Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Sinh học 11 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

745
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?

A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.        

B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào.

C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.                      

D. Có thể nhân nhanh các giống cây.

Câu 2. Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?

A. Độ ẩm.                    

B. Ánh sáng.                  

C. Nhiệt độ.                  

D. Thức ăn.

Câu 3. Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?

A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương - hệ cơ.

B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.

C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.

D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.

Câu 4. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

A. FSH.                    

B. Prôgestêrôn.                  

C. GnRH.                    

D. LH.

Câu 5. Cho các phát biểu sau:

1. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

2. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm

3. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm

4. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả

Số phát biểu sai là:

A. 4            

B. 3            

C. 2             

D. 1

Câu 6. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.

B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.

D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

Câu 7. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

A. Mang tính bẩm sinh và bền vững.

B. Có số lượng không hạn chế.

C. Di truyền được, đặc trưng cho loài.

D. Thường do tuỷ sống điều khiển.

Câu 8. Juvenin có tác dụng:

A. gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

B. gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? (4,0 điểm)

Câu 2. Quang chu kì là gì? Dựa vào quang chu kì, người ta phân loại gồm những nhóm cây nào? (2,0 điểm)

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 1

Phần II.

Câu 1. Vai trò của hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin:

- Hoocmôn sinh trưởng (GH):

+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. (0,5 điểm)

+ Kích thích phát triển xương. (0,5 điểm)

- Hoocmôn tirôxin:

+ Kích thích chuyển hoá ở tế bào. (0,5 điểm)

+ Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0,5 điểm)

+ Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. (0,5 điểm)

Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì:

+ Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,25 điểm)

+ Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,25 điểm)

+ Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,5 điểm)

+ Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. (0,5 điểm)

Câu 2.

- Quang chu kì là yếu tố chi phối sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. (0,5 điểm)

- Dựa vào quang chu kì, người ta phân loại gồm:

+ Cây ngày dài: ra hoa ở điều kiện chiếu sáng > 12 giờ/ngày (0,5 điểm)

+ Cây trung tính: ra hoa không phụ thuộc vào xuân hóa hay quang chu kì (0,5 điểm)

+ Cây ngày ngắn: ra hoa khi điều kiện chiếu sáng < 12 giờ/ngày (0,5 điểm)

--------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 2)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Tuổi của cây một năm được tính theo:

A. Số chồi nách.                

B. Số lóng.                  

C. Số cành.                    

D. Số lá.

Câu 2. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:

A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.                

B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.

C. Auxin, Gibêrelin, êtylen.                     

D. Auxin, Etylen, Axit absixic.

Câu 3. Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?

A. Khe xinap.                 

B. Màng trước xinap.        

C. Chuỳ xinap.                

D. Màng sau xinap.

Câu 4. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?

A. Màng sau xinap.        

B. Màng trước xinap.        

C. Chuỳ xinap.                

D. Khe xinap.

Câu 5. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:

A. Di chuyển đi chỗ khác.                                  

B. Co toàn bộ cơ thể.

C. Co ở phần cơ thể bị kích thích.                      

D. Duỗi thẳng cơ thể.

Câu 6. Phát triển ở thực vật là:

A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Câu 7. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?

A. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

C. Làm tăng chiều dài của cây.

D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

Câu 8. Cho các phát biểu sau:

1. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền

2. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn

3. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực

4. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Số phát biểu đúng là:

A. 4                      

B. 2                      

C. 3                      

D. 1

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. Sinh trưởng của cơ thể thực vật là gì? Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp? (2 điểm)

Câu 2. (2 điểm)

Hooc môn thực vật là gì? Trình bày nơi tổng hợp, tác dụng sinh lý của Auxin.

Câu 3. (2 điểm)

Phát triển của cơ thể động vật là gì? Trình bày sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn, lấy ví dụ.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 2

Phần II.

Câu 1.

- Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá. (0,5 điểm)

- Phân biệt:

 

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

Điểm

Khái niệm

Sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.

1 điểm

Loại cây

Xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm.

Chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm

0,5 điểm

Câu 2.

- Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ được sản sinh ra từ cơ thể thực vật, với một lượng rất nhỏ nhưng có vai trò điều tiết hoạt động sinh trưởng, phát triển của cây. (0,5 điểm)

- Auxin:

+ Các mô phân sinh chồi ngọn và các lá non; phôi trong hạt. (0,25)

+ Làm tăng kéo dài tế bào, kích thích thân, rễ kéo dài, ra rễ bất định. (0,25)

+ Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên. (0,25)

+ Gây hiện tượng hướng động(0,25)

+ Phát triển quả, tạo quả không hạt. (0,25)

+ Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ. (0,25)

Câu 3.

- Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí từ hợp tử đến giai đoạn trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu phôi. (1 điểm)

- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. (0,5 điểm)

Ví dụ: các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua...), lưỡng cư.. (0,5 điểm)

------------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 3)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Ở thực vật

A. sinh trưởng sơ cấp diễn ra hoàn thiện rồi bắt đầu sinh trưởng thứ cấp.

B. sinh trưởng thứ cấp diễn ra trước sinh trưởng sơ cấp.

C. sinh trưởng sơ cấp diễn ra trước sau đó đến sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp vẫn diễn ra.

D. sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp diễn ra đồng thời.

Câu 2. Đỉnh sinh trưởng có ở

A. chóp rễ, chồi

B. tầng sinh bần

C. tầng sinh mạch

D. tầng sinh bần, tầng sinh mạch, chop rễ, chồi.

Câu 3. Mô phân sinh long nằm ở vị trí nào trên cây?

A. Lóng                         

B. Mắt

C. Đỉnh ngọn                 

D. Đỉnh rễ

Câu 4. Hoocmon sinh dục gồm

A. testosterone, ơstrôgen.

B. tiroxin, GH.

C. testosterone, ơstrôgen, tiroxin, GH.

D. ecđixơn và juvenin.

Câu 5. Mô phân sinh là:

A. loại mô có khả năng phân chia thành các mô trong cơ thể

B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ quan sinh dục               

C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và đỉnh rễ

D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy trì được khả năng nguyên phân.

Câu 6. Phitôcrôm có những dạng nào?

A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 730mm.

B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 660mm.

C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng

đỏ xa (Pđx) có bước sóng 760mm.

D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng

đỏ xa (Pđx) có bước sóng 630mm.

Câu 7. Vitamin có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương là :

A. Vitamin A          

B. Vitamin D      

C. Vitamin E          

D. Vitamin K

Câu 8. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

A. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành

con trưởng thành.

B. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến

thành con trưởng thành.

C. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua một lần lột xác nó biến thành

con trưởng thành.

D. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Phát triển của thực vật là gì? Lúc nào thì cây ra hoa?

Câu 2 (3 điểm): So sánh biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 3

Phần II.

Câu 1.

- Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt). (1 điểm)
- Cây ra hoa khi đã có các điều kiện thích hợp (tuổi, nhiệt độ, ánh sáng) tuỳ thuộc vào giống, loài cây, các chồi đỉnh thân chuyển hoá từ trạng thái sinh dưỡng hình thành lá sang trạng thái sinh dưỡng hình thành hoa. (0,5 điểm)

+ Tuổi của cây: Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa. (0,25 điểm)

+ Nhiệt độ thấp: Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí to thấp. Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá. (0,25 điểm)

+ Quang chu kỳ: Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. (0,25 điểm)

+ Phitocrom: Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. (0,25 điểm)

=> Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. (0,5 điểm)
Câu 2.

- Giống nhau:

+ Cả biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn đều có giai đoạn trứng, sau non, sâu trưởng thành. (0,5 điểm)

+ Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. (0,5 điểm)

- Khác nhau:

 

Biến thái không hoàn toàn

Biến thái hoàn toàn

Điểm

Số giai đoạn

3 giai đoạn

4 giai đoạn

0,5

Giai đoạn hậu phôi

- Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí gần giống với con trưởng thành.

- Con non phải trải qua nhiều lần lột xác để phát triển thành con trưởng thành.

- Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí khác hoàn toàn so với con trưởng thành.

- Con non trải qua giai đoạn nhộng mới trở thành con trưởng thành.

1

Đại diện

Một số côn trùng như châu chấu, cào cào, gián…

Côn trùng, lưỡng cư

0, 5

---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Kết quả sinh trưởng sơ cấp ở thực vật hai lá mầm là:

A. làm cho thân và rễ cây dài ra         

B. làm cho lóng dài ra

C. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi        

D. tạo biểu bì, tầng sinh mạch, mạch gỗ sơ cấp.

Câu 2. Êtylen được sinh ra ở:

A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả

còn xanh.

B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả

đang chín.

C. Hoa, lá, quả,  đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.

D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả

đang chín.

Câu 3. Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là

A. axit abxixic.     

B. xitôkinin.       

C. êtilen.         

D. auxin.

Câu 4. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào

A. ánh sáng.                                                        

B. nhiệt độ thấp.     

C. độ ẩm thấp.                                                                                                   

D. tương qua độ dài ngày và đêm

Câu 5. Ở gà trống lúc nhỏ, sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn, nó có biểu hiện về giới tính:

A. có cựa                              

B. có tiếng gáy, đẻ trứng.      

C. mào nhỏ và béo lên          

D. biết gáy và có cựa.

Câu 6. Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:

A. Rễ phụ.

B. Lóng.                                                                                                            

C. Thân rễ.         

D. Thân bò.

Câu 7. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin

so với sợi trục không có bao miêlin là

A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.

B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 8. Ý nào sau đây đúng?

A. Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin                     

B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin

C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học

D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau                                                   

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hoocmôn thực vật là gì? Nêu các đặc điểm chung của chúng.

Câu 2 (2 điểm): Tại sao thiếu iốt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?

Câu 3 (2 điểm): Trời rét ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt như thế nào?

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 4

Phần I.

Hỏi đáp VietJackPhần II.

Câu 1.

- Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do bản thân cơ thể tiết ra có tác dụng điều hoà hoạt động giữa các phần khác nhau trong cây. (0,5 điểm)

- Đặc điểm chung:

+ Là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một phần của cơ thể và di chuyển đến các phần khác, tại đó gây ra các hiện tượng kích thích hay ức chế sinh trưởng. (0,25 điểm)

+ Với nồng độ rất thấp có thể gây những biến đổi lớn trong cơ thể. (0,25 điểm)

+ Trong cây, hoocmon thực vật di chuyển trong mô mạch gỗ và mạch libe. (0,25 điểm)

+ Phitôhoocmoncó tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao. (0,25 điểm)

+ Khác biệt với enzym là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hoá, hoocmon hoạt hoá cả một chương trình phát sinh hình thái như kíc thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hoá sinh. (0,5 điểm)

Câu 2.

- Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,5 điểm)

- Thiếu iốt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,5 điểm)

- Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,5 điểm)

- Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, nào ít nếp nhăn, trí tuệ thấp. (0,5 điểm)

Câu 3.

- Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm thậm chí bị rối loạn, các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn... giảm. Điều này làm quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại. (1 điểm)

- Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxy hoá nhiều hơn, nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxy hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày bình thườngt) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ chống rét. (1 điểm)

-------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 5)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:

A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp →Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.

D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 2. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 3. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Câu 4. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Câu 5. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là:

A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.                     

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.            

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 6. Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

A. Ở đỉnh rễ.                           

B. Ở thân.

C. Ở chồi nách.                        

D. Ở chồi đỉnh.

Câu 7. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

A. Tinh hoàn. 

B. Tuyến giáp.   

C. Tuyến yên.   

D. Buồng trứng.

Câu 8. Sinh trưởng sơ cấp của cây là:

A. Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

B. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

C. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.

D. Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.

Câu 9. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.

B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.

D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

Câu 10. Sinh trưởng thứ cấp là:

A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.

D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Câu 11. Người ta sử dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để

A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 12. Gibêrelin có vai trò:

A. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

B. Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

C. Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

D. Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.

Câu 13. Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:

A. Đỉnh của thân và cành.                           

B. Lá, rễ

C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.       

D. Thân, cành

Câu 14. Auxin chủ yếu sinh ra ở:

A. Đỉnh của thân và cành.                           

B. Phôi hạt, chóp rễ.

C. Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.       

D. Thân, lá.

Câu 15. Êtylen có vai trò:

A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

B. Thúc quả chóng chín,  rụng quả, kìm hãm rụng lá.

C. Thúc quả chóng chín, rụng lá, kìm hãm rụng quả.

D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả

Câu 16. Cây ngày ngắn là cây:

A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

Câu 17. Các cây ngày ngắn là:

A. Thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. Cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. Thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.

D. Hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường

Câu 18. Sinh trưởng của cơ thể động vật là:

A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.

B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.

D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 19. Testostêrôn được sinh sản ra ở:

A. Tuyến giáp.     

B. Tuyến yên.       

C. Tinh hoàn.       

D. Buồng trứng.

Câu 20. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:

A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 21. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả gì?

A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.

D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 22. Nhân tố quan trọng nhất trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là gì?

A. Nhân tố di truyền.               

B. Hoocmôn.

C. Thức ăn.                             

D. Nhiệt độ và ánh sáng

Câu 23. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:

A. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

B. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.

C. Trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.

D. Trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành

Câu 24. Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng là vì:

A. Khi nhau thai được hình thành, thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

B. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

C. Khi nhau thai được hình thành sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

D. Khi nhau thai được hình thành sẽ duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn Prôgestêron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.

Câu 25. Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?

A. Ngày thừ 25.                       

B. Ngày thứ 7.

C. Ngày thứ 12.                       

D. Ngày thứ 14.

Câu 26. Vì sao đối với động vật hằng nhiệt khi đến mùa rét thì sự sinh trưởng và phát triển bị ảnh hưởng?

A. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá, sinh sản giảm.

B. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng tạo nhiều năng lượng để chống rét.

C. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

D. Vì thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

Câu 27. Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:

A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.

B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.

D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Câu 28. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:

A. FSH.               

B. LH.                  

C. HCG.               

D. Prôgestêron

Câu 29. Chu kỳ kinh nguyệt ở người diễn ra trung bình bao nhiêu ngày?

A. 21 ngày.          

B. 34 ngày.           

C. 25 ngày.           

D. 28 ngày.

Câu 30. Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:

A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.

B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.

C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.

D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 5


Hỏi đáp VietJack

-----------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 6)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 2. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?

A. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

B. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.

C. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

D. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.

Câu 3. Những hoocmôn môn thực vật thuộc nhóm kìm hãm sự sinh trưởng là:

A. Auxin, xitôkinin.                 

B. Auxin, gibêrelin.

C. Gibêrelin, êtylen.                 

D. Etylen, Axit absixic.

Câu 4. Auxin có vai trò

A. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra hoa.

B. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra lá.

C. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra rễ phụ.

D. kích thích nảy mầm của hạt, của chồi, ra quả.

Câu 5. Cây dài ngày là

A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.

B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.

C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.

D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.

Câu 6. Các cây trung tính là cây

A. thanh long, cà tím, cà phê ngô, huớng dương.

B. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.

C. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

D. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật bậc thấp.

B. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt trần.

C. Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật hạt kín.

D. Thụ tinh kép xảy ra ở tất cả thực vật.

Câu 8. Hoocmôn sinh trưởng GH được sinh ra ở:

A. buồng trứng          

B. tinh hoàn          

C. tuyến giáp                

D. tuyến yên

Câu 9. Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là:

A. tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh tử)

B. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển suốt quãng đời của nó.

C. hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội

D. hình thành nội nhũ cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi vào thời kì đầu của cây con

Câu 10. Khoai tây sinh sản sinh dưỡng bằng

A. thân rễ             

B. thân củ             

C. lá           

D. cành

Câu 11. Tại sao khi tiến hành ghép cành thì nên cắt bỏ hết lá trên cành ghép?

A. Để cành ghép không bị mất dinh dưỡng.

B. Giúp cành ghép không bị mất nước.

C. Để dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.

D. Để cành ghép mọc lại lá mới tốt hơn.

Câu 12. Êtylen có vai trò gì ở thực vật?

A. Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.

B. Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.

C. Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.

D. Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.

Câu 13. Người ta sử dụng Gibêrelin để

A. làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

B. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.

C. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.

D. kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.

Câu 14. Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở

A. tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.           

B. thân,cành.

C. lá, rễ.                                                      

D. đỉnh của thân và cành

Câu 15. Testostêrôn được sinh sản ra ở

A. tuyến giáp.      

B. tuyến yên.        

C. tinh hoàn.        

D. buồng trứng

Câu 16. Biến thái là

A. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

B. sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

C. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

D. sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra

Câu 17. Các nhân tố môi trường có ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể người?

A. Giai đoạn phôi thai.                      

B. Giai đoạn sơ sinh.

C. Giai đoạn sau sơ sinh.                   

D. Giai đoạn trưởng thành

Câu 18. Sự phối hợp của những loại hoocmôn nào có tác động làm cho niêm mạc dạ con dày, phồng lên, tích đầy máu trong mạch chẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong dạ con?

A. Prôgestêron và ơstrôgen.

B. Hoocmôn kích thích nang trứng, prôgestêron.

C. Hoocmôn tạo thể vàng và hoocmôn ơstrôgen.

D. Hoocmôn thể vàng và prôgestêron

Câu 19. Thời gian rụng trứng trung bình vào ngày thứ mấy trong chu kì kinh nguyệt ở người?

A. Ngày thừ 25.                       

B. Ngày thứ 18.

C. Ngày thứ 10.                       

D. Ngày thứ 14

Câu 20. Phát triển ở thực vật là

A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

Câu 21. Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để làm gì?

A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

B. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

C. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.

Câu 22. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Câu 23. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?

A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.

B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.

D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài

Câu 24. Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

A. Ở đỉnh rễ.                  

B. Ở thân.            

C. Ở chồi nách.              

D. Ở chồi đỉnh

Câu 25. Hoocmôn thực vật là

A. những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.

B. những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.

C. những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.

D. những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

Câu 26. Phitôcrôm Pđx có tác dụng

A. làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.

B. làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.

C. làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.

D. làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở

Câu 27. Tại sao tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ?

A. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.

B. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.

C. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.

D. Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.

Câu 28. Nhau thai sản sinh ra hoocmôn nào?

A. Prôgestêron.              

B. FSH.               

C. HCG.               

D. LH

Câu 29. Ecđixơn có tác dụng là

A. gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

B. gây ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.

C. gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

D. gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 30. Juvenin có tác dụng gì?

A. Gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

B. Gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.

C. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

D. Ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 6

Hỏi đáp VietJack

-----------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 7)

Câu 1. Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở

A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm                                       

B. chỉ xảy ra ở cây  hai lá mầm

C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm

Câu 2. Sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ là gia tăng về

A. chiều ngang do hoạt động của mô phân sinh bên        

B. chiều ngang do hoạt động của mô sinh đỉnh

C. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh bên           

D. chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 3. Các lớp tế bào ngoài cùng (bần) của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?

A. Tầng sinh mạch           

B. Tầng sinh bần          

C. Mạch rây thứ cấp                 

D. Mạch gỗ thứ cấp

Câu 4. Mô phân sinh là:

A. loại mô có khả năng phân chia thành các mô trong cơ thể.

B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ quan sinh dục.

C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và đỉnh rễ.

D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy trì được khả năng nguyên phân.

Câu 5. Hình thức sinh trưởng ở cây hai lá mầm là:

A. sinh trưởng sơ cấp.               

B. sinh trưởng thứ cấp.

C. sinh trưởng sơ cấp ở thân trưởng thành và sinh trưởng thứ cấp ở phần thân non.

D. sinh trưởng sơ cấp ở phần thân non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành.

Câu 6. Tế bào chỉ có thể sinh trưởng được trong điều kiện độ no nước của tế bào không thấp hơn     

A. 70%      

B. 50%       

C. 95%       

D. 100%

Câu 7. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.

Câu 8. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.

B. Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.

C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.                    

D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).

Câu 9. Các hooc môn kích thích sinh trưởng bao gồm:

A. Auxin, axit abxixic, xitôkinin.           

B. Auxin, gibêrelin, xitôkinin.

C. Auxin, gibêrelin, êtilen.                      

D. Auxin, êtilen, axit abxixic.

Câu 10. Tác dụng nào dưới đây không phải của gibêrelin đối với cơ thể thực vật là

A. sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột; ra hoa, tạo quả.

B. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; ra hoa, tạo quả.

C. nảy mầm của hạt, chồi; sinh trưởng chiều cao; tăng tốc độ phân giải tinh bột.

D. thúc quả chóng chín, rụng lá.

Câu 11. Không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn là vì:

A. Làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đơi với

người và gia súc.

C. Làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

D. Làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 12. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào

A. ánh sáng.           

B. nhiệt độ thấp.     

C. độ ẩm thấp.        

D. tương qua độ dài ngày và đêm.

Câu 13. Phitôcrôm có những dạng nào?

A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 730mm.

B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 660mm.

C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng

đỏ xa (Pđx) có bước sóng 760mm.

D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ

xa (Pđx) có bước sóng 630mm.

Câu 14. Chu kì biến thái ở bướm gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây ?

A. Sâu →bướm →nhộng →trứng              

B. Bướm →trứng →sâu →nhộng

C. Trứng→sâu→ nhộng→ bướm                

D. Trứng→ sâu→ kén→ bướm

Câu 15. Hoocmon nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống ?

A. Tiroxin, ecđixơn, hoocmon sinh trưởng (LH)               

B. Testostêron, ơtrôgen, juvernin

C. Ơtrôgen, testostêron, hoocmon sinh trưởng (LH)          

D. Insulin, glucagôn, ecđixơn, juvernin.

Câu 16. Hoocmon làm cơ thể bé gái thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí ở thời kì dậy thì là:

A. testostêron                                            

B. tirôxin          

C. ơstrôgen                                                

D. hoocmon sinh trưởng  (LH)

Câu 17. Hoocmon ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu bọ là:

A. eđixơn và tirôxin                                   

B. juvenin và tirôxin 

C. eđixơn và Juvenin                                  

D. testostêron và tirôxin

Câu 18. Ở trẻ em, cơ thể thiếu sinh tố D sẽ bị:

A. bệnh thiếu máu                                     

B. bong giác mạc        

C. chậm lớn ,còi xương                              

D. phù thũng

Câu 19. Hoocmon ảnh hưởng đến sự phát triển của nòng nọc thành ếch là:

A. Eđixơn và tirôxin                                  

B. Juvenin và tirôxin                                 

C. Eđixơn và Juvenin                                

D. Tirôxin

Câu 20. Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn sinh trưởng ở giai

đoạn trẻ em sẽ dẫnnđến hậu quả:

A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.         

B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.                         

D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.

Câu 21. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

A. Tinh hoàn.                                            

B. Tuyến giáp.                                          

C. Tuyến yên.                                            

D. Buồng trứng.

Câu 22. Các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:

A. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai.

B. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng.

C. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.

D. Dùng bao cao su, thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào gia đoạn không rụng trứng.

Câu 23. Sự phân bố các ion Na+, K+ ở hai bên màng tế bào như sau

A. Bên trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn; Na+ có nồng độ thấp hơn

B. Bên trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn; bên ngoài tế bào Na+ có nồng độ cao hơn

C. Bên trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn    

D. Bên trong tế bào, K+ và  Na+ có nồng độ thấp hơn

Câu 24. Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?

A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.             

B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.

C. Phản ứng kém chính xác.               

D. Tiêu phí ít năng lượng.

Câu 25. Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hy sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và

bảo vệ tổ, đây là tập tính

A. thứ bậc                                                  

B. vị tha                                                     

C. bảo vệ lãnh thổ                                      

D. di cư

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tập tính học được là chuỗi các phản xạ không điều kiện

B. Quá trình hình thành tập tính học được là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron

C. Tập tính học được thường bền vững không thay đổi        

D. Tập tính học được được di truyền từ bố mẹ

Câu 27. Điều kiện hoá đáp ứng là:

A. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

B. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.

C. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích trước và sau.

D. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc.

Câu 28. Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?

A. Làm cho thân cây dài và to ra                     

B. Làm cho rễ dài và to ra

C. Làm cho thân và rễ cây dài ra                      

D. Làm cho thân cây, cành cây to ra

Câu 29. Kết quả sinh trưởng sơ cấp ở thực vật hai lá mầm là:

A. làm cho thân và rễ cây dài ra         

B. làm cho lóng dài ra

C. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi        

D. tạo biểu bì, tầng sinh mạch, mạch gỗ sơ cấp.

Câu 30. Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa?

A. Lá thứ 14.        

B. Lá thứ 15.          

C. Lá thứ 12.        

D. Lá thứ 13.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 7

Hỏi đáp VietJack

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 8)

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất.

Câu 1. Các loại mô phân sinh gồm có

A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.

B. mô phân sinh bên và mô phân sinh chóp.

C. mô phân sinh ngang và mô phân sinh bên.

D. mô phân sinh cạnh và mô phân sinh đỉnh.

Câu 2. Vai trò của mô phân sinh lóng là

A. phát sinh tầng sinh bần và tầng sinh mạch.

B. làm cho chóp rẽ dài ra.

C. làm cho lóng sinh trưởng dài ra.

D. làm cho thân to ra.

Câu 3. Sinh trưởng sơ cấp có ở

A. cây Hai lá mầm

B. cây Một lá mầm

C. cả cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm

D. chỉ có ở cây Hạt trần.

Câu 4. Gỗ dác thực chất là gì?

A.   Vỏ cây.

B.    Mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng.

C.    Mạch gỗ thứ cấp già.

D.   Lớp màu sẫm nhất.

Câu 5. Phát triển của người là kiểu phát triển nào?

A. Qua biến thái hoàn toàn.

B. Qua biến thái không hoàn toàn.

C. Qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.

D. Không qua biến thái.

Câu 6. Trứng châu chấu nở ra sẽ phát triển thành

A. châu chấu trưởng thành       

B. nòng nọc

C. nhộng                                 

D. ấu trùng

Câu 7. Hoocmon tiroxin ở người được sinh ra ở tuyến nào?

A. Tuyến yên                          

B. Tuyến giáp

C. Tuyến sinh dục                   

D. Tuyến thượng thận

Câu 8. Hai hoocmo chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là

A. tiroxin và ecđixơn                        

B. tiroxin và juvenin

C. tiroxin và GH                               

D. ecđixơn và juvenin

Câu 9. Khi nào nhộng sẽ phát triển thành bướm trưởng thành?

A. Khi juvenin ngừng tiết

B. Khi ecđixơn ngừng tiết

C. Khi juvenin tiết nhiều

D. Khi cả juvenin và ecđixơn đều ngừng tiết

Câu 10. Hoocmon nào có nhiều hơn rất nhiều lần ở đa số nam giới?

A. Ơstrôgen                             

B. HCG

C. Testosteron                         

D. GH

Câu 11. Hoocmon ở người làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp là

A. Ơstrôgen                             

B. HCG

C. Testosteron                         

D. GH

Câu 12. Phát triển qua biến thái không toàn toàn không gặp ở

A. châu chấu                                     

B. gián

C. cào cào                                         

D. ong

Câu 13. Ở ếch, tiroxin có vai trò gì?

A. Gây biến thái từ nòng nọc thành ếch

B. Khiến trứng nở thành nòng nọc

C. Khiến trứng không thể nở ra được.

D. Khiến phát triển dừng lại ở giai đoạn nòng nọc có đuôi.

Câu 14. Sinh trưởng ở động vật là

A. quá trình biến đổi về sinh trưởng, phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục.

B. quá trình biệt hóa tế bào để hình thành các bộ phận sinh dục.

C. quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái của cơ quan và cơ thể.

D. quá trình lớn lên của cơ thể bằng cách tăng số lượng tế bào.

Câu 15. Để thúc quả nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, ta có thể dùng hoocmon

A. êtylen                       

B. AAB

C. gibêrelin                    

D. xitokinin

Câu 16. Phitôcrôm là gì?

A. Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.

B. Là 1 loại hoocmon thực vật.

C. Là một loại ADN.

D. Là một loại vitamin.

Câu 17. Hoocmon ra hoa được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp là

A. phitôcrôm                                    

B. florigen

C. auxin                                           

D. gibêrelin

Câu 18. Một chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ

A. khi ra hoa đến lúc cây chết

B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới

C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa

D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm

Câu 19. Cho các nội dung sau về hoocmôn auxin

1. Chỉ có tự nhiên chưa tổng hợp được nhân tạo

2. Vừa có tác dụng kích thích, vừa có tác dụng ức chế tùy thuộc nồng độ

3. chỉ có ở một số loại cây

4. Kích thích trương dãn tế bào; sinh trưởng của chồi ngọn, rễ; ức chế chồi bên; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt; tác động đến tính hướng sáng, hướng đất

5. Có ở tất cả thực vật

6. Chỉ có tác dụng kích thích

7. Nguồn tự nhiên và nhân tạo

8. Kích thích thân, lóng cao dài; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm

Phương án trả lời đúng là :

A. Auxin: (1), (2), (4), (5)

B. Auxin: (2), (5), (7), (8)

C. Auxin: (2), (4), (5), (7)

D. Auxin: (2), (4), (5), (7)

Câu 20. Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là

A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể

C. Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn động vật bậc cao

D. Tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế

Câu 21. Cho các bộ phận sau:

1. Đỉnh rễ                       

2. Thân                                   

3. Chồi nách

4. Chồi đỉnh         

5. Hoa                                     

6. Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (1), (2) và (3)

B. (2), (3) và (4)

C. (3), (4) và (5)

D. (2), (5) và (6)

Câu 22. Xét các đặc điểm sau

1. Thúc quả chóng chín                      

2. Ức chế rụng lá và rụng quả

3. kìm hãm rụng lá                   

4. Rụng quả

5. kìm hãm rụng lá                   

6. Kìm hãm rụng quả

Đặc điểm nói về vai trò của etilen là

A. (2), (4) và (5)       

B. (2), (3) và (5)

C. (1), (3) và (4)       

D. (2), (5) và (6)

Câu 23. Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB)  là kìm hãm sự sinh trưởng của

A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 24. Quang chu kỳ là

A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm

B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày

C. thời gian chiếu sáng trong một ngày

D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa

Câu 25. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển

A. hoàn thiện,  qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành

B. chưa hoàn thiện,  qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành

C. chưa hoàn thiện,  qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành

D. chưa hoàn thiện,  qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành

Câu 26. Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn

A. phôi                          

B. phôi và hậu phôi

C. hậu phôi                    

D. phôi thai và sau khi sinh

Câu 27. Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là

A. yếu tố di truyền         

B. hoocmôn

C. thức ăn                      

D. nhiệt độ và ánh sáng

Câu 28. Ơstrogen có vai trò

A. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

B. tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, qua đó làm tăng sự sinh trưởng của cơ thể

C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

D. kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể

Câu 29. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn

A. FSH                                     

B. LH

C. HCG                                     

D. Progesteron

Câu 30. Các loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là

A. hoocmôn sinh trưởng và tirôxin

B. hoocmôn sinh trưởng và testosterone

C. testosterone và ơstrogen

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testosterone và ơstrogen

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 9)

Câu 1: Hệ thần kinh của giun dẹp có

A. hạch ngực, hạch bụng.                 

B. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.

C. hạch đầu, hạch ngực. 

D. hạch đầu, hạch thân.

Câu 2: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có

A. phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.    

B. phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn.

C. phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn.        

D. phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

Câu 3: Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là

A. phân cực, đảo cực, tái phân cực.

B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.

C. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

D. phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

Câu 4: Khi nói về tốc độ lan truyền xung thần kinh trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao cảm với tốc độ bằng nhau.

B. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm nhanh hơn trên dây thần kinh đối giao cảm.

C. Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh giao cảm chậm hơn trên dây thần kinh đối giao cảm.

Câu 5: Cho các bộ phận sau đây

I. Cơ ngón tay.                                  

II. Tủy sống.                  

III. Dây thần kinh vận động.             

IV. Dây thần kinh cảm giác.               

V. Thụ quan ở tay.                            

VI. Hành não.

Trật tự các bộ phận tham gia vào cung phản xạ co ngón tay khi bị kim đâm là

A. V → III → VI → II → IV → I.    

B. V → III → II → IV → I.

C. V → IV → VI → II → III → I.    

D. V → IV → II → III → I.

Câu 6: Khi chạm tay vào gai nhọn, ta có phản ứng rút tay lại. Tác nhân kích thích của cảm ứng trên là

A. tuỷ sống.                   

B. gai nhọn. 

C. cơ tay.                       

D. thụ quan ở tay.

Câu 7: Điều kiện hoá đáp ứng là

A. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.

B. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.

C. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích tương đồng.

D. hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc.

Câu 8: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm. 

B. Tập tính học được có thể thay đổi theo thời gian.

C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.

D. Số lượng tập tính học được thường không hạn chế.

Câu 9: Hình thức học tập chỉ có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển là 

A. học ngầm.                                    

B. học khôn.

C. điều kiện hoá hành động.             

D. điều kiện hóa đáp ứng.

Câu 10: Ví dụ nào sau đây không phải là ví dụ về tập tính học được? 

A. Chuột nghe thấy tiếng mèo kêu phải chạy xa. 

B. Người tham gia giao thông thấy đèn đỏ thì dừng lại. 

C. Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. 

D. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn. 

Câu 11: Tuổi của cây một năm thường được tính theo

A. số chồi nách.             

B. số lá.      

C. số lóng thân.              

D. số cành.

Câu 12: Cây Một lá mầm có những loại mô phân sinh nào trong các loại mô phân sinh dưới đây?

(1) Mô phân sinh đỉnh.

(2) Mô phân sinh lóng.

(3) Mô phân sinh bên.

A. (1) và (3).                  

B. (1), (2) và (3).   

C. (2) và (3).                  

D. (1) và (2).

Câu 13: Chức năng của mô phân sinh đỉnh ở thực vật là

A. làm cho rễ cây dài ra. 

B. làm cho thân cây dài ra.

C. làm cho cây nhanh ra hoa.            

D. làm cho thân và rễ cây dài ra.

Câu 14: Lớp bần của cây thân gỗ được sinh ra từ

A. lớp mạch rây sơ cấp.  

B. lớp mạch rây thứ cấp.

C. tầng sinh bần.                               

D. tầng sinh mạch.

Câu 15: Xuân hoá là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố 

A. nhiệt độ thấp.            

B. nhiệt độ cao.     

C. ánh sáng mạnh.        

D. ánh sáng yếu.

Câu 16: Ở những loài có quang chu kì, cơ quan đóng vai trò chính trong quang chu kì của thực vật là

A. chồi nách.                 

B. chồi bên. 

C. lá.                             

D. thân.

Câu 17: Nhóm thực vật gồm các cây ngày ngắn là

A. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.

B. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.

C. thanh long, cà tím, cà phê, ngô, hướng dương.

D. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, lúa đại mạch.

Câu 18: Người ta xác định tuổi cây cà chua theo số lá. Theo lí thuyết, cây cà chua sẽ bắt đầu ra hoa khi xuất hiện lá thứ

A. 14.         

B. 15.         

C. 12.         

D. 13.

Câu 19: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật Hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm.

Câu 20: Hoocmôn auxin không có vai trò 

A. kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào.

B. kích thích sự sinh trưởng của chồi bên.

C. kích thích quá trình ra rễ phụ.

D. thúc đẩy sự ra quả và tạo quả không hạt.

Câu 21: Sinh trưởng của cơ thể động vật là

A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.   

B. quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

C. quá trình tăng kích thước của các mô trong não bộ của động vật.  

D. quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.

Câu 22: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là

A. trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, sinh lí rất khác với con trưởng thành.      

B. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành nhưng khác về sinh lí.

C. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.        

D. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí chưa phát triển hoàn thiện so với con trưởng thành.

Câu 23: Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 24: Sự phát triển của trâu, bò là kiểu phát triển

A. không qua biến thái. 

B. biến thái không hoàn toàn.

C. biến thái hoàn toàn.   

D. hỗn hợp.

Câu 25: Ở côn trùng, hoocmôn ecđixơn có tác dụng

A. ức chế quá trình lột xác ở sâu bướm.       

B. kích thích quá trình rụng trứng và sinh sản.

C. ức chế quá trình rụng trứng và ức chế phát triển phôi.          

D. gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.

Câu 26: Hoocmôn điều hòa sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là

A. hoocmôn sinh trưởng, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

B. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn.

C. tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, ecđixơn, juvenin.

D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơtrôgen, testostêrôn, juvenin.

Câu 27: Cho các phát biểu sau:

I. Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái thường gặp nhất ở hầu hết các động vật không xương sống.

II. Sự sinh trưởng của động vật là sự phân hóa về chức năng của các bộ phận, cơ quan trong cơ thể động vật.

III. Sự phát triển ở động vật là quá trình sinh sản, làm tăng số lượng cá thể trong quần thể ngày càng nhiều.

IV. Ở động vật, sự sinh trưởng và phát triển gồm hai giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Số phát biểu đúng là

A. 0.           

B. 1.           

C. 2.           

D. 3.

Câu 28: Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật chịu sự tác động của nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài. Trong các nhân tố sau có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài? 

I. Dinh dưỡng.               II. Ánh sáng.         III. Nhiệt độ.         IV. Hoocmôn.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 29: Mục đích của các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi là

A. tạo ra nhiều giống vật nuôi mới.

B. tạo nhiều giống vật nuôi thích nghi với điều kiện địa phương.

C. tạo ra những giống vật nuôi có những đặc tính quý hiếm.

D. thu được sản phẩm tối đa với chi phí tối thiểu.

Câu 30: Ở giai đoạn dậy thì của nữ, hoocmôn ơstrôgen và prôgestêrôn kích thích cơ thể sinh trưởng và phát triển mạnh. Nguyên nhân là vì hoocmôn này có tác dụng

A. kích thích quá trình hình thành trứng và gây rụng trứng để sinh sản.

B. kích thích phát triển xương và kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

C. ức chế các hoocmôn có hại, nhờ đó mà kích thích quá trình phát triển của cơ thể.

D. kích thích chuyển hoá ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 10)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là

A. não và thần kinh ngoại biên.        

B. não và tuỷ sống.

C. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. 

D. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.

Câu 2: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự là

A. khe xináp →   màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 3: Trong phản ứng quang chu kì của thực vật, sắc tố cảm nhận ánh sáng và gây nên phản ứng quang chu kì là

A. diệp lục b.                 

B. carôtenôit.         

C. phitôcrôm.                

D. diệp lục a.

Câu 4: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đa số cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

II. Cây Hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển.

IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.

V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.

A. 5.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Câu 5: Loại hoocmôn thúc đẩy quá trình chín của quả là

A. axit abxixic.              

B. xitôkinin.          

C. êtilen.                        

D. auxin.

Câu 6: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.   

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.  

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 7: Ở động vật, sinh trưởng và phát triển không qua biến thái thường gặp nhất ở

A. hầu hết động vật không xương sống.

B. hầu hết động vật có xương sống.

C. tất cả các loài thuộc giới động vật không xương sống và có xương sống.

D. chân khớp, ruột khoang và giáp xác.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

I. Sự biến thái từ nòng nọc thành ếch chịu sự chi phối chủ yếu của hoocmôn insulin tuyến tụy.

II. Hoocmôn auxin ảnh hưởng đến sự biến thái trong quá trình phát triển của ngành chân khớp.

III. Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin.

IV. Ở người, hoocmôn GH là hoocmôn điều hòa sinh trưởng quan trọng.

Số phát biểu đúng là

A. 0.           

B. 1.           

C. 2.           

D. 3.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): 

a. Tập tính là gì? Lấy 3 ví dụ về tập tính bẩm sinh và 3 ví dụ về tập tính học được.

b. Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phát triển có rất nhiều tập tính học được?

Câu 2 (3 điểm):

a. Vẽ sơ đồ vòng đời của ếch.

b. Sự sinh trưởng và phát triển của ếch thuộc kiểu sinh trưởng và phát triển nào? Vì sao?

c. Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên có kiểu sinh trưởng và phát triển giống kiểu sinh trưởng và phát triển của ếch không?

Câu 3 (1 điểm): Giải thích vai trò của các hiện tượng sau:

a. Mùa thu, thắp đèn ở ruộng hoa cúc.

b. Mùa đông, bắn pháo hoa ở ruộng mía vào ban đêm.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 11)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Trong các loài động vật dưới đây, loài có hệ thần kinh dạng ống là

A. ruồi giấm.                 

B. cá chép.  

C. giun đất.                   

D. cua.

Câu 2: Khi nói về tính cảm ứng của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các kích thích tác động lên cơ thể đều gây ra tính cảm ứng ở động vật.

II. Tất các các phản ứng của động vật trước các kích thích của môi trường đều được gọi là phản xạ.

III. Ở động vật có não bộ, tất cả các phản xạ đều là phản xạ có điều kiện.

IV. Ở động vật chưa có xương sống, hầu hết các phản xạ đều là phản xạ không điều kiện.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 3: Trong 1 cung phản xạ, xung thần kinh xuất hiện từ 

A. nơron cảm giác.         

B. cơ quan thụ cảm. 

C. nơron vận động.         

D. cơ quan đáp ứng.

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

I. Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ kiến chúa và cả đàn là tập tính vị tha.

II. Hải li đắp đập ngăn sông suối là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

III. Tinh tinh đực đánh đuổi các con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

IV. Cò thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính kiếm ăn.

Số phát biểu đúng là

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 5: Mô phân sinh là nhóm các tế bào

A. đã phân hoá.

B. chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.

C. đã phân chia.

D. chưa phân chia.

Câu 6: Khi nói về sinh trưởng của các loài thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây tre là loài chỉ có sinh trưởng sơ cấp.

II. Cây phượng là loài vừa có sinh trưởng sơ cấp vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Cây cau là loài có mô phân sinh lóng.

IV. Cây lúa là loài có mô phân sinh bên.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 7: Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là

A. cá chép, gà, thỏ, khỉ. 

B. cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

D. châu chấu, ếch, muỗi.

Câu 8: Khi nói về hiện tượng thừa hay thiếu một số loại hoocmôn ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Nếu thiếu hoocmôn tirôxin ở giai đoạn trẻ em thì gây ra bệnh lùn.

B. Nếu thừa GH ở người trưởng thành thì cũng không gây bệnh.

C. Nếu thừa hoocmôn tirôxin thì không gây bệnh.

D. Một người “khổng lồ” có thể là do thừa GH ở giai đoạn trẻ em.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm): Phân biệt về tập tính bẩm sinh và tập tính học được ở động vật.

Câu 2 (1 điểm): Tại sao sau khi thu hoạch, người ta thường xếp quả chín cùng với quả xanh?

Câu 3 (2 điểm): 

a. Nêu các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của sâu bướm và cho biết kiểu phát triển của sâu bướm.

b. Tại sao sâu non phá hoại mùa màng, bướm không phá hoại mùa màng nhưng người dân vẫn tiêu diệt bướm?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 11

A. Trắc nghiệm

1 - B

2 - A

3 - B

4 - B

5 - B

6 - C

7 - C

8 - D

Câu 1:

Đáp án B

Chỉ có động vật có xương sống mới có hệ thần kinh dạng ống. Do đó, trong các loài nói trên, chỉ có cá chép có hệ thần kinh dạng ống.

Câu 2:

Đáp án A 

I. Sai. Những kích thích dưới ngưỡng thì không đủ để gây ra tính cảm ứng cho sinh vật.

II. Sai. Các phản ứng của động vật thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích của môi trường được gọi là phản xạ, động vật đơn bào chưa có hệ thần kinh nên chưa có phản xạ.

III. Sai. Ở động vật có não bộ, có 2 loại phản xạ là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.

IV. Đúng. Phản xạ có điều kiện được hình thành trong quá trình phát triển cá thể, đòi hỏi phải tập luyện, rút kinh nghiệm của cơ thể. Động vật không xương sống có tuổi thọ ngắn và số lượng tế bào thần kinh không nhiều nên có rất ít phản xạ có điều kiện.

Vậy có 1 phát biểu đúng.

Câu 3:

Đáp án B

Trong 1 cung phản xạ, xung thần kinh xuất hiện từ cơ quan thụ cảm. 

Câu 4:

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I, III.

II. Sai. Hải li đắp đập ngăn sông suối là tập tính kiếm ăn - săn mồi.

IV. Sai. Cò thay đổi nơi sống theo mùa là tập tính di cư.

Câu 5:

Đáp án B

Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.

Câu 6:

Đáp án C

I. Đúng. Cây tre là thực vật Một lá mầm, chỉ có mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng nên chỉ có sinh trưởng sơ cấp.

II. Đúng. Cây phượng là thực vật Hai lá mầm nên vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Đúng. Cây cau là thực vật Một lá mầm, có mô phân sinh lóng.

IV. Sai. Lúa là thực vật Một lá mầm mà cây Một lá mầm không có mô phân sinh bên.

Vậy có 3 phát biểu đúng. 

Câu 7:

Đáp án C

- Nhóm gồm những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.          

- Cá chép, gà, thỏ, khỉ là những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái.

- Bướm, ếch, muỗi là những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn.

Câu 8:

Đáp án D

A. Sai. Hoocmôn tirôxin không gây ra bệnh lùn hay khổng lồ. 

B. Sai. Thừa GH ở giai đoạn trưởng thành thì gây bệnh to đầu các khớp xương.

C. Sai. Thừa tirôxin sẽ gây bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa như bazơđô.

D. Đúng. Ở giai đoạn trẻ em, thiếu hoocmôn GH gây ra bệnh lùn; thừa hoocmôn GH gây ra bệnh khổng lồ.

B. Tự luận

Câu 1:

Tập tính bẩm sinh

Tập tính học được

- Có được do sự di chuyền từ bố mẹ.

- Có được trong quá trình sống từ sự tập luyện

- Mang tính bản năng, đặc trưng cho loài.

- Có sự rút kinh nghiệm qua hoạt động thực tế và có thể trong loài.

- Không thay đổi và không chịu ảnh hưởng của điều kiện sống.

- Thường thay đổi theo môi trường và hoàn cảnh sống khác nhau.

- Là tập hợp của nhiều phản xạ không điều kiện.

- Là các phản xạ có điều kiện.

- Các tác động và hoạt động cơ thể xảy ra liên tục theo một trình tự nhất định tương ứng với kích thích.

- Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau tùy theo điều kiện tập luyện và biểu hiện thay đổi trước cùng một kích thích.

Ví dụ: nhện thực hiện được rất nhiều động tác nối tiếp nhau để kết nối các sợi tơ thành một tấm lưới; tập tính phóng lưỡi bắt mồi của cóc; tập tính sinh sản ở động vật; tập tính di cư; ve sầu kêu vào ngày hè oi ả; ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Ví dụ: một số động vật vốn không sợ người nhưng nếu bị đuổi bắt nhiều lần chúng sẽ học được kinh nghiệm chạy trốn thật nhanh khi nhìn thấy người; chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy.

Câu 2: Người ta xếp quả chín cùng với quả xanh để quả chín giải phóng êtilen kích thích tăng nhanh quá trình chín của các quả xanh được xếp chung với quả chín.

Câu 3:

a. 

- Các giai đoạn chính trong quá trình phát triển của sâu bướm: giai đoạn ấu trùng (sâu), giai đoạn nhộng, giai đoạn con trưởng thành (bướm).

- Kiểu phát triển của sâu bướm là kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn.

b. Bướm mặc dù không phá hại mùa màng nhưng lại sinh ra sâu non. Mỗi con bướm có thể sinh ra rất nhiều sâu non. Vì thế, tiêu diệt bướm là để giảm số lượng sâu nở ở thời gian tiếp theo. Tiêu diệt một con bướm bằng tiêu diệt cả hàng trăm sâu non.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 12)

Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là một phản xạ?

A. Phản ứng co của một bắp cơ tách rời cơ thể khi bị kích thích.

B. Người tiết nước bọt khi thấy me.

C. Khi trời rét, chim xù lông.

D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm.

Câu 2: Cho một số đặc điểm sau:

I. Do tủy sống điều khiển.

II. Di truyền được.

III. Sinh ra đã có. 

IV. Đặc trưng cho từng cá thể.

V. Phải học mới có được.

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là

A. I, II, III.                     

B. II, III, IV.

C. III, IV, V.                   

D. I, II, IV.

Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì

A. số lượng tế bào thần kinh tăng lên.

B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể.

C. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.

D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau.

Câu 4: Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là

A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.

C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 5: Trong các tập tính sau đây, tập tính nào là tập tính xã hội?

A. Chim công đực nhảy múa và khoe bộ lông.

B. Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.

C. Chim bồ câu định hướng bay nhờ từ trường trái đất.

D. Kiến lính hi sinh thân mình để bảo vệ tổ.

Câu 6: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là

A. môi tím tái.

B. sởn gai ốc.

C. mặc áo ấm.

D. môi tím tái và sởn gai ốc.

Câu 7: Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn là

A. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.

C. mất phân cực, tái phân cực, phân cực.

D. phân cực, đảo cực, tái phân cực.

Câu 8: Mỗi xinap có bao nhiêu loại chất trung gian hóa học?

A. 1.            

B. 3.          

C. 4.           

D. 2.

Câu 9: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trước xináp.

B. khe xináp.

C. chùy xináp.

D. màng sau xináp.

Câu 10: Bao miêlin có bản chất là

A. prôtêin.                     

B. phosphôlipit.

C. glicôlipit.                   

D. lipôprôtêin.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 12: Tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động và sợi thần kinh giao cảm có thể lần lượt là

A. 120m/s và 240m/s.

B. 100m/s và 100m/s.

C. 10m/s và 120m/s.

D. 100m/s và 4m/s.

Câu 13: Một học sinh A đến nhà học sinh B, những lần đầu khi A đến nhà B đều bị con chó nhà B nuôi sủa. Sau nhiều lần đến nhà B, A đều không gây sự nguy hiểm nào cho con chó nên chó không còn sủa nữa khi A đến. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở động vật?

A. Quen nhờn.               

B. In vết.

C. Điều kiện hóa.           

D. Học ngầm.

Câu 14: Thầy dạy môn Toán yêu cầu bạn giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, bạn đã giải được bài tập đó. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào sau đây?

A. Điều kiện hóa đáp ứng.

B. Học khôn.

C. Điều kiện hóa hành động.

D. Học ngầm.

Câu 15: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do

A. tăng kích thước và số lượng của tế bào

B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào.

C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất.

D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào.

Câu 16: Cho các quá trình sau:

1. Sinh trưởng;

2. Phân bào;

3. Phân hóa;

4. Tích lũy dưỡng chất;

5. Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.

Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống gồm ba quá trình có liên quan với nhau là

A. 1 ; 4 ; 5.                                       

B. 1 ; 2 ; 4.

C. 1 ; 2 ; 5.                                       

D. 1 ; 3 ; 5.

Câu 17: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra.

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra.

D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra.

Câu 18: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là

A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.

D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 19: Tuổi của cây một năm được xác định theo

A. số lóng.                     B. số chồi nách.

C. số cành.                    D. số lá.

Câu 20: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp?

A. Cây thân gỗ còn non.

B. Cây thân gỗ trưởng thành.

C. Cây mía.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 21: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật?

A. Hoocmôn.                 

B. Nhiệt độ.

C. Nước.                       

D. Ánh sáng.

Câu 22: Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn là

A. axit abxixic và gibêrêlin.

B. xitôkinin và êtilen.

C. auxin và xitôkinin.

D. gibêrêlin và êtilen.

Câu 23: Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là

A. giai đoạn con non và giai đoạn trưởng thành

B. giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát triển.

C. giai đoạn trứng và giai đoạn con non.

D. giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 24: Trong quá trình phát triển của động vật, sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là

A. đột biến.                   

B. biến thái.

C. biến động.               

D. biến đổi.

Câu 25: Thứ tự các giai đoạn phát triển của bướm là

A. Sâu bướm - Hợp tử - Bướm trưởng thành - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng.

B. Hợp tử - Sâu bướm - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành.

C. Bướm trưởng thành - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Hợp tử.

D. Hợp tử - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành.

Câu 26: Cho các hoocmôn liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:

1. Testostêrôn.

2. Hormone sinh trưởng.

3. Juvenin

4. Ơstrôgen.

5. Ecđixơn.

6. Tirôxin.

Hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm

A. 1, 2, 4, 6.                                     

B. 1, 3, 4, 6.

C. 2, 3, 5, 6.                                     

D. 4, 6.

Câu 27: Khi nói về hoocmôn tirôxin, phát biểu nào sau đây sai?

A. Thiếu iốt trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin.

B. Kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

C. Hoocmôn tirôxin do tuyến yên tiết ra.

D. Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.

Câu 28: Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người chính là

A. nhiệt độ.                   

B. ánh sáng

C. thức ăn.                   

D. hàm lượng ôxi.

Câu 29: Tại sao khi thiếu iốt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển?

(1) Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin).

(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

Phương án đúng là

A. (1) và (2).                 

B. (1), (2) và (3).

C. (2) và (3).                 

D. (1) và (3).

Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm?

(1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.

(2) Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt.

(3) Ánh sáng yếu có tác dụng diệt khuẩn tạo điều kiện cho trẻ sinh trưởng tốt.

(4) Tia hồng ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 12

1 - A

2 - A

3 - B

4 - A

5 - D

6 - C

7 - A

8 - A

9 - D

10 - B

11 - A

12 - D

13 - A 

14 - B

15 - A 

16 - D

17 - C

18 - A

19 - D

20 - B

21 - A

22 - A

23 - D

24 - B

25 - B

26 - A

27 - C

28 - C

29 - B 

30 - B

Câu 1:

Đáp án A

Phản xạ là cảm ứng ở động vật thông qua hệ thần kinh. Vậy phản ứng co của một bắp cơ tách rời cơ thể khi bị kích thích không phải phản xạ vì không có đủ các thành phần của 1 cung phản xạ.

Câu 2:

Đáp án A

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là:

I. Do tủy sống điều khiển

II. Di truyền được.

III. Sinh ra đã có.

Câu 3:

Đáp án B

Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể. Ví dụ, châu chấu có thể co 1 chân khi bị kích thích vào chân đó.

Câu 4:

Đáp án A

Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 5:

Đáp án D

A: tập tính sinh sản.

B: Tập tính bảo vệ lãnh thổ.

C: Tập tính di cư.

D: Tập tính vị tha (tập tính xã hội).

Câu 6:

Đáp án C

Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là mặc áo ấm.

Còn môi tím tái, sởn gai ốc là phản xạ không điều kiện.

Câu 7:

Đáp án A

Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn: mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

Câu 8:

Đáp án A

Mỗi xinap chỉ có 1 loại chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và noradrênalin.

Câu 9:

Đáp án D

Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở màng sau xinap.

Câu 10:

Đáp án B

Bao miêlin có bản chất là phosphôlipit.

Câu 11:

Đáp án A

Phát biểu sai về xináp là A, xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh.

Câu 12:

Đáp án D

Trên sợi thần kinh vận động có bao miêlin nên tốc độ lan truyền nhanh, trên sợi thần kinh giao cảm, không có bao miêlin nên tốc độ lan truyền thấp hơn nhiều.

Câu 13:

Đáp án A

Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm.

Câu 14:

Đáp án B

Đây là ví dụ về hình thức học khôn, chỉ có ở con người và động vật thuộc bộ Linh trưởng.

Câu 15:

Đáp án A

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.

Câu 16:

Đáp án D

Phát triển của cơ thề thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống gồm ba quá trình có liên quan với nhau là:

1. Sinh trưởng

3. Phân hóa

5. Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

Câu 17:

Đáp án C

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây tạo ra. 

Câu 18:

Đáp án A

Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

 [Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 19:

Đáp án D

Tuổi của cây một năm được xác định theo số lá.

Câu 20:

Đáp án B

Cây gỗ trưởng thành có cả sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp.

Câu 21:

Đáp án A

Hoocmôn là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật.

Câu 22:

Đáp án A

Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn axit abxixic và gibêrêlin.

Câu 23:

Đáp án D

Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 24:

Đáp án B

Trong quá trình phát triển của động vật, sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là biến thái.

Câu 25:

Đáp án B

Thứ tự các giai đoạn phát triển của bướm là: Hợp tử - Sâu bướm - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành.

Câu 26:

Đáp án A

- Hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm: 1. Testostêrôn. 2. Hormone sinh trưởng; 4. Ơstrôgen; 6. Tirôxin.

- 3. Juvenin; 5. Ecđixơn là hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật không xương sống.

Câu 27:

Đáp án C

Phát biểu sai về hoocmôn tirôxin là C, tirôxin do tuyến giáp tiết ra.

Câu 28:

Đáp án C

Thức ăn là nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người.

Câu 29:

Đáp án B

(1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iốt là thành phần tạo nên tirôxin).

(2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt.

(3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn.

→ Khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển.

Câu 30:

Đáp án B

Khi cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm thì:

(1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.

(2) Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt.

Ý (3) sai, mục đích của tắm nắng không phải để diệt khuẩn

Ý (4) sai, tia hồng ngoại không có tác dụng làm cho tiền vitamin D → vitamin D.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 13)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Ở tế bào khổng lồ của mực ống, trị số điện thế nghỉ ghi được là

A. - 7 mV.                     

B. - 70 mV.           

C. 7 mV.                       

D. 70 mV.

Câu 2: Khi nào xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp?

A. Khi chất trung gian hóa học gắn vào xináp.

B. Khi chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp.

C. Khi chất trung gian hóa học tiếp xúc màng trước xináp.

D. Khi xung thần kinh ở màng trước xináp lan truyền đến màng sau xináp.

Câu 3: Tập tính quen nhờn là

A. tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.

B. tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.

C. tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.

D. tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.

Câu 4: Cho các loại tập tính của động vật sau đây:

I. Tập tính săn đuổi mồi của hổ.

II. Tập tính làm tổ của ong.

III. Tập tính sinh sản của chim.

IV. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai.

Số loại tập tính bẩm sinh là

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 5: Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

A. mô phân sinh lóng.   

B. mô phân sinh đỉnh.

C. mô phân sinh cành.   

D. mô phân sinh bên.

Câu 6: Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, hoocmôn axit abxixic (AAB) có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Tác động đến sự rụng lá.                II. Kích thích sự già hoá.

III. Tác động đến sự chín của quả.    IV. Ức chế sự sinh trưởng.

V. Tăng khả năng chịu hạn của cây. 

A. 5.           

B. 4.           

C. 3.           

D. 2.

Câu 7: Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái.

II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái.

III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có hình dạng khác xa với ấu trùng.

IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 8: Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là

A. Cải tạo giống, chuyển đổi cơ cấu chăn nuôi, cải thiện chất lượng dân số.

B. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.

C. Cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, kế hoạch hóa gia đình.

D. Chống ô nhiễm môi trường, thay đổi thức ăn, cải thiện chất lượng dân số.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm):

a. Nêu chiều hướng tiến hoá của các hình thức cảm ứng ở động vật?

b. Phản xạ ”Da bị tím tái khi trời lạnh” thuộc loại phản xạ gì? Hãy mô tả đường đi của xung thần kinh trong phản xạ này.

Câu 2 (2 điểm): 

a. Cây Một lá mầm hay cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp và kết quả của kiểu sinh trưởng đó là gì?

b. Hãy giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối.

Câu 3 (1 điểm): Tại sao trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 13

A. Trắc nghiệm

1 - B

2 - B

3 - C

4 - B

5 - B

6 - B

7 - B

8 - B

Câu 1:

Đáp án B

Ở tế bào khổng lồ của mực ống, trị số điện thế nghỉ ghi được là - 70 mV.

Câu 2:

Đáp án B

Khi chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp thì xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp.

Câu 3:

Đáp án C

Tập tính quen nhờn là tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.

Câu 4: 

Đáp án B

I, IV là tập tính học được.

II, III là tập tính bẩm sinh.

Câu 5:

Đáp án B

Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 6:

Đáp án B

Axit abxixic làm ức chế sinh trưởng; gây đóng khí khổng; kích thích sự rụng lá, sự ngủ của hạt (rụng quả), chồi cây; kích thích sự hóa già; tăng cường tính chịu hạn của cây.

Vậy có 4 tác dụng đúng gồm I, II, IV và V.

Câu 7: 

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III và IV.

I. Sai. Không phải tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái, ví dụ ếch nhái trải qua biến thái hoàn toàn.

II. Sai. Không phải tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái, ví dụ giun đất không trải qua biến thái.

Câu 8:

Đáp án B

Các biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người là cải tạo giống, cải thiện môi trường sống, cải thiện chất lượng dân số.

B. Tự luận

Câu 1:

a. Chiều hướng tiến hóa các hình thức cảm ứng ở động vật:

- Về cơ quan cảm ứng: từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên trách thu nhận và trả lời kích thích ở động vật có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến dạng thần kinh chuỗi hạch và cuối cùng là dạng thần kinh ống.

- Về cơ chế cảm ứng (sự tiếp nhận và trả lời kích thích): từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của các chất nguyên sinh (ở các động vật đơn bào) đến sự tiếp nhận, dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích (ở các sinh vật đa bào).

+ Ở các động vật có hệ thần kinh từ phản xạ đơn đến phản xạ chuỗi, từ phản xạ không điều kiện đến phản xạ có điều kiện nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự thay đổi của điều kiện môi trường.

⇒ Sự hoàn thiện của các hình thức cảm ứng ở động vật theo hướng càng ngày càng chính xác và tiết kiệm năng lượng. Sự tiến hóa này là kết quả của quá trình phát triển lịch sử đảm bảo cho cơ thể thích nghi đó tồn tại và phát triển.

b. 

- Phản xạ ”Da bị tím tái khi trời lạnh” thuộc loại phản xạ không điều kiện vì phản xạ này có ở tất cả các cá thể của cùng một loài, khi trẻ mới sinh đã có phản xạ này.

- Đường đi của cung phản xạ: kích thích lạnh → cơ quan thụ cảm (da) → nơron cảm giác → tủy sống → nơron trung gian → nơron vận động → hạch thần kinh sinh dưỡng → cơ quan đáp ứng (mạch máu) → mạch máu co lại → da tím tái.

Câu 2: 

a. Cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp. Sinh trưởng thứ cấp làm tăng đường kính của thân và rễ.

b. Giải thích hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối:

- Auxin là một chất kích thích sinh trưởng được tổng hợp chủ yếu trong bóng tối. Khi cây sống trong điều kiện thiếu ánh sáng, hàm lượng auxin sẽ dần tăng lên, chiếm tỉ lệ áp đảo so với hàm lượng chất ức chế sinh trưởng và kết quả là cây sinh trưởng mạnh hơn (mọc vống) so với khi sống trong môi trường có đủ ánh sáng. 

- Ngoài ra, hiện tượng mọc vống của thực vật trong bóng tối còn có thể được giải thích theo một khía cạnh khác đó là khi không có ánh sáng, cây ít bị mất nước hơn và đây cũng là điều kiện thuận lợi giúp cây sinh trưởng mạnh hơn so với điều kiện chiếu sáng bình thường.

Câu 3: Trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển của chúng vì tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia tử ngoại trong ánh sáng yếu làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi để hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 14)

Câu 1: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới là

A. thủy tức.                   

B. đỉa.

C. giun dẹp.                   

D. cá chép.

Câu 2: Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần lớn là

A. não và tủy sống.

B. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.

C. dây thần kinh và hạch thần kinh.

D. thần kinh giao cảm và đối giao cảm.

Câu 3: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại kích thích theo nguyên tắc phản xạ. Hầu hết các phản xạ của chúng là

A. phản xạ không điều kiện.

B. phản xạ có điều kiện.

C. sự co toàn bộ cơ thể.

D. co rút chất nguyên sinh.

Câu 4: Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào bị kích thích với

A. bất kì cường độ nào.

B. cường độ gấp ba ngưỡng.

C. cường độ đạt ngưỡng.

D. Gần bằng ngưỡng.

Câu 5: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là

A. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng.

B. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

D. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 6: Nghiên cứu hoạt động điện của tế bào thần kinh, các nhà khoa học thường chọn nơron của loài mực ống hoặc cua bể vì

A. chúng không nằm sâu trong khoang cơ thể.

B. chúng có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng khá lớn.

C. chúng có kích thước lớn.

D. các loài này mới có cấu tạo nơron điển hình.

Câu 7: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?

A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.

B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.

D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.

Câu 8: Hình ảnh dưới đây mô tả về tập tính nào?

 [Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (6 đề)

A. Tập tính sinh sản – quyến rũ bạn tình.

B. Tập tính kiếm ăn – đánh dấu vị trí kiếm ăn.

C. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - đánh dấu lãnh thổ.

D. Tập tính di cư – Đánh dấu đường đi.

Câu 9: Cho các ví dụ về tập tính ở động vật như sau:

I. Nhện giăng tơ.

II. Thú con bú sữa mẹ.

III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn.

IV. Học sinh biết cách phân loại rác.

Các ví dụ về tập tính học được là

A. I, II.                         

B. II, III.

C. I, IV.                         

D. III, IV.

Câu 10: Một người vô tình thuộc được lời của một bài hát đang “hot” vì nhiều nơi đều mở bài hát này. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở người?

A. Quen nhờn.               

B. Học khôn.

C. Điều kiện hóa.           

D. Học ngầm.

Câu 11: Con tinh tinh biết dùng đá đập vỏ sò để ăn thịt là ví dụ về hình thức học tập

A. học ngầm.

B. quen nhờn.

C. điều kiện hóa hành động.

D. học khôn.

Câu 12: Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là

A. trạng thái ức chế.

B. trạng thái tiềm sinh.

C. trạng thái nghỉ.

D. trạng thái hưng phấn.

Câu 13: Điều nào không đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển?

A. Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá.

B. Phát triển là quá trình biến đổi về chất lượng ( cấu trúc và chức năng sinh lý) các thành phần tế bào, mô, cơ quan làm cho cây ra hoa, kết quả, tạo hạt.

C. Giữa sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật. Sự biến đổi về số lượng rễ, thân, lá dẫn đến sự thay đổi về chất lượng ở hoa, quả, hạt.

D. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập không liên quan với nhau, sinh trưởng luôn diễn ra trước phát triển.

Câu 14: Cho các nhận định sau khi nói về sinh trưởng của thực vật:

(1) Sinh trưởng sơ cấp là do hoạt động phân bào của mô phân sinh bên tạo ra.

(2) Sinh trưởng sơ cấp có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.

(3) Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm, đều tham gia vào sự sinh trưởng thứ cấp.

(4) Sinh trưởng sơ cấp là sự tăng chiều dài của cơ thể (thân và rễ) do hoạt động phân bào của các mô phân sinh đỉnh.

(5) Đa số cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp.

Số nhận định đúng là

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 5.

Câu 15: Loại hoocmôn nào liên quan tới sự đóng mở khí khổng?

A. Auxin.                     

B. Xitôkinin.

C. AAB.                       

D. Gibêrilin.

Câu 16: Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là

A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.

B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại.

C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia.

D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.

Câu 17: Cây ngày ngắn là

A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.

D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Câu 18: Cho các ứng dụng sau đây, có bao nhiêu ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển của thực vật?

I. Dùng chất kích thích sinh trưởng để thúc đẩy tăng chiều cao ở cây đay.

II. Ngắt lá ở cây mai vào dịp tết để hạn chế sinh trưởng, thúc đẩy phát triển ra hoa.

III. Trồng xen cây bắp (ngô) và cây đậu xanh trong cùng một khu vườn.

IV. Trồng cây cải xanh với mật độ dày để nâng cao năng suất cây trồng.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 19: Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ?

A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.

B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,... chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.

C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.

D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.

Câu 20: Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái khác sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở điểm

A. không phải qua giai đoạn lột xác.

B. con non giống con trưởng thành.

C. phải qua giai đoạn lột xác.

D. con non khác con trưởng thành.

Câu 21: Loại hoocmôn nào sau đây kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp, phát triển cơ bắp ở nam?

A. Hoocmôn sinh trưởng.

B. Hoocmôn testostêrôn.

C. Hoocmôn tirôxin.

D. Hoocmôn ơstrôgen.

Câu 22: Cho các bộ phận sau:

(1) đỉnh rễ                      (2) thân                 

(3) chồi nách                  (4) chồi đỉnh                   

(5) hoa                           (6) lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

 A. (1), (2) và (3).          

B. (2), (3) và (4).             

 C. (3), (4) và (5).          

D. (2), (5) và (6).

Câu 23: Trong các căn cứ sau đây, người ta có thể xác định được tuổi của cây gỗ nhiều năm dựa vào căn cứ nào?

A. Tầng sinh mạch.       

B. Tầng sinh vỏ.

C. Các tia gỗ.                 

D. Vòng năm.

Câu 24: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

A. Đặc điểm di truyền. 

B. Thời kì sinh trưởng. 

C. Nhiệt độ. 

D. Ánh sáng.

Câu 25: Ở trẻ nhỏ, nhân tố nào sau đây có vai trò biến tiền vitamin D thành vitamin D?

A. Ánh sáng.                 

B. Thức ăn.

C. Nhiệt độ.                   

D. Độ ẩm.

Câu 26: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Bướm, châu chấu, gián.                

B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.

C. Ruồi, ong, châu chấu. 

D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu.

Câu 27: Khi nói về phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?

I. Ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.

II. Trải qua giai đoạn nhộng, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.

III. Thức ăn của ấu trùng và con trưởng thành khác nhau. 

IV. Nhộng là giai đoạn tu chỉnh lại toàn bộ cơ thể để biến sâu thành bướm.

A. 4.           

B. 3.           

C. 1.           

D. 2.

Câu 28: Ở trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất quá nhiều hoocmôn sinh trưởng sẽ gây hậu quả như thế nào?

A. Người bị to đầu xương chi.

B. Người khổng lồ.

C. Người bị bệnh bướu cổ.

D. Người bị bệnh đần độn.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(1) Tốc độ sinh trưởng không đều ở các mô và các cơ quan khác nhau.

(2) Tốc độ sinh trưởng ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau.

(3) Tốc độ sinh trưởng tỉ lệ thuận với tuổi của động vật.

(4) Sự phát triển của động vật bao gồm: sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái.

(5) Thằn lằn mọc đuôi mới khi bị rụng là biến thái không hoàn toàn.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Câu 30: Trong quy trình canh tác, bà con nông dân chiếu đèn ngắt quãng ban đêm ở ruộng mía vào mùa đông là dựa trên cơ sở khoa học nào? Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác?

(1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn.

(2) Cây mía ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ.

(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía.

(4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây.

(5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ.

A. 1.           

B. 2.           

C. 3.           

D. 4.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 14

1 - A

2 - B

3 - A

4 - C

5 - C

6 - C

7 - D

8 - D

9 - D

10 - D

11 - D

12 - D

13 - D

14 - B

15 - C

16 - A

17 - D

18 - C

19 - A

20 - A

21 - B

22 - D

23 - D

24 - A

25 - A

26 - B

27 - A

28 - B

29 - C

30 - A

Câu 1:

Đáp án A

Thủy tức là loài có hệ thần kinh dạng lưới; đỉa, giun dẹp có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch; cá chép có hệ thần kinh dạng ống.

Câu 2: 

Đáp án B

Hệ thần kinh dạng ống được cấu tạo từ hai phần lớn là thần kinh trung ương (não và tủy sống) và thần kinh ngoại biên (dây thần kinh).

Câu 3:

Đáp án A

Các động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có các phản xạ định khu, tại nơi bị kích thích, hầu hết phản xạ của chúng là phản xạ không điều kiện.

Câu 4:

Đáp án C

Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào bị kích thích với cường độ đạt ngưỡng.

Câu 5:

Đáp án C

Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối nhảy cóc nhanh và ít tiêu tốn năng lượng hơn.

Câu 6:

Đáp án C

Nghiên cứu hoạt động điện của tế bào thần kinh, các nhà khoa học thường chọn nơron của loài mực ống hoặc cua bể vì chúng có kích thước lớn, thuận tiện cho việc đặt các điện cực để đo.

Câu 7:

Đáp án D

Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự: Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 8:

Đáp án D

Vào đầu mùa mưa, loài Cua đỏ di cư trên đảo Giáng sinh tranh giành lãnh thổ, tìm bạn tình và sinh sản đẻ trứng.

Câu 9:

Đáp án D

Các ví dụ về tập tính học được là:

III. Chim sâu thấy bọ nẹt không dám ăn vì trải nghiệm trước đó

IV. Học sinh biết cách phân loại rác.

Câu 10:

Đáp án D

Đây là ví dụ về hình thức học ngầm, người này không ý thức về việc học thuộc lời bài hát.

Câu 11:

Đáp án D

Con tinh tinh biết dùng đá đập vỏ sò để ăn thịt là ví dụ về hình thức học khôn, chỉ có ở các động vật thuộc bộ Linh trưởng.

Câu 12:

Đáp án D

Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là trạng thái hưng phấn.

Câu 13:

Đáp án D

Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật thiết, liên tiếp và xen kẽ nhau trong đời sống thực vật.

Câu 14:

Đáp án B

Các phát biểu đúng là: 2, 4.

1 sai vì sinh trưởng sơ cấp không có sự tham gia của mô phân sinh bên.

3 sai vì mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.

5 sai vì cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

Câu 15:

Đáp án C

AAB liên quan tới sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng.

Câu 16:

Đáp án A

Auxin kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng.

Câu 17:

Đáp án D

Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.

Câu 18:

Đáp án C

Các ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển của thực vật là: I, II, III.

Ý IV sai vì trồng cây với mật độ dày không làm tăng năng suất cây trồng.

Câu 19:

Đáp án A

Các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ là do không có mô phân sinh bên, cây thân gỗ thì có mô phân sinh bên.

Câu 20:

Đáp án A

Sinh trưởng và phát triển không qua biến thái khác sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn ở điểm không phải qua giai đoạn lột xác.

Câu 21:

Đáp án B

Hoocmôn testostêrôn kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp, phát triển cơ bắp ở nam.

Câu 22:

Đáp án D

Mô phân sinh đỉnh không có ở thân, hoa, lá.

Câu 23:

Đáp án D

Người ta có thể xác định tuổi cây nhờ vào vòng gỗ trong thân. Vòng năm là những vòng tròn đồng tâm với màu sáng và tối khác nhau.

Câu 24:

Đáp án A

Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều này phản ánh vai trò của nhân tố đặc điểm di truyền đối với sự sinh trưởng của thực vật. Hoocmôn thực vật điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây.

Câu 25:

Đáp án A

Tia tử ngoại trong ánh sáng có vai trò biến đổi tiền vitamin D thành vitamin D.

Câu 26:

Đáp án B

- Phát triển qua biến thái hoàn toàn có ở đa số các loài côn trùng (bướm, ruồi, ong,…) và lưỡng cư,…

- Châu chấu có hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

Câu 27:

Đáp án A

Khi nói về phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm, cả 4 phát biểu đều đúng.

Câu 28:

Đáp án B

Ở trẻ em, nếu tuyến yên sản xuất quá nhiều hoocmôn sinh trưởng sẽ gây ra “Người khổng lồ” do GH làm cho cơ, xương phát triển mạnh.

Câu 29:

Đáp án C

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (4).

(3) sai vì tốc độ sinh trưởng ở mỗi độ tuổi là khác nhau như ở người, giai đoạn dậy thì có tốc độ sinh trưởng nhanh nhưng tốc độ sinh trưởng sẽ chậm lại ở giai đoạn sau.

(5) sai vì thằn lằn mọc đuôi mới là hình thức tái sinh các bộ phận đã bị tổn thương.

Câu 30:

Đáp án A

Các giải thích đúng là:

(1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn.

(3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía.

(4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây.

(5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ.

---------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Sinh học 11

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án - (Đề số 15)

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Sự kiện nào không xảy ra trong quá trình truyền tin qua xináp?

A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.

B. Các chất trung gian hóa học được giải phóng vào khe xináp.

C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.

D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp.

Câu 2: Tập tính ở động vật được chia thành các loại chính gồm

A. bẩm sinh, hỗn hợp.   

B. bẩm sinh, học được.

C. tự nhiên, học được. 

D. học được, hỗn hợp.

Câu 3: Ngỗng con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập

A. quen nhờn.               

B. điều kiện hoá.

C. in vết.                        

D. học ngầm.

Câu 4: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Bướm, châu chấu, gián. 

B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư.

C. Ruồi, ong, châu chấu. 

D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu.

Câu 5: Hoocmôn ra hoa được hình thành ở lá là

A. florigen.                    

B. auxin. 

C. phitôcrom.                

D. xitôkinin.

Câu 6: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển thể hiện trong chu trình sống của thực vật là

A. sinh trưởng diễn ra trước, phát triển diễn ra sau.

B. sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.

C. sinh trưởng là kết quả của phát triển, phát triển là cơ sở cho sinh trưởng.

D. sinh trưởng bao hàm cả phát triển, phát triển gắn liển với sinh trưởng.

Câu 7: Quan sát hình ảnh bên cho biết có bao nhiêu thông tin nào sau đây là chính xác?

 [Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 11 có đáp án (6 đề)

(1) Đây là vòng đời của sinh vật có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn.

(2) Giai đoạn 1, 2 sống trong môi trường nước, giai đoạn 3, 4 sống trên cạn.

(3) Đặc điểm sinh lí của sinh vật ở giai đoạn 2, 4 là tương tự nhau.

(4) Muốn hạn chế tối đa tác hại do sinh vật này phải diệt sinh vật này ở giai đoạn 4.

A. 2.           

B. 3.           

C. 4.           

D. 1.

Câu 8: Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để

A. tạo điều kiện cho cho bê nghé tiêu hóa nhanh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp.

B. bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh.

C. thúc cho bê nghé sinh trưởng nhanh, dự trữ chất dinh dưỡng cho mùa nóng.

D. tăng cường thời gian nhai lại khi bê nghé không được chăn thả ngoài trời.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống có gì khác với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (1 điểm): Có hai khóm lúa A và B cùng 1 giống. Khi chín, người ta cắt hết bông của khóm A và giữ nguyên bông của khóm B. Sau hai tuần, các lá dưới bông ở khóm A vẫn xanh còn các lá dưới bông ở khóm B đều vàng hết. Hãy giải thích hiện tượng trên?

Câu 3 (2 điểm): 

a. Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến những hoocmôn nào?

Hiện tượng

Hoocmôn

Các mô và cơ quan cũ của sâu biến mất, các mô và cơ quan mới của nhộng được hình thành.

 

Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con.

 

Người trưởng thành cao 155 cm, người cân đối.

 

Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế.

 

Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, khó ngủ.

 

Gà trống không phát triển bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục. 

 

b. Tại sao một số loài đẻ trứng có tập tính ấp trứng?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 - Đề số 15

A. Trắc nghiệm

1 - C

2 - B

3 - C

4 - B

5 - A

6 - B

7 - A

8 - B

Câu 1:

Đáp án C

Trong quá trình truyền tin qua xináp, xung thần kinh chỉ lan truyền từ màng trước đến màng sau mà không có chiều ngược lại.

Câu 2:

Đáp án B

Tập tính ở động vật được chia thành các loại chính gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

Câu 3:

Đáp án C

Ngỗng con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập in vết. Nhờ có tập tính này mà ngỗng con sẽ được chăm sóc đầy đủ.

Câu 4:

Đáp án B

- Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư là những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn.

- Châu chấu là động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn.

- Bò sát là động vật phát triển không qua biến thái.

Câu 5:

Đáp án A

Hoocmôn ra hoa được hình thành ở lá là florigen.

Câu 6:

Đáp án B

- Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào.

- Phát triển là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hoá) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể.

→ Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.

Câu 7:

Đáp án A

- Các phát biểu đúng là: (1), (2)

- (3) sai vì đặc điểm sinh lí của sinh vật ở giai đoạn 2, 4 là khác nhau. Giai đoạn 2 (bọ gậy) sống ở nước, ăn các sinh vật phù du trong nước. Giai đoạn 3 (muỗi trưởng thành) sống ở cạn, hút nhựa mủ hoặc máu động vật.

- (4) sai vì muốn hạn chế tối đa tác hại do sinh vật này thì có thể diệt sinh vật này ở giai đoạn (4) kết hợp với giai đoạn (2), (3).

Câu 8:

Đáp án B

Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh.

B. Tự luận

Câu 1:

- Khi bị kích thích phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống khác với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới vì: động vật có hệ thần kinh dạng ống có hệ thần kinh (đặc biệt là não bộ) phát triển, có khả năng xử lí thông tin ở mức cao (thu thập, phân tích, so sánh, xử lí thông tin) do vậy việc trả lời kích thích cũng nhanh chóng và chính xác hơn nên hiệu quả cao hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn.

- Ví dụ: khi có một vật nhọn chạm vào cơ thể thủy tức (hệ thần kinh dạng lưới) thì toàn bộ cơ thể thủy tức co rụt lại. Khi vật nhọn chạm vào cơ thể giun đốt (hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) thì một phần cơ thể co lại, tốc độ nhanh hơn so với thủy tức. Khi vật nhọn bất ngờ chạm vào tay người (hệ thần kinh dạng ống) thì người lập tức rụt tay lại, tốc độ rất nhanh.

Câu 2: 

- Lá có màu vàng là do chlorophyl bị phân hủy và không được tổng hợp nên trong lá hàm lượng carôtenôit chiếm ưu thế.

- Chlorophyl được bảo vệ bởi hoocmôn xitôkinin, hoocmôn xitôkinin này được tổng hợp ở rễ rồi đưa lên ngọn và lá có vai trò trẻ hóa, ngăn chặn sự hóa già.

+ Khi lúa chín xitôkinin được tổng hợp ít → đẩy nhanh quá trình phân giải chlorophyl → cả bông và lá đều vàng.

+ Khi cắt bông, xitôkinin tập trung vào lá mà không phải đưa lên bông → chậm phân giải chlorophyl → lá lúa vẫn xanh.

Câu 3:

a. 

Hiện tượng

Hoocmôn

Các mô và cơ quan cũ của sâu biến mất, các mô và cơ quan mới của nhộng được hình thành.

Ecđixơn

Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con.

Tirôxin

Người trưởng thành cao 155 cm, người cân đối.

Hoocmôn sinh trưởng

Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế.

Juvenin

Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, khó ngủ. 

Tirôxin

Gà trống không phát triển bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục. 

Testostêrôn

b. Một số loài đẻ trứng có tập tính ấp trứng vì việc ấp trứng sẽ có tác dụng duy trì nhiệt độ thích hợp cho phôi phát triển.

Bài viết liên quan

745
  Tải tài liệu