D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a. 

Câu 6. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. biến Việt Nam thành thuộc địa.

B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.

C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. 

D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Câu 7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

Câu 8. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào

A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.

B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.

C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.

D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.

Câu 9. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là

A. Nhâm Tuất.

B.Tân Sửu.

C.Giáp Tuất.

D. Hắc Măng.

Câu 10. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Pháp chiếm thành Gia Định.

D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.

Câu 11. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 12. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là:

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.    

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 13. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây?

A.Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

Câu 14. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

Câu 15. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là

A. Nguyễn Tri Phương.

B.Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Thanh Giản.

Câu 16. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.

Câu 17. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.

C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

Câu 18. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nào?

A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.

B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.

C. Quân Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.

D. Pháp phải kí Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Câu 20. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.    

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 22. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.

D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

Câu 23. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước.

B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 24. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

Câu 25. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?

A. Nguyến Thiện Thuật.

B. Phan Đình Phùng.

C. Hoàng Hoa Thám.

D. Đinh Công Tráng.

Câu 26. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.

 B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

 D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 27. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.

D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Câu 28. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 29. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất  

A. xã hội phong kiến

B. xã hội tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội thuộc địa.  

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến

Câu 30. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?

A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.

B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.

C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.

D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là

A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

Câu 32. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là

A. chống Pháp và phong kiến.

B. dùng bạo lực giành độc lập.

C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

Câu 33. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?

A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh

B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc

C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam

D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.

Câu 34. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.  

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 35. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?

A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.

C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.

D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 36. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?

A. Chính sách chia để trị.

B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.

C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.

D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.

Câu 37. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Câu 38. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.

A. Phong trào Ngũ Tứ.       

B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. Nội chiến Quốc-Cộng.   

D. Cuộc Vạn lí trường chinh.

Câu 39. Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là

A. Anh, Pháp.

B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.

C. Mĩ.

D. Phát xít Đức.

Câu 40. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.

B. Hình thành trật tự thế giới hai cực.

C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 5

Bảng đáp án:

1.A

2.A

3.B

4.D

5.D

6.A

7.B

8.A

9.A

10.B

11.D

12.C

13.C

14.D

15.A

16.C

17.A

18.B

19.B

20.B

21.C

22.A

23.D

24.C

25.A

26.C

27.D

28.A

29.D

30.C

31.C

32.D

33.B

34.C

35.A

36.A

37.D

38.A

39.B

40.A

Câu 1. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?

A. Cố thủ chờ viện binh.  

B. Đánh thẳng kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.

D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là

A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức

C. Đức tấn công Anh, Pháp

D. Đức tấn công Liên Xô.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là Quân đội Đức tấn công Ba Lan.

Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước

A. Đức, Liên Xô, Anh 

B. Đức, Italia, Nhật Bản

C. Italia, Hunggari, Áo  

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước Đức, Italia, Nhật Bản.

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là

A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.

B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc.

C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình.

D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị

Câu 5. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đảng CS Việt Nam.

B. Đảng CS Phi-lip-pin.

C. Đảng CS Mã Lai.     

D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a. 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản Inđônêxia được thành lập sớm nhất (1920), tiếp theo trong năm 1930, các Đảng Cộng sản ra đời ở Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Philippin.

Câu 6. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. biến Việt Nam thành thuộc địa.

B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.

C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. 

D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Hướng dẫn giải   

Đáp án đúng là: A

Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm biến Việt Nam thành thuộc địa.

Câu 7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

Câu 8. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào

A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.

B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.

C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.

D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp khi Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối

Câu 9. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là

A. Nhâm Tuất.

B.Tân Sửu. 

C.Giáp Tuất.  

D. Hắc Măng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là Nhâm Tuất

Câu 10. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Pháp chiếm thành Gia Định.

D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sáng 1-9-1858 liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

Câu 11. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ngày 5/6/1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất

Câu 12. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là:

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.    

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là: chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế

Câu 13. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây?

A.Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ngày 23/2/1861, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa

Câu 14. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Lấy cớ giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất

Câu 15. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là

A. Nguyễn Tri Phương.      

B.Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Thanh Giản.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là Nguyễn Tri Phương

Câu 16. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

Câu 17. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.

C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ngày 20/11/1873, Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội

Câu 18. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nào?

A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.

B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.

C. Quân Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.

D. Pháp phải kí Hiệp ước Nhâm Tuất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho thực dân Pháp tổn thất là Gác-ni-ê bị chết tại trận

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam

Câu 20. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết

Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.    

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế

Câu 22. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.

D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khởi  nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương vì Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

Câu 23. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước.

B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của toàn thể dân tộc Việt Nam

Câu 24. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do sau: Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn

Câu 25. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?

A. Nguyến Thiện Thuật.  

B. Phan Đình Phùng.

C. Hoàng Hoa Thám.

D. Đinh Công Tráng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nguyến Thiện Thuật là người lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 26. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.    

 B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.    

 D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới đó là Công nhân, tư sản, tiểu tư sản

Câu 27. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.

D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Câu 28. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là: chính sách cướp đoạt ruộng đất.

Câu 29. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất  

A. xã hội phong kiến

B. xã hội tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội thuộc địa.  

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 30. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?

A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.

B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.

C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.

D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng vì đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận

Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là

A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

Câu 32. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là

A. chống Pháp và phong kiến.

B. dùng bạo lực giành độc lập.

C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

Câu 33. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?

A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh

B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc

C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam

D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam để bù đắp cho công nghiệp chính quốc.

Câu 34. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.  

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có Giai cấp địa chủ phong kiến trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam

Câu 35. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?

A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.

C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.

D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 36. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?

A. Chính sách chia để trị.

B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.

C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.

D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc với chính sách chia để trị.

Câu 37. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là: Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp

Câu 38. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.

A. Phong trào Ngũ Tứ.       

B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. Nội chiến Quốc-Cộng.   

D. Cuộc Vạn lí trường chinh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ngày 4/5/1919, Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc diễn ra.

Câu 39. Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là

A. Anh, Pháp.

B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.

C. Mĩ.

D. Phát xít Đức.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản

Câu 40. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.

B. Hình thành trật tự thế giới hai cực.

C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 6)

Câu 1 (4 điểm) Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp? Với chính sách khai thác đó đã có tác động gì đối với nước ta? Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất theo mẫu:

Nội dung so sánh

Trước cuộc khai thác

Trong cuộc khai thác

Cơ cấu kinh tế

 

 

Cơ cấu xã hội

 

 

Câu 2 (4 điểm) Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao?

Câu 3 ( 2 điểm) Em biết gì về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành, nêu quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động của Người từ 1911-1918 ?

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 6

Câu 1:

- Nội dung khai thác (1 điểm)

+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất ,lập đồn điền

+ Công nghiệp: đẩy mạnh khai thác mỏ (mỏ than), một số nghành công nghiệp dịch vụ,CN chế biến và sản xuất vật liệu ra đời

+ GTVT: xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ, cầu, cảng để phục vụ khai thác và mục đích quân sự

+ Thương nghiệp: pháp nắm độc quyền

- Tác động (1điểm)

+ Tiêu cực: tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, nông nghiệp vẫn nằm trong tình trạng lạc hậu, nông dân bị cướp đoạt rđ và sức lao động tàn nhẫn, cn phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu cn nặng

+ Tích cực: Có sự du nhập một số yếu tố kt TBCN và phương thức sx TBCN vào nước ta, đem lại những tiến bộ cho nền kt VN

- Bảng so sánh (2 điểm)

Nội dung so sánh

Trước cuộc khai thác

Trong cuộc khai thác

Cơ cấu kinh tế

Chủ yếu là nông nghiệp, công, thương nghiệp kém phát triển

Công, thương nghiệp, giao thông vận tải bước đầu phát triển nhưng nông nghiệp vẫn là chủ yếu.

 

 

Cơ cấu xã hội

 

Hai giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và nông dân.

Bên cạnh 2 giai cấp cũ còn xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản

Câu 2.

a. Nguyên nhân (1,5 điểm)

- Chủ quan (1 điểm)

+ Việt Nam là quốc gia có giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào…. đã trở thành miếng mồi béo bở cho các nước phương Tây đến xâm lược.

+ Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc: kinh tế công thương nghiệp sa sút, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, nhà Nguyễn không chịu canh tân đổi mới đất nước làm cho khả năng phòng thủ suy yếu…..

- Khách quan (0,5 điểm): Vào thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa của Pháp phát triển mạnh, đặt ra nhu cầu lớn về nguồn nhân công, nguyên liệu, thị trường. Vì vậy, giới tư vản Pháp đã đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa

b. Giải thích (2,5 điểm)

- Khẳng định: Mất nước không phải là tất yếu (0,5 điểm)

- Vì:

+ Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta đã gặp phải sự phản kháng quyết liệt của quần chúng nhân dân. Trong quá trình kháng chiến, nhân dân ta luôn chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Đặc biệt, với những chiến thắng tại Đà Nẵng, Gia Định, Cầu Giấy… đã chứng tỏ nhân dân Việt Nam có đủ khả năng đánh thắng Pháp. (1 điểm)

+ Trong khi đó: Nhà Nguyễn trong quá trình kháng Pháp chỉ thiên về phòng thủ, không biết dựa vào nhân dân để kháng chiến, lại đi hết từ thỏa hiệp này tới thỏa hiệp khác trước thực dân xâm lược thông qua việc các bản hiệp ước. Với bản hiệp ước 1884 đã chấp nhận sự thống trị của Pháp trên đất nước ta. (1 điểm)

Câu 3 (2 điểm):

- Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung Sinh 19/5/1890 trong một gia đình trí thức yêu nước, tại Kim Liên- Nam Đàn Nghệ An (0,5 điểm)

- Quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động cứu nước: (1,5 điểm)

+ 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng tìm đường cứu nước.

+ 1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước và nhận thấy ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man.

+ 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng VN; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng CM tháng Mười Nga 1917

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 7)

I.  Trắc nghiệm (20 câu x 0.25 = 5 điểm)

Câu 1. Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

A. 31/08/1858.

B. 01/09/1858.

C. 24/03/1858.

D. 30/04/1858.

Câu 2.  Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A.15/08/1945.

B. 30/08/1945.

C. 25/08/1945.

D. 05/08/1945.

Câu 3. Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:    

A. Có vị trí địa lí thuận lợi.

B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.

C. Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên, nhân công dồi dào.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 4. Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?   

A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.  

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.    

D. Anh, Pháp, Đức, Italia .

Câu 5. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào? 

A.1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.

B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương

C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.   

D. Hàng vạn người chết và bị thương.

Câu 6. Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?

A.05/06/1862.

B. 06/05/1862.

C. 26/05/1862.

D. 26/06/1862.

Câu 7. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?

A. Liên minh các nước thực dân.        

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.

C. Liên minh các nước phát xít. 

D. Liên minh các nước thuộc địa.

Câu 8. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước Anh, Pháp, Mĩ.

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 9. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?

A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.

B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.

C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.

D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.

Câu 10. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?

A. Nguyễn Tri Phương.    

B. Nguyễn Trường Tộ.   

C. Tôn Thất Thuyết.    

D. Hoàng Diệu.

Câu 11. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.

B. Tăng cường viện binh.

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.

D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.

Câu 12. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Gácniê.    

B. Bôlaéc.     

C. Rivie.    

D. Rơve.

Câu 13. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A.Triều đình đã đầu hàng

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 14. Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do

A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.

B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.

C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. Địa chủ nhỏ và công nhân.

B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào?

A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm.

B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên.

C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm.

D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên.

Câu 17. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?

A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ.

B. Không tán thành con đường cứu nước của họ.

C. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.

D. Tán thành con đường cứu nước của họ.

Câu 18. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.

Câu 19. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là

A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.

B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.

D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

Câu 20.  Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.

B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến để lãnh đạo phong trào.

D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 1(2 điểm). Em hãy trình bày kết cục của Chiến tranh Thế giới thứ 2?

Câu 2 (1 điểm). Trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, em có nhận định như thế nào về vai trò của Liên Xô?

Câu 3 (2 điểm) Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất như thế nào?

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 7

I. Trắc nghiệm

Bảng đáp án

1.B

2.A

3.D

4.D

5.B

6.A

7.C

8.D

9.D

10.B

11.C

12.A

13.C

14.A

15.B

16.A

17.C

18.D

19.B

20.C

Câu 1. Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

A. 31/08/1858.

B. 01/09/1858.

C. 24/03/1858.

D. 30/04/1858.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

01/09/1858 Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).

Câu 2.  Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A.15/08/1945.

B. 30/08/1945.

C. 25/08/1945.

D. 05/08/1945.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh

Câu 3. Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:    

A. Có vị trí địa lí thuận lợi.

B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.

C. Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên, nhân công dồi dào.

D. Cả 3 đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Pháp lại Đáp án đúng là: Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa vì Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi; Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng vừa về kinh tế, quân sự, đối ngoại và xã hội; Là một quốc gia độc lập, nhưng điều kiện chế độ không phù hợp nên khủng hoảng.

Câu 4. Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?   

A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.  

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.    

D. Anh, Pháp, Đức, Italia .

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ngày 29/9/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của người đứng đầu các chính phủ Anh, Pháp, Đức, Italia.

Câu 5. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào? 

A.1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.

B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương

C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.   

D. Hàng vạn người chết và bị thương.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.

Câu 6. Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?

A.05/06/1862.

B. 06/05/1862.

C. 26/05/1862.

D. 26/06/1862.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào 05/06/1862

Câu 7. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?

A. Liên minh các nước thực dân.        

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.

C. Liên minh các nước phát xít. 

D. Liên minh các nước thuộc địa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là Liên minh các nước phát xít

Câu 8. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước Anh, Pháp, Mĩ.

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 9. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?

A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.

B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.

C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.

D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít.

Câu 10. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?

A. Nguyễn Tri Phương.    

B. Nguyễn Trường Tộ.   

C. Tôn Thất Thuyết.    

D. Hoàng Diệu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đứng trước vận nước nguy nan, Nguyễn Trường Tộ là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân.

Câu 11. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.

B. Tăng cường viện binh.

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.

D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.

Câu 12. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Gácniê.   

B. Bôlaéc.    

C. Rivie.   

D. Rơve.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là Gácniê

Câu 13. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A.Triều đình đã đầu hàng

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

Câu 14. Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do

A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.

B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.

C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. Địa chủ nhỏ và công nhân.

B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

Câu 16. Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương thế nào?

A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm.

B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên.

C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm.

D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho việc trao đổi hàng hóa giữa Pháp với Đông Dương giảm.

Câu 17. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?

A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ.

B. Không tán thành con đường cứu nước của họ.

C. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.

D. Tán thành con đường cứu nước của họ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.

Câu 18. Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam rơi vào khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu => Trước tình hình con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát thì Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước mới.

Câu 19. Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là

A. Cần phải đoàn kết các lực lượng dân tộc để đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược.

B. Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

C. Cần phải đoàn kết với các dân tộc bị áp bức để đấu tranh giành độc lập.

D. Cần phải đoàn kết với nhân dân Pháp trong cuộc đấu tranh giành độc lập.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong hành trình tìm đường cứu nước, nhận thức đầu tiên của Nguyễn Tất Thành, khác với các nhà yêu nước đi trước là Ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.

Câu 20.  Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.

B. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến để lãnh đạo phong trào.

D. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong trào.

II. Tự luận(5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai

- Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của 3 nước phát xít (Đức, Ialia, Nhật). Thắng lợi vĩ đại thuộc về các quốc gia dân tộc đã kiên cường chống phát xít. (0,5 điểm)

- Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong công cuộc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. (0,5 điểm)

- Hậu quả vô cùng nặng nề: khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn phế. Nhiều thành phố làng mạc, nhiều cơ sở kinh tế bị tàn phá, nhiều công trình văn hóa bị tiêu hủy; (0,5 điểm)

- Chiến tranh kết thức đã dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới, mở ra giai đoạn mới trong lịch sử Thế giới hiện đại. (0,5 điểm)

Câu 2 (1 điểm) Vai trò của Liên Xô

- Là một trong ba trụ cột chính cùng với Mĩ, Anh giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít; (0,25 điểm)

- Đóng vai trò quan trọng trong việc làm cho phát xít Đức suy yếu và giải phóng các nước ở Đông Âu; (0,25 điểm)

- Tập hợp các lực lượng yêu chuộng hòa bình đấu tranh chống phát xít; Tổ chức các hội nghị quốc tế: I-an-ta, Pốt-xđam bàn việc kết thúc chiến tranh; (0,25 điểm)

- Có thái độ kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít, vẫn duy trì chủ trương của mình dù bị đàn áp từ nhiều phía; (0,25 điểm)

Câu 3 (2 điểm)

Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ nhất

* Quân triều đình: (0,5 điểm)

- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, khoảng 100 binh lính đã chiến đấu và hi sinh ở Ô Quan Chưởng.

- Trong thành, Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu anh dũng → Khi Nguyễn Tri Phương hi sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã.

*  Nhân dân ta: (1 điểm)

- Khi Pháp đến Hà Nội nhân dân chủ động kháng chiến, không hợp tác với Pháp.

- Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn tiếp tục chiến đấu → buộc Pháp rút lui về các tỉnh cố thủ.

- 21/12/1873, ta phục kích địch ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê tử trận (chiến thắng Cầu Giấy lần 1)

Ý nghĩa: thực dân Pháp hoang mang, lo sợ, chủ động thương lượng với triều đình, nhân dân ta vô cùng phấn khởi.

- 1874, triều đình kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.

* Hậu quả: (0,5 điểm) Hiệp ước đã gây ra làn sóng bất bình trong nhân dân. Phong trào kháng chiến kết hợp vừa chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng. Tiêu biểu là khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai,...

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 8)

Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Hội An. 

D. Thuận An.

Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.

C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.

C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.

D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Ba Đình.

B. Yên Thế.

C. Bãi Sậy.  

D. Hùng Lĩnh.

Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do

A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.

B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.

C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.

D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.

B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.

C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.

D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.

Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm

A. nhà báo, nhà giáo. 

B. chủ các hãng buôn.

C. học sinh, sinh viên.

D. tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?

A. Đánh điểm diệt viện.

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chinh phục từng gói nhỏ.   

D. Vườn không nhà trống.

Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì. 

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

B. thành lập Duy tân hội.

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.

D. tổ chức phong trào Đông du.

Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?

A. An Nam trẻ, Đại Việt.   

B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.

C. Đại Việt, Tiền phong.    

D. Người kinh doanh, Chuông rè.

Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là

A. Nguyễn Trung Trực.   

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.  

D. Hoàng Diệu.

Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873?

A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.

B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.

C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.

D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Câu 17. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì

A. địa vị chính trị.

B. độc lập dân tộc.

C. tinh thần cách mạng.  

D. quyền lợi giai cấp.

Câu 18. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?

A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.

B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.

D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.

Câu 19. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 20. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái độ như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.

B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.

Câu 21. Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng.    

B. Công nghiệp chế biến.

C. Nông nghiệp chế biến.

D. Nông nghiệp.

Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là

A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.   

B. Tổng đốc Hoàng Diệu.

C. Tổng đốc Trương Quang Đản.    

D. Tổng đốc Vi Văn Định.

Câu 24. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Câu 25. Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm

A. 1905 đến 1906. 

B. 1906 đến 1908.

C. 1905 đến 1908. 

D. 1908 đến 1912.

Câu 26. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.   

B. Căn cứ Ba Đình.

C. Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).

D. Đồn Mang Cá (Huế).

Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.

D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

Câu 28. Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam.   

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

C. xâm lược Việt Nam.    

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Câu 29. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là

A. Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.    

B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.

C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.    

D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.

Câu 30. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng.

B. mục đích.    

C. phương pháp.   

D. tầng lớp lãnh đạo.

Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm

A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.

B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.

C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 32. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm

A. 1905.  

B. 1907.     

C. 1906.    

D. 1904.

Câu 33. “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định

A. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.

B. sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam.

C. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

D. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.

Câu 34. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp hóa chất.

B. Chế tạo máy.

C. Luyện kim.

D. Khai thác mỏ.

Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành?

A. Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới.

B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.

C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.

D. Yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.

Câu 37. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 38. Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền.

B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai.

C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.

D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.

Câu 39. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về

A. phương pháp đấu tranh.

B. lực lượng chủ yếu.

C. xuất thân của người lãnh đạo.

D. kết quả đấu tranh.

Câu 40. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là

A. mục đích của phong trào Đông du. 

B. mục đích của phong trào Duy tân.

C. chủ trương của Hội Duy tân. 

D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. Bảng đáp án

1.A

2.A

3.A

4.B

5.B

6.B

7.B

8.D

9.C

10.D

11.B

12.A

13.B

14.C

15.A

16.D

17.B

18.D

19.C

20.B

21.D

22.C

23.B

24.B

25.C

26.C

27.A

28.B

29.A

30.C

31.D

32.D

33.C

34.C

35.D

36.A

37.C

38.C

39.C

40.D

Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Hội An. 

D. Thuận An.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã Đáp án đúng là: Đà Nẵng mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.

C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ngày 20/11/1873, Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội

Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.

C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.

D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là đập phá máy móc, đốt công xưởng.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Ba Đình.

B. Yên Thế.

C. Bãi Sậy.  

D. Hùng Lĩnh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cuộc khởi nghĩa Yên Thế không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.

Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do

A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.

B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.

C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.

D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động

Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.

B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.

C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.

D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì.

Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm

A. nhà báo, nhà giáo. 

B. chủ các hãng buôn.

C. học sinh, sinh viên.

D. tiểu thương, tiểu chủ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm chủ các hãng buôn.

Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Phan Đình Phùng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là Tôn Thất Thuyết.

Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?

A. Đánh điểm diệt viện.

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chinh phục từng gói nhỏ.   

D. Vườn không nhà trống.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật Vườn không nhà trống chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha.

Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì. 

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ.

Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

B. thành lập Duy tân hội.

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.

D. tổ chức phong trào Đông du.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?

A. An Nam trẻ, Đại Việt.   

B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.

C. Đại Việt, Tiền phong.    

D. Người kinh doanh, Chuông rè.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo Diễn đàn bản xứ, Đại Việt để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước.

Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là

A. Nguyễn Trung Trực.   

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.  

D. Hoàng Diệu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là Nguyễn Trung Trực.

Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873?

A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.

B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.

C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.

D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nội dung không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kì năm 1873 là Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Câu 17. Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì

A. địa vị chính trị.

B. độc lập dân tộc.

C. tinh thần cách mạng.  

D. quyền lợi giai cấp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết vì độc lập dân tộc

Câu 18. Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu như thế nào?

A. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng việc cầu viện nước ngoài để giành độc lập.

B. Phản đối bạo động vũ trang, đề xướng giành độc lập bằng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

C. Phản đối việc cầu viện nước ngoài, cổ vũ cho phương pháp bạo động vũ trang.

D. Phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương pháp đấu tranh “Vô bạo động, bạo động tắc tử. Vô vọng ngoại, vọng ngoại tắc ngu” của Phan Châu Trinh được hiểu phản đối phương pháp bạo động vũ trang và cầu viện nước ngoài.

Câu 19. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.

B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.

C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.

D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là Phan Đình Phùng và Cao Thắng

Câu 20. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, nhân dân các tỉnh Đông Nam Kì có thái độ như thế nào?

A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.

B. Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.

C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên bỏ đi nơi khác sinh sống.

D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đấu tranh chống Pháp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các đội nghĩa binh tiếp tục chiến đấu, phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp.

Câu 21. Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp nặng.    

B. Công nghiệp chế biến.

C. Nông nghiệp chế biến.

D. Nông nghiệp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê… là chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 22. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là

A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.   

B. Tổng đốc Hoàng Diệu.

C. Tổng đốc Trương Quang Đản.    

D. Tổng đốc Vi Văn Định.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai (1882) là Tổng đốc Hoàng Diệu.

Câu 24. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do

A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.

B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.

D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.

Câu 25. Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm

A. 1905 đến 1906. 

B. 1906 đến 1908.

C. 1905 đến 1908. 

D. 1908 đến 1912.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phong trào Đông du do Phan Bội Châu khởi xướng diễn ra trong khoảng thời gian từ năm 1905 đến 1908.

Câu 26. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở

A. Kinh đô Huế.   

B. Căn cứ Ba Đình.

C. Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).

D. Đồn Mang Cá (Huế).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C    

Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương khi đang ở Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). 

Câu 27. Nội dung nào không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.

D. Diễn ra trong thời gian dài, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Nội dung không phản ánh đúng nhận xét khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là có vua Hàm Nghi trực tiếp tham gia lãnh đạo.

Câu 28. Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam.   

B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

C. xâm lược Việt Nam.    

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong giai đoạn 1897 - 1914, thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 29. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là

A. Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.    

B. Thái Phiên và Trần Cao Vân.

C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.    

D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (1917) là Lương Ngọc Quyến và Đội Cấn.   

Câu 30. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về

A. tư tưởng.

B. mục đích.    

C. phương pháp.   

D. tầng lớp lãnh đạo.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về phương pháp. (Phan Bội Châu sử dụng phương pháp tổ chức bạo động Phan Châu Trinh sử dụng phưong pháp vận động, cải cách).

Câu 31. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm

A. phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.

B. xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.

C. muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

D. phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), thực dân Pháp coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì nhằm phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

Câu 32. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm

A. 1905.  

B. 1907.    

C. 1906.    

D. 1904.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông thành lập Hội Duy tân vào năm 1904.

Câu 33. “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định

A. đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “dân quyền”, “dân chủ”.

B. sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam.

C. đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

D. sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

 “Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.

Câu 34. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A. Do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không đơn thuẫn là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.

Câu 35. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp hóa chất.

B. Chế tạo máy.

C. Luyện kim.

D. Khai thác mỏ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, tư bản Pháp tập trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực vào khai thác mỏ.

Câu 36. Nội dung nào không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành?

A. Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới.

B. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.

C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.

D. Yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Yếu tố thời đại: chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống trên thế giới. không phản ánh đúng những nhân tố tác động đến quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc của Nguyễn Tất Thành.

Câu 37. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải

A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.

B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.

C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Câu 38. Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền.

B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai.

C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.

D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Những nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỉ XX là Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi.

Câu 39. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về

A. phương pháp đấu tranh.

B. lực lượng chủ yếu.

C. xuất thân của người lãnh đạo. 

D. kết quả đấu tranh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) là về xuất thân của người lãnh đạo.

Câu 40. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là

A. mục đích của phong trào Đông du. 

B. mục đích của phong trào Duy tân.

C. chủ trương của Hội Duy tân. 

D. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

“Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 9)

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Trong phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1922), chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi là

A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

B. bất bạo động và bất hợp tác với chính quyền thực dân Anh.

C. tiến hành cuộc vận động cải cách duy tân.

D. kết hợp giữa bạo động và cải cách.

Câu 2. Xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á từ những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Xu hướng tư sản.

B. Xu hướng vô sản.

C. Xu hướng cải cách.

D. Xu hướng bạo động.

Câu 3. Nhân tố khách quan nào tác động đến sự bùng nổ của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919)?

A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).

B. Thắng lợi của cách mạng tháng Hai ở Nga (1917).

C. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười ở Nga (1917).

D. Sự bùng nổ của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu (1918).

Câu 4. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Thái độ thỏa hiệp, nhượng bộ chủ nghĩa phát xít của các nước Anh, Pháp, Mĩ.

B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).

D. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước đế quốc.

Câu 5. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9/1939), các nước đế quốc Anh, Pháp, thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm

A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh.

C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.

D. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.

Câu 6. Cho các nhận định sau:

1. Mâu thuẫn về quyền lợi, thị trường và thuộc địa giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Trận phản công của quân đội Liên Xô ở Xta-lin-grat đã tạo nên bước ngoặt, làm xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh.

3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.

4. Giai đoạn đầu, Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, từ khi Liên Xô tham chiến, tính chất của cuộc chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về phe phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các dân tộc đã kiên cường chống chủ nghĩa phát xít, bảo về hòa bình thế giới.

Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?

A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định.

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (4 điểm). Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 - Đề số 9

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch Sử lớp 11 có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Lịch Sử 11 có đáp án

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 Phân tích các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. 3

* Nhân tố khách quan

   - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thực dân, đế quốc phương Tây (trừ Mĩ) suy yếu, khủng hoảng về kinh tế và mất ổn định về chính trị.

   => Tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi để nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5

   - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

   => Cổ vũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh giành độc lập. 0.5

   - Sự phát triển của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế:

   + Cao trào đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản Âu – Mĩ trong những năm 1918 – 1923, mà đỉnh cao là sự ra đời của nhà nước cộng hòa Xô viết ở Đức, Hung-ga-ri,...

   + Sự ra đời và hoạt động tích cực của Quốc tế Cộng sản (1919).

   + Sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia trên thế giới.

   => Cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc đứng lên đấu tranh; góp phần tích cực vào sự phát triển của khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước, cách mạng của các nước Đông Nam Á. 1

* Nhân tố chủ quan

   - Chính sách khai thác, bóc lột thuộc địa của các nước thực dân, đế quốc. 0.5

   + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước tư bản châu Âu (dù là nước thắng trận hay là nước bại trận đều phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề.

   + Để khắc phục hậu quả chiến tranh, các nước thực dân, đế quốc đã tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân trong nước và thực hiện khai thác, bóc lột nhân dân thuộc địa.

   => Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân, đế quốc phương Tây đã làm gay gắt thêm mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân thuộc địa với đế quốc. Đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy nhân dân các nước thuộc địa, phụ thuộc nổi dậy đấu tranh. 0.5

Câu 2 Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới. 4

a. Giống nhau

   - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh. 0.5

   - Để lại những hậu quả nặng nề, gây tổn thất lớn về người và của. 0.5

   + Chiến tranh thế giới thứ nhất đã lôi cuốn hơn 1,5 tỉ người vào vòng khói lửa; khiến hơn 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương; nhiều thành phố, làng mạc, đừng xá, cầu cống, nhà máy bị phá hủy; số tiền các nước tham chiến chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla.

   + Chiến tranh thế giới thứ hai cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại: 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật, thiệt hại về vật chất gấp 10 lần so với Chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng tất cả các cuộc chiến tranh trong 1000 năm trước đó cộng lại.

   - Mang tính chất của một cuộc chiến tranh phi nghĩa. 0.5

   + Chiến tranh thế giới thứ nhất mang tính chất phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

   + Chiến tranh thế giới thứ hai: giai đoạn đầu (tháng 9/1939 – tháng 6/1941) là chiến tranh phi nghĩa; từ tháng 9/1941, tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít.

   - Sau chiến tranh đều có một trật tự thế giới mới được thiết lập. 0.5

   + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn được hình thành.

   + Trật tự hai cực I-an-ta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

b. Khác nhau

   - Phe tham chiến: 0.5

   + CTTG thứ nhất: phe Liên Minh – phe Hiệp ước

   + CTTG thứ hai: phe phát xít – phe Đồng minh

   - Thành phần các nước tham chiến: 0.5

   + CTTG thứ nhất: các nước tư bản chủ nghĩa

   + CTTG thứ hai: các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa (Liên Xô)

   - Phạm vi, quy mô 0.5

   + CTTG thứ nhất: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 30 quốc gia.

   + CTTG thứ hai: Lôi cuốn sự tham gia của hơn 70 quốc gia; Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.

   - Tính chất 0.5

   + CTTG thứ nhất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến.

   + CTTG thứ hai: từ tháng 9/1939 – tháng 6/1941: chiến tranh đế quốc phi nghĩa ở cả hai bên tham chiến; Từ tháng 6/1941, tính chất của chiến tranh có sự thay đổi: tính chất phi nghĩa thuộc về các nước phát xít; tính chất chính nghĩa thuộc về các lực lượng chống phát xít.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 10)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế

A. Công nghiệp phục vụ đời sống.    

B. Luyện kim.                                    

C. Xây dựng.                                     

D. Khai mỏ.

Câu 2. Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp

A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định,Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 3. Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc.          

B. Số lượng công nhân đông.

C. Phải đầu tư nhiều vốn.                                      

D. Đòi hỏi kĩ thuật cao.

Câu 4. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì hết người Nam đánh Tây” là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào?

A. Trương Định.                               

B. Nguyễn Hữu Huân.   

C. Nguyễn Tri Phương.                      

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 5. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế?

A. Muốn giúp vua cứu nước.

B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 6. Sự kiến nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam:

A. Chiều 31-8-1858,Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Sáng 1-9-1858 ,liên quân Pháp –Tây Ban Nha đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Ngày 17-2-1859,Pháp chiếm thành Gia Định.

D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết

Câu 7. Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:

A. Quân đội nhà Nguyễn anh dũng chống trả quân xâm lược.

B. Nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.

C. Quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược

D. Quân ít,thiếu viên binh,thời tiết không thuận lợi.

Câu 8. Vào giữa thế kỷ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?

A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.

B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở trong giai đoạn khủng hoảngNnghiêm trọng.

C. Chế độ phong kiến Việt Nam được cũng cố vững chắc.

D. Trong xã hội xuất hiện các lực lượng xã hội mới, như: công nhân, tư sản....

Câu 9. Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản nào?

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ.                        

B. Địa chủ phong kiến và tư sản.

C. Địa chủ phong kiến và nông dân.                 

D. Công nhân và nông dân.

Câu 10. Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Cao Thắng.         

B. Phan Đình Phùng.

C. Đề Thám.            

D. Trương Định.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng ?

A. Hương Khê.        

B. Bãi Sậy.              

C. Ba Đình.             

D. Yên Thế.

Câu 12. Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa dưới đây theo đúng trình tự thời gian bùng nổ1. Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng.    2. Khởi nghĩa của Trương Công Định.3. Khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật.4. Khởi nghĩa của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

A.2–3–1–4.               

B.1–4–2–3.                

C.3–2–4–1.               

D.4–3–2–1.

Câu 13. Chính sách khai thác của Pháp tập trung vào:

A. Phát triển kinh tế nông- công thương nghiệp.

B. Nông nghiệp – công nghiệp – quân sự.

C. Cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, giao thông, thu thuế.

D. Ngoại thương, quân sự, giao thông thủy bộ.

Câu 14. Đâu không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương?

A. Chưa có sự tham của nhân dân.

B. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự liên kết thống nhất.

C. Chưa có đường lối rõ ràng.

D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất trong cả nước.

Câu 15. Ai là đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế?

A. Tôn Thất Thiệp.                                    

B. Tôn Thất Thuyết.      

C. Trương Quang Ngọc.                           

D. Phan Thanh Giản.

Câu 16. Để phục vụ cho việc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp đã?  

A. Lập chính phủ bù nhìn .                        

B. Xây dựng trường học Tây.            

C. Xây dựng quân đội, nhà tù …             

D. Mở mang hệ thống giao thông.

Câu 17. Triều đình Huế đã làm gì khi quân và dân ta giành chiến thắng Cầu Giấy năm 1873?

A. Đàn áp phong trào quần chúng.     

B. Đứng về phía nhân dân cùng chống Pháp.

C. Kí với Pháp Hiệp ước 1874.          

D. Tập hợp lực lượng đánh đuổi Pháp.

Câu 18. Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần nhất với lý nào sau đây?

A. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy

B. Vì nhu cầu về thị trường ,nguyên liệu,nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

Câu 19. Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.                           

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.                     

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 20. Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng

A. Cải cách.                                              

B. Bạo động cách mạng.

C. Bất bạo động, bất hợp tác.                   

D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 21. Năm 1858 Pháp dùng chiến thuật nào để đánh Đà Nẵng?

A. Đánh lấn dần.                                 

B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.                

D. Đánh lâu dài.

Câu 22. Người được nhân dân phong Bình Tây đại nguyên soái là?

A. Trương Quyền.                                         

B. Trương Định.

C. Nguyễn Trung Trực.                                

D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 23. Khởi nghĩa Yên Thế có điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương?

A. Có người lãnh đạo tài giỏi, nhưng đều thất bại.

B. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.

C. Là phong trào đấu tranh tự vệ của nông dân.

D. Là phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta.

Câu 24. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương?

A. Khởi nghĩa Ba Đình.                           

B. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

C. Khởi nghĩa Hương Khê.                     

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Tại sao khởi nghĩa Hương Khê được coi là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

Câu 2 (2 điểm) Trình bày tóm tắt cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913). Tại sao cuộc khởi nghĩa này có thể tồn tại gần 30 năm?

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 11)

I. Trắc nghiệm: (6 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Công nghiệp phục vụ đời sống.                                

B. Luyện kim.

C. Xây dựng.                                                            

D. Khai mỏ.

Câu 2. Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế

A. Muốn giúp vua cứu nước.

B. Muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

C. Vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. Căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

A. Ba Đình.             

B. Bãi Sậy.              

C. Yên Thế.                 

D. Hương Khê.

Câu 4. Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:

A. Cách mạng  sản.                                 

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cứu nước theo tư tưởng phong kiến.        

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 5. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Câu 6. Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng

A. Bất hợp tác.                                           

B. Cải cách.

C. Bạo động cách mạng.                              

D. Đấu tranh nghị trường.

Câu 7. Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?

A. Yên Thế.             

B. Ba Đình.             

C. Hương Khê.        

D. Bãi Sậy.

Câu 8. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

ANguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.   

B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.  

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 9. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?

A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.

D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.

Câu 10. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.

D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

Câu 11. Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là:

A. Mở trường học theo lối mới.

B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.

C. Cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.

D. Thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.

Câu 12. Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt?

A. Do Cao Thắng hi sinh.                    

B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.

C. Do Trương Quang Ngọc phản bội.  

D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.

Câu 13. Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây?

A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.

B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.

C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.

D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.

Câu 14. Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?

A. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.

B. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.

C. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.

D. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.

Câu 15. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. Mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

B. Chính sách cướp đoạt ruộng đất.

C. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

D. Khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

Câu 16. Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì:

A. Phải đầu  nhiều vốn.                                 

B. Đòi hỏi kĩ thuật cao.

C. Muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc.      

D. Số lượng công nhân đông.

Câu 17. Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:

A. Phan Đình Phùng.         

B. Cao Thắng.                   

C. Trương Định.                

D. Đề Thám.

Câu 18. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Nông dân và công nhân.                         

B. Nông dân.

C. Công nhân.                                            

D. Các dân tộc sống ở miền núi.

Câu 19. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất:

AXã hội phong kiến.                                 

B. Xã hội thuộc địa.

C. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.             

D. Xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu 20. Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể:

A. Dân chủ đại nghị.                                   

B. Quân chủ lập hiến.

C. Cộng hòa dân chủ.                                 

D. Quân chủ chuyên chế.

Câu 21. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

ANhà báo, nhà giáo.                                 

B. Tiểu thương, tiểu chủ.

C. Chủ các hãng buôn.                               

D. Học sinh, sinh viên.

Câu 22. Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là:

A. Khởi nghĩa Hương Khê.                           

B. Khởi nghĩa Ba Đình.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 23. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.      

B. Công nhân, tư sản, tiểu  sản.

C. Nông nhân, tư sản, tiểu  sản.               

D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

Câu 24. Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến   sản.                 

B. Công nhân và nông dân.

C. Địa chủ phong kiến   lệ.                   

D. Địa chủ phong kiến và nông dân.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1(2 điểm) Phong trào Cần vương (1885 – 1896):

a. Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu ?

b. Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào ?Tại sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong Phong trào Cần Vương?

Câu 2 (2 điểm) Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam?

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 12)

I. Phần trắc nghiệm khách quan (2 điểm)

Câu 1. Người chỉ huy quân triều đình phối hợp chiến đấu cùng nhân dân Đà Nẵng trong những ngày đầu Pháp đặt chân xâm lược là:

A. Lưu Vĩnh Phúc.                                        

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.                                             

D. Hoàng Tá Viêm.

Câu 2. Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng.

B. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.

D. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta phát triển nhanh.

Câu 3. Người bất chấp "lệnh bãi binh" của triều đình tiếp tục chống Pháp là

A. Nguyễn Hữu Huân.                              

B. Nguyễn Trung Trực.

C. Nguyễn Tri Phương.                             

D. Trương Định.

Câu 4. Kế hoạch của Pháp khi tiến hành xâm lược nước ta?

A. Chiếm Đà Nẵng rồi tấn công ra Huế, buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

B. Đe doạ, khống chế, buộc triều đình nhà Nguyễn phải từ bỏ chính sách cấm đạo.

C. Bao vây, cấm vận, từng bước buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

D. Phối hợp với quân đội nhà Nguyễn, đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

Câu 5. Tại sao Gia Định, kế hoạch "Đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp bị thất bại?

A. Sự chiến đấu anh dũng của triều đình, quân xâm lược bị thiệt hại nặng nề.

B. Vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta.

C. Các đội dân binh chiến đấu dũng cảm, ngày đêm bám sát địch, tiêu diệt chúng.

D. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 6. Đâu là cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

A. Khởi nghĩa Hương Khê.

B. Khởi nghĩa Yên Thế.

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

D. Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc – hạ lưu sông Đà.

Câu 7. Hãy chỉ ra tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX?

A. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

B. Xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

C. Xã Hội thuộc địa.

D. Xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là:

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.

B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào.

C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp.

II. Phần tự luận (8 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Thực dân Pháp đã tìm cách can thiệp vào Việt Nam như thế nào từ 1787 đến 1858?

Câu 2 (5 điểm) Hãy trình bày khái quát cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì chống thực dân Pháp lần thứ hai trong những năm 1882-1883?

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 13)

I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất

Câu 1. Chọn câu sai trong những nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương là

A. Thực dân Pháp còn mạnh.

B. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự liên kết thống nhất

C. Chưa có đường lối rõ ràng                                    

D. Chưa có sự lãnh đạo thống nhất trong cả nước

Câu 2. Trong những cuộc khởi nghĩa sau đây cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần vương

A. Ba đình.           

B. Bãi sậy                                     

C. Hương khê                             

D. Yên Thế.

Câu 3. Chọn câu đúng nhất: Mục đích Pháp xâm lược Việt nam

A. Biến VN thành thuộc địa.                                     

B. Khai  thác tài nguyên.

C. Làm bàn đạp xâm lược Lào và Campuchia.           

D. Chiếm đất Việt nam lập các đồn điền.

Câu 4. Tướng giặc bị giết chết ở trận Cầu giấy lần thứ nhất là

A. Đuy- puy.        

B.Gác- ni- ê.         

C. Ri- vi- e.                                       

D. Hác- măng.

Câu 5. Hiệp ước Giáp Tuất được ký năm

A. 1864                              

B. 1862                               

C.1874                               

D.1784

Câu 6. Sau khi không chiếm được Đà nẵng, Pháp chuyển quân vào đánh Gia định nhằm

A. Làm bàn đạp xâm lược Campuchia.

B. Chiếm vựa lúa Nam bộ, gây khó khăn cho nhà Nguyễn.

C. Nhằm cô lập 3 tỉnh Miền Tây nam kỳ.

D. Gia định là nơi giàu có

Câu 7. Tính đến 1858 Việt Nam là một nước

A. Là nước thuộc địa.                                               

B. Là nước phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. Là nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.                 

D. Theo chế độ quân chủ , có độc lập chủ quyền.

Câu 8. Pháp tấn công Gia định lần thứ nhất năm

A. 1860              

B. 1861                 

C. 1859                   

D. 1862

Câu 9. Pháp chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam vào ngày           

A. 1/9/1858                 

B. 11/8/1858               

C. 31/8/1858                

D. 3/8/1858

Câu 10. Thời kỳ đầu phong trào Cần vương lãnh đạo trực tiếp là

A. các thủ lĩnh nông dân.                                     

B. Phan Đình Phùng.     

C. Các sỹ phu, văn thân.                                     

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa được coi là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa

A. Bãi sậy.           

B. Hương khê.               

C. Yên Thế.          

D. Ba Đình.

Câu 12. Trong các cuộc khởi nghĩa sau đây cuộc khởi nghĩa nào tồn tại lâu nhất              

A. Bãi sậy.           

B. Hương khê.               

C. Yên Thế.          

D. Ba Đình.

II. TỰ LUẬN( 7 điểm)           

Câu 1(4,0 điểm). Trình bày tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược? Cho biết vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm vị trí tấn công đầu tiên trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

Câu 2(3,0 điểm): Nguyên nhân nào dẫn đến Nguyễn Ái Quốc Sang phương tây tìm đường cứu nước?

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Lịch sử lớp 11 có đáp án - (Đề số 14)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần vương

A. Chỉ hoạt động cầm chừng và địa bàn ở trung du và miền núi.

B. Chấm dứt hoạt động.

C. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn.

D. Chỉ hoạt động cầm chừng.

Câu 2. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Đòi quyền lợi dân tộc.                              

B. Đòi quyền tự do, dân chủ.

C. Đòi quyền lợi kinh tế.                              

D. Đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 3. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Học sinh, sinh viên.                             

B. Chủ các hãng buôn.

C. Tiểu thương, tiểu chủ.                          

D. Nhà báo, nhà giáo.

Câu 4. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.

B. Thực dân pháp rất chú trọng khai đầu tư phát triển công nghiệp nặng.

C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.

D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học.

Câu 5. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.

B. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.

C. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Câu 6. Đặc điểm của phong trào Cần vương là:

A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

D. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.

Câu 7. Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?

A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.

C. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.

D. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài.

Câu 8. Chỗ dựa quan trọng nhất của thực dân Pháp trong quá trình thống trị nước ta là giai cấp:

A. địa chủ phong kiến.   

B. công nhân.          

C. tư sản.       

D. nông dân.

Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

A. Xây dựng.                                 

B. Công nghiệp phục vụ đời sống.

C. Khai mỏ.                                     

D. Luyện kim.

Câu 10. Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ:

A. Tầng lớp tiểu tư sản.                                   

B. Tầng lớp địa chủ nhỏ.

C. Tầng lớp tư sản.                                         

D. Giai cấp nông dân.

Câu 11. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp chưa đặt ách thống trị Việt Nam.

C. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

Câu 12. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.                                   

C. Khởi nghĩa Ba Đình.

B. Khởi nghĩa Hương Khê.                             

D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 13. Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương đặt dưới sự chỉ huy của

A. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch. 

B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. 

C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

Câu 14. Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản:

A. Địa chủ phong kiến và nô lệ.                            

C. Công nhân và nông dân.

B. Địa chủ phong kiến và tư sản.                         

D. Địa chủ phong kiến và nông dân.

Câu 15. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là:

A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh              

B. Khởi nghĩa Hương Khê

C. Khởi nghĩa Bãi Sậy                    

D. Khởi nghĩa Ba Đình

Câu 16. Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

C. Phương thức sản xuất thực dân.

D. Phương thức sản xuất phong kiến.

Câu 17. Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?

A. Bôlaéc.          

B. Pôn Đume.                 

C. Rivie.                

D. Gácniê.

Câu 18. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.            

C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.

B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.             

D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

Câu 19. Đặc điểm khác biệt giai đoạn hai của phong trào Cần Vương so với giai đoạn đầu là gì?

A. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.            

C. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.

B. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.         

D. Chủ động thương lượng với Pháp.

Câu 20. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp chưa đầu tư xây dựng ngành giao thông nào?

A. Đường sắt.      

B. Đường bộ.       

C. Đường thủy.    

D. Đường hàng không.

Câu 21. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ nông nghiệp Pháp.

C. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 22. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”.

B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”.

C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối.

Câu 23. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?

A. Nam Phi.            

B. Tuynidi.           

C. Angiêri.           

D. Mêhicô.

Câu 24. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất:

A. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.                           

C. xã hội tư bản chủ nghĩa.

B. xã hội thuộc địa.                                                       

D. xã hội phong kiến.

II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

Câu 2 (2,5 điểm): Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó?

Bài viết liên quan

795
  Tải tài liệu