Bộ 30 đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 12 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

645
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Bổ túc văn hóa.

C. Bình dân học vụ.

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 2: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.    

B. tự trị.

C. tự chủ.    

D. độc lập.

Câu 4: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt.

Câu 5: Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là

A. Trường Chinh.    

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Hồ Chí Minh.    

D. Lê Duẩn.

Câu 6: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8: Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.    

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.    

D. Nam Đông Dương.

Câu 9: Hội nghị lâng thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 11: Ngày 19/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 12: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 13: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 14: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở Việt Nam được đánh dấu bởi sự kiện

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

B. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16/8/1945).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng (30/8/1945).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội (19/8/1945).

Câu 15: Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 16: Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Đông Dương.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 17: Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953.

Câu 18: Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 19: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. hành lang Đông – Tây.

B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

D. phòng tuyến quân sự xi măng cốt sắt.

Câu 20: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 21: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 22: Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được tiếp thu

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác-lênin.

B. tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 23: Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là

A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

C. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.

Câu 24: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu

A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

Câu 25: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?

A. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo; địa bàn hoạt động hẹp.

B. Thành phần đảng viên của Việt Nam Quốc dân Đảng phức tạp.

C. Không xây dựng được bất kì một cơ sở nào trong quần chúng.

D. Không đề ra được một cương lĩnh thể hiện rõ mục đích và lập trường chính trị.

Câu 27: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 29: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 30: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 31: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.

B. lấy lực thắng thế.

C. lấy nhỏ đánh lớn.

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại gần một ngàn năm ở Việt Nam.

B. Mở ra kỉ nguyên độ lập, tự do, thống nhất và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập và tự do.

D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. B. Đề ra phương hướng chiến lược.

C. Xác định phương pháp đấu tranh. D. Xác định giai cấp lãnh đạo.

Câu 34: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạn 1930 - 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 35: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

Câu 36: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 37: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch.

Câu 38: So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?

A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.

C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.

D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 40: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 1

1 – C 2 – A 3 – A 4 – A 5 – A 6 – C 7 – A 8 – B
9 – D 10 – A 11 – C 12 – A 13 – C 14 – C 15 – B 16 – B
17 – B 18 – A 19 – C 20 – D 21 – D 22 – C 23 – B 24 – B
25 – A 26 – C 27 – C 28 – C 29 – C 30 – C 31 – A 32 – B
33 – A 34 – C 35 – C 36 – C 37 – D 38 – C 39 – D 40 – D

-------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 2)

Câu 1: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là

A. “phát triển xã hội”.    

B. “phục vụ sản xuất”.

C. “phục vụ chiến đấu”.    

D. “đại chúng hóa”.

Câu 3: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 4: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.    

B. văn hóa.

C. chính trị.    

D. kinh tế.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Pháp.    

B. Anh.

C. Mĩ.    

D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Hội Phục Việt.

Câu 9: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.    

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.    

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 10: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

Câu 11: Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C. Trung địa chủ và tư sản mại bản.

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 13: Tài liệu nào dưới đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

B. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 14: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh dấu bằng sự kiện

A. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.

Câu 15: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 16: Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 17: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.

Câu 18: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

B. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị.

C. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp.

D. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương.

Câu 19: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này

A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.

B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.

C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.

D. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là âm mưu và hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Khôi phục ách thống trị thực dân cũ ở ba nước Đông Dương.

B. Tái lập chế độ cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Việt Nam.

C. Thỏa hiệp với Trung Hoa Dân quốc để chống phá cách mạng.

D. Phối hợp với quân Anh để giải giáp quân Nhật ở miền Nam.

Câu 21: Cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.

D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 22: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của Việt Nam vì

A. đã giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn, đông dân.

B. giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

C. bộ đội chủ lực trưởng thành, khai thông được biên giới Việt - Trung.

D. đã làm phá sản kế hoạch Rơve của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ.

Câu 23: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do

A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.

B. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

C. chưa xác định được mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.

D. chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.

Câu 24: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 25: Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gì?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?

A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp.

B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.

C. Từng bước thay chân quân Pháp.

D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 28: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.

C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.

D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 29: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

D. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 30: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 31: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 32: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là

A. phong trào còn mang nặng tính tự phát.

B. chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.

C. thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến.

D. không gắn cứu nước với canh tân đất nước.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 34: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam đều nhằm

A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

C. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.

D. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 35: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là

A. cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam.

B. thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.

C. đào tạo, rèn luyện một đội ngũ những nhà yêu nước cho phong trào cách mạng về sau.

D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

Câu 36: Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.

B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.

C. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.

D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 37: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?

A. Tấn công những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

D. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dân quân về nước.

Câu 38: Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

Câu 39: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Sự bế tắc của con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Diễn ra dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị, trở thành một lực lượng cách mạng độc lập.

D. Hai khuynh hướng - tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách mạng.

Câu 40: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

C. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 2

1 – B 2 – B 3 – B 4 – A 5 – C 6 – B 7 – B 8 – A
9 – B 10 – D 11 – D 12 – A 13 – D 14 – D 15 – C 16 – B
17 – B 18 – A 19 – C 20 – D 21 – B 22 – B 23 – B 24 – D
25 – D 26 – A 27 – A 28 – D 29 – D 30 – C 31 – D 32 – C
33 – C 34 – A 35 – D 36 – D 37 – C 38 – D 39 – D 40 – B

----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. An Nam trẻ.    

B. Đời sống công nhân.

C. Nhân đạo.    

D. Diễn đàn bản xứ.

Câu 2: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.    

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.    

D. "Nhường cơm sẻ áo".

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 4: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đoàn kết giai cấp”.

D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.    

B. văn hóa.

C. chính trị.    

D. kinh tế.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Pháp.    B. Quân Anh.

C. Quân Mĩ.    D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 8: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít"

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 9: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabăng.

B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabăng.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.

Câu 10: Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 11: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12: Mở màn chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân ta tấn công vào cứ điểm của địch ở

A. Đông Khê.    

B. Thất Khê.

C. Cao Bằng.    

D. Đồng Đăng.

Câu 13: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp gây hấn ở Hà Nội: đốt nhà Thông tin, đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 14: Cuộc diễn tập lần thứ nhất của Đảng và và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.

B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam.

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 16: Chủ trương quan trọng nhất được Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đề ra là

A. đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa phát xít.

B. giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương khỏi ách thống trị Pháp – Nhật.

D. giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 17: Sự kiện nào được nhắc đến như “Chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”?

A. Thành lập tổ chức Tâm tâm xã (1923).

B. Vụ ám sát Toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924).

C. Phong trào đòi thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).

D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).

Câu 18: Chiến dịch phản công giành thắng lợi đầu tiên của quân và dân ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp là

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Hòa Bình 1952.

D. Chiến dịch Tây Bắc 1953.

Câu 19: Nguyên nhân quyết định nhất đưa Cách mạng tháng Tám 1945 giành thắng lợi là

A. phát xít Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

D. sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.

Câu 20: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì

A. có mục đích chính trị rõ ràng.

B. có quy mô lớn.

C. thời gian bãi công dài.

D. hình thức phong phú.

Câu 21: Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng Việt Nam là

A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

B. tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.

D. cuộc diễn tập chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.

Câu 23: Bản chất của Kế hoạch quân sự Nava mà Pháp tiến hành ở Việt Nam là

A. phân tán binh lực.

B. tập trung bình lực.

C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. giành thắng lợi quân sự quyết định.

Câu 24: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 25: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 26: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 27: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

Câu 28: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.

C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

D. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

Câu 29: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 30: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đều xác định

A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc.

Câu 31: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 32: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12/1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào dưới đây?

A. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây.

B. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

D. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.

Câu 33: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 34: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về

A. lực lượng cách mạng.

B. khuynh hướng chính trị.

C. đối tượng cách mạng.

D. mục tiêu trước mắt.

Câu 35: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 36: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 37: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 38: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 so với cuộc tiến công trong đông xuân 1953 - 1954 là

A. thực hiện phòng ngự tích cực, rút lui chiến lược và tổng phản công quân Pháp khi có thời cơ.

B. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở để kết thúc chiến tranh.

C. đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi.

D. thực hiện “đánh nhanh thắng nhanh”, tiến công thần tốc, táo bạo vào những vị trí của Pháp.

Câu 39: Trong thời kì 1945 - 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 3

1 – A 2 – B 3 – C 4 – A 5 – C 6 – C 7 – B 8 – C
9 – B 10 – D 11 – B 12 – A 13 – D 14 – A 15 – B 16 – C
17 – B 18 – B 19 – B 20 – A 21 – B 22 – D 23 – B 24 – A
25 – A 26 – B 27 – D 28 – C 29 – D 30 – C 31 – D 32 – A
33 – C 34 – B 35 – A 36 – D 37 – A 38 – B 39 – D 40 – A

--------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.    

B. Công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.    

D. Nông nghiệp.

Câu 4: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 5: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 6: Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tân Việt cách mạng đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 7: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.    

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.    

D. không quá khó khăn.

Câu 8: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.    

B. công nhân.

C. tư sản dân tộc.    

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 9: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.    

B. Nam Đông Dương.

C. Tây Nguyên.    

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).

D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 15: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 16: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 17: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 19: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 20: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).

B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).

D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Câu 22: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 25: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 26: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 27: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 28: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực.

B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương.

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 30: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 31: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 32: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.    B. lấy lực thắng thế.

C. lấy nhỏ đánh lớn.    D. lấy ít địch nhiều.

Câu 33: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.

D. không mang tính dân tộc.

Câu 35: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 37: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 38: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39: Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 – 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 4

1 – A 2 – B 3 – D 4 – A 5 – B 6 – B 7 – C 8 – B
9 – B 10 – B 11 – B 12 – D 13 – D 14 – D 15 – B 16 – D
17 – A 18 – D 19 – C 20 – A 21 – D 22 – B 23 – C 24 – A
25 – C 26 – B 27 – B 28 – D 29 – C 30 – A 31 – D 32 – A
33 – D 34 – A 35 – B 36 – A 37 – B 38 – A 39 – D 40 – A

--------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 5)

I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền dân chủ.

C. Ruộng đất.

D. Hòa bình.

Câu 2. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                         

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Tâm tâm xã.                                             

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.

B. Chia lại ruộng đất cho nông dân.

C. Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936)?

A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản(7/1935).

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).

C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).

Câu 5. Tổ chức nào dưới đây được coi là tổ chức tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Quân đội quốc gia Việt Nam.

C. Việt Nam Cứu quốc quân.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 6. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.

Câu 7. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.

Câu 8. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi: chuyển từ

A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.

C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 9. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Biên giới thu - đông năm 1950.

C. Thượng Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?

A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

D. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Hãy cho biết nội dung cơ bản, ý nghĩa và những hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954). 

Câu 2 (2,0 điểm): Đảng Cộng sản Đông Dương đã căn cứ vào những điều kiện lịch sử nào để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 5

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

1-A

2-D

3-D

4-A

5-D

6-B

7-D

8-A

9-B

10-C

 
II. Tự luận (5,0 điểm):

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Nội dung:

- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

- Hai bên tham chiến thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.

- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.

b. Ý nghĩa:

- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.

- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

- Buộc Pháp phải rút quân về nước, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

c. Hạn chế:

- Là thắng lợi lớn nhưng, chưa trọn vẹn (Việt Nam tạm thời bị chia cắt, Mĩ không kí hiệp định để tìm cách phá hoại cách mạng Việt Nam,...).

- Thời gian ngừng bắn để chuyển giao khu vực quá lâu (300 ngày), tạo điều kiện cho Mĩ thực hiện âm mưu chống phá.

Câu 2 (2,0 điểm):

Những điều kiện lịch sử để Đảng Cộng sản Đông Dương để phát động cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

* Tình hình thế giới:

- Tháng 8/1945, Chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào những ngày cuối:

+ Ở châu Âu, phát xít Đức và I-ta-li-a bị tiêu diệt khiến cho quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa; đặt Nhật Bản vào tình thế tuyệt vọng và thất bại là điều không thể tránh khỏi.

+ Ở châu Á, quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật Bản ở châu Á - Thái Bình Dương.

=> Đến ngày 15/8/1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

* Tình hình Việt Nam:

- Chính phủ thân Nhật hoang mang, rệu rã.

- Tầng lớp trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

- Lực lượng cách mạng quần chúng phát triển mạnh mẽ, sôi nổi.

- Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối, phương pháp đấu tranh.

- Đại diện quân Đồng minh (Anh và Trung Hoa dân quốc) với nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật chưa tiến vào Việt Nam.

=> Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thuận lợi, tạo nên thời cơ khách quan và chủ quan cho cuộc Tổng khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam.

--------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 6)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1.Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực

A. công nghiệp chế tạo máy.                                          

B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.                                                              

D. thương nghiệp.

Câu 2. An Nam Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 3. Trong những năm 1929 - 1933, nền kinh tế Việt Nam

A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.

D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp

Câu 4. Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì?

A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

Câu 5. Một trong những quyết định của Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15/4/1945) là

A. Mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị.

B. thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

C. phát động cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

D. ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 6. Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 7. Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 8. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp cho quân đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ (23/9/1945).

B. Pháp đánh chiếm một số vị trí ở Lạng Sơn, hải Phòng (tháng 11/1946).

C. Pháp đánh chiếm cơ quan Bộ Tài chính (tháng 12/1946).

D. Pháp gửi tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội (18/12/1946).

Câu 9. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 10: Trong đông xuân 1953 - 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Cho đoạn trích sau:

“Hỡi đồng bào!

Chúng ta phải đứng lên!

Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.

.... Dù phải gian lao kháng chiến, nhưng với một lòng kiên quyết hy sinh, thắng lợi nhất định về dân tộc ta!”

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 - 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

a. Cho biết tên, tác giả và hoàn cảnh ra đời của văn kiện có đoạn trích trên.

b. Đoạn trích trên thể hiện những nội dung cơ bản nào của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? Tại sao Đảng, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có chủ trương kháng chiến như vậy?

Câu 2 (2,0 điểm):Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến dịch nào là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam? Hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của thắng lợi đó.

 
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 6

1-B

2-B

3-A

4-C

5-A

6-C

7-D

8-D

9-D

10-A

 
Gợi ý trả lời:

Câu 1.

Đáp án B

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp (SGK – trang 77).

Câu 2.

Đáp án B

Khoảng tháng 8/1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Hội sViệt Nam Cách mạng thanh niên ở Nam Kì đã quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng, ra báo Đỏ làm cơ quan ngôn luận. Lưu ý: năm 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành 2 tổ chức là: Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.

Câu 3.

Đáp án A

Do tác động gián tiếp từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, trong những năm 1929 - 1933, nền kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy thoái, bắt đầu từ nông nghiệp. Lúa gạo sụt giá, ruộng đất bị bỏ hoang. Công nghiệp sa sút; xuất- nhập khẩu đình đốn (SGK – trang 90).

Câu 4.

Đáp án C

Yếu tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam do: Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936). Vì: nếu không có sự lãnh đạo của Đảng thì tự khắc những mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam cũng sẽ đẩy đến các cuộc đấu tranh; tuy nhiên nó chỉ mạng tính tự phát, không thể tạo thành một phong trào cách mạng triệt để, quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt như khi có sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 5.

Đáp án A

- Một trong những quyết định của Hội nghị Quân sự Bắc Kì (15/4/1945) là: mở trường đào tạo cán bộ quân sự và chính trị (SGK – trang 113).

Câu 6.

Đáp án C

Hình thức mặt trận dân tộc cao nhất của cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo là Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh) – đây là mặt trận dân tộc thống nhất của riêng nhân dân Việt Nam.

Câu 7.

Đáp án D

- Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.

Câu 8.

Đáp án D

Ngày 8/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận, thì chậm nhất là sáng ngày 20/12/1946, Pháp sẽ hành động. Đáp lại tối hậu thư của Pháp, trong hai ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mở rộng, họp tại Vạn Phúc (Hà Đông) đã quyết định phát động cả nước kháng chiến chống Pháp.

Câu 9.

Đáp án D

Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì: Đông Khê có vị trí quan trọng nằm trên tuyến đường Cao Bằng - Lạng Sơn nhưng bố phòng của địch ở đây tương đối mỏng. Nếu đánh Đông Khê, Việt Nam có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp trên đường số 4 để tiêu diệt từng cụm.

Câu 10:

Đáp án A

- Trong đông xuân 1953 – 1954, Việt Nam tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ, khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Xác định văn kiện.

- Tên văn kiện: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Tên tác giả: Hồ Chí Minh.

- Hoàn cảnh ra đời của văn kiện:

+ Sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1945), Pháp bội ước, đẩy mạnh các hoạt động xâm lược Việt Nam. Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi nắm quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

+ Trước tình hình đó, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hai ngày 18 và 19/12/1946 đã quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến; tối 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

b. Phân tích nội dung đoạn trích:

­­- Nội dung đoạn trích thể hiện rõ tư tưởng “kháng chiến toàn dân” của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng đề ra.

- Cơ sở để Đảng , Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra đường lối “kháng chiến toàn dân” .

+ Truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập của dân tộc.

+ Lí luận Mác - Lênin về vai trò quần chúng trong lịch sử nói chung, lịch sử đấu tranh cách mạng nói riêng.

+ Xuất phát từ tương quan lực lượng giữa Việt Nam và thực dân Pháp lúc này quá chênh lệch. Vì vậy, muốn giành thắng lợi Việt Nam nhất thiết phải kháng chiến toàn dân, phát huy sức mạnh toàn dân.

+ Huy động toàn dân tham gia kháng chiến mới thực hiện tốt đường lối “kháng chiến toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh”.

Câu 2 (2,0 điểm):

a. Xác định sự kiện: chiến dịch Biên Giới thu - đông (1950).

b. Trình bày về chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

- Diễn biến chính:

+ Tháng 9/1950, quân dân Việt Nam tấn công, tiêu diệt cứ điểm Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, Cao Bằng bị cô lập.

+ Quân dân Việt Nam mai phục, chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4 => Pháp rút khỏi đường số 4 (22/10/1950).

- Kết quả, ý nghĩa:

+ Đạt được mục tiêu đề ra: làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp; khai thông biên giới Việt - Trung; giải phóng được một vùng đất đai rộng lớn.

+ Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến: quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

+ Quân đội Việt Nam trưởng thành, thế và lực của Việt Nam phát triển vượt bậc.

--------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 7)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Giai cấp nông dân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp

A. địa chủ.

B. tư sản.

C. công nhân.

D. tiểu tư sản.

Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                        

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.                                          

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 3. Khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.    

D. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Câu 4. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                                                

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.

D. không quá khó khăn.

Câu 5. Để thúc đẩy sự phát triển của cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” ở các tỉnh miền Bắc và Bắc Trung Bộ, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu

A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.

B. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

C. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

D. “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 6. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

D. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

Câu 7. Khó khăn nghiêm trọng nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. nạn đói.

B. giặc dốt.

C. tài chính.

D. giặc ngoại xâm.

Câu 8. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 9. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.

B. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

C. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

D. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 10: Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là do

A. sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

B. tinh thần đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu và sản xuất của nhân dân.

C. sự phát triển của mặt trận dân tộc thống nhất và lực lượng vũ trang.

D. hệ thống hậu phương không ngừng được củng cố, phát triển.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Chứng minh rằng: phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam diễn ra với quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú và mang tính cách mạng triệt để.

Câu 2 (2,0 điểm): Lí giải vì sao bước sang năm 1953, Pháp đưa ra kế hoạch quân sự Na-va? Nêu nội dung và nhận xét về bản chất của kế hoạch đó.

Đáp án Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 7

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

 

1-C

2-A

3-B

4-C

5-A

6-C

7-D

8-D

9-D

10-A

Gợi ý trả lời:

Câu 1.

Đáp án C

Dưới tác động từ những chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất (tư liệu sản xuất) và phá sản trên quy mô lớn => nhiều người nông dân mất ruộng đã xin vào làm việc tại các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền… họ bán sức lao động để kiếm tiền nuôi sống bản thân và gia đình => trở thành công nhân.

=> Giai cấp nông dân Việt Nam có mối quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp công nhân.

Câu 2.

Đáp án A

Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam (SGK – trang 88).

Câu 3.

Đáp án B

Ở Việt Nam, khối liên minh công nông lần đầu tiên được hình thành từ trong phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Câu 4.

Đáp án C

Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ khó khăn, cực khổ (trong phong trào cách mạng 1936 – 1939, mực tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam là: đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Trong phong trào cách mạng, nhiều cuộc đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ đã diễn ra).

Câu 5.

Đáp án A

Ở Bắc Kì và Nam Kì, trước thực tế nạn đói đang diễn ra trầm trọng do chính sách cướp bóc của Pháp – Nhật, Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu: “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. Khẩu hiệu đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nhân dân, tạo thành phong trào đấu tranh mạnh mẽ (SGK – trang 113).

Câu 6.

Đáp án C

Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là mâu thuẫn dân tộc giữa toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.

Câu 7.

Đáp án D

- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” do cùng một lúc gặp phải rất nhiều khó khăn, trong đó nghiêm trọng nhất là các thế ngoại xâm âm mưu thủ tiêu nền độc lập dân tộc…

Câu 8.

Đáp án D

Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do: Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa:

+ Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp để tránh tình trạng đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.

+ Tuy nhiên, âm mưu và hành động xâm lược của thực dân Pháp ngày càng bộc lộ rõ nét. Trước tình hình đó, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hai ngày 18 và 19/12/1946 tại làng Vạn Phúc, thị xã Hà Đông đã quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến.

Câu 9. 

Đáp án D

Từ năm 1949, trọng tâm chiến lược toàn cầu dịch chuyển về châu Á, đặc biệt là Đông Dương. Để quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương, đàn áp cách mạng Việt Nam, Mĩ đã bắt đầu dính líu trực tiếp, can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương thông qua viện trợ quân sự, đề ra và thực hiện Kế hoạch Rơ-ve.

Câu 10:

Đáp án A

Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là do sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

* Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra sôi nổi với quy mô lớn

- Diễn ra trên phạm vi cả nước với các trung tâm đấu tranh lớn như: Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn - Chợ Lớn, Nghệ An, Hà Tĩnh,...

- Kéo dài liên tục suốt gần 2 năm (đầu năm 1930 - cuối năm 1931).

- Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, đông đảo nhất là công nhân - nông dân.

- Hàng trăm cuộc đấu tranh lớn nhỏ đã diễn ra. Tiêu biểu:

+ Tháng 2/1930, diễn ra cuộc bãi công của 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riền.

+ Tháng 4/1930, hơn 4000 công nhân nhà máy sợ Nam Định bãi công.

+ Tháng 9/1930, cuộc biểu tình của gần 3 vạn nông dân huyện Hưng Nguyên.

* Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra với hình thức đấu tranh phong phú

- Hình thức từ thấp đến cao: mít tinh, biểu tình, kết hợp biểu tình thị uy với các hoạt động vũ trang để tiến công địch.

- Hình thức đấu tranh cao nhất là dùng bạo lực cách mạng, khởi nghĩa vũ trang để giành chính quyền (tiêu biểu là ở Nghệ An, Hà Tĩnh).

* Phong trào cách mạng 1930 - 1931 mang tính cách mạng triệt để

- Không có ảo tưởng với kẻ thù dân tộc và giai cấp, phong trào đã nhằm trúng hai kẻ thù cơ bản của cách mạng Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược và phong kiến tay sai.

- Từ tháng 9/1930, phong trào cách mạng dâng cao. Tại một số nơi thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng, hệ thống chính quyền địch bị tan rã từng mảng, nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn, chính quyền công nông binh được thành lập dưới hình thức Xô viết.

Câu 2 (2,0 điểm):

a. Nguyên nhân thúc đẩy Pháp đề ra và thực hiện Kế hoạch Na-va.

- Pháp gặp nhiều khó khăn và lâm vào thế bị động, cần nhanh chóng tìm hướng giải quyết.

- Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh.

- Sự lớn mạnh và ngày càng trưởng thành của bộ đội chủ lực của Việt Nam, từ năm 1950, quân đội Việt Nam luôn giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

=> Tháng 05/1953, với sự thỏa  thuận  của Mỹ, Pháp kế hoạch Nava nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh, “kết thúc chiến tranh trong danh dự” (sau 18 tháng).

b. Nội dung Kế hoạch Na-va:

- Bước một: thu - đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược để “bình định” miền Trung Bộ và Nam Đông Dương.

- Bước hai: từ  thu - đông 1954, tiến công chiến lược Bắc Bộ, cố giành thắng lợi quân sự quyết định.

=> Bản chất của kế hoạch Nava là tập trung binh lực nhưng luôn chứa đựng mâu thuẫn (giữa tập trung với phân tán lực lượng). 

-------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 8)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 2. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam. 

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt. 

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.

B. Chia lại ruộng đất cho nông dân.

C. Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4.Đảng cộng sản Đông Dương chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ sở nào?

A. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.

B. Tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi.

C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.

Câu 5. Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Điều kiện chủ quan thuận lợi.

B. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng.

C. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 6. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? 

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình. 

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến. 

Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân?

A. Kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Vận dụng Lí luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.

C. Để phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.

D. Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.

Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa là 

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                   

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.                           

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là

A. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức. 

B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. 

C. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

D. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

 

Việt Bắc

Biên Giới

Chủ trương của Đảng

 

 

Loại hình chiến dịch

 

 

Kết quả

 

 

Ý nghĩa chiến lược

 

 

 

Câu 2 (3,0 điểm): Cho đoạn trích sau: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 - 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

Bằng những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 - 1946, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 - Đề số 8

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Bảng đáp án: Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-C

2-A

3-D

4-B

5-D

6-A

7-B

8-A

9-B

10-A

Gợi ý trả lời:

Câu 1. 

Đáp án C

Năm 1919, tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng hóa của người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa” “bài trừ ngoại hóa”.

Câu 2. 

Đáp án A

Tháng 6/1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình (SGK – trang 83).

Câu 3. 

Đáp án D

- Một số chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế:

+ Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra, như: thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối…

+ Chia lại ruộng đất cho nông dân.

+ Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

+ Tu sửa đường sá, cầu cống, đường giao thông.

+ Lập các nông hội để giúp đỡ nhau sản xuất…

=> Đáp án D không phải là chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 4.

Đáp án B

Đảng cộng sản Đông Dương chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ sở: tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi.

- Tình hình thế giới:

+ Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ Chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

+ Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935) đã quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng: xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít; chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước...

+ Ở Pháp, tháng 6/1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa.

- Tình hình Việt Nam:

+ Đời sống nhân dân Việt Nam đói khổ, ngột ngạt...

+ Lực lượng cách mạng được phục hồi. Đảng đã kịp thời lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh.

Câu 5. 

Đáp án D

Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu do có thời cơ khách quan thuận lợi (phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương hoang mang, rệu rã).

Câu 6. 

Đáp án A

Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương: hòa hoãn, tránh xung đột, vì:

+ Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đông minh vào giải giáp quân đội Nhật nên không thể có những hành động chống đối lộ liễu như thực dân Pháp.

+ Ở phía Nam, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược => Việt Nam cần tập trung lực lượng để kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

+ Danh nghĩa quân Đồng minh và những chuyển biến của tình hình Trung Quốc khiến Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.

Câu 7. 

Đáp án B

Điều khoản: Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật đã tác động tiêu cực đến Việt Nam (Pháp đã hợp thức hóa được việc đưa quân đội ra miền Bắc, xúc tiến âm mưu xâm lược Việt Nam).

Câu 8. 

Đáp án A

- Những cơ sở để Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân:

+ Vận dụng Lí luận Mác Lênin về vai trò của quần chúng trong cách mạng (“cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”) và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.

+ Phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.

+ Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.

=> Đáp án D không phảo là cơ sở để Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân.

Câu 9. 

Đáp án B

Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa là Đại hội kháng chiến thắng lợi (SGK – trang 141).

Câu 10. 

Đáp án A

là nghệ thuật điều địch để đánh địch.

- Cuộc tiến công trong Đông - Xuân 1953 -1954 đã buộc Pháp phải điều quân từ Đồng Bằng Bắc Bộ sang 4 nơi tập trung quân nữa là Điện Biên Phủ, Xênô, Luông phabang và Mường Sài, Plâyku. Từ đó tạo điều kiện để Việt Minh có thể tiêu diệt thêm một bộ phân sinh lực địch, phá vỡ kế hoạch tập trung quân của Nava, làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

a. Chủ trương của đảng:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông: Tập trung lực lượng “phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

- Chiến dịch Biên giới thu - đông:

+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

+ Khai thông biên giới Việt - Trung.

+ Bảo vệ, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

b. Loại hình chiến dịch:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông: chiến dịch phản công.

- Chiến dịch Biên giới thu - đông: chiến dịch tiến công.

c. Kết quả: thắng lợi.

d. Ý nghĩa chiến lược:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông: Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp

- Chiến dịch Biên giới thu - đông:   Việt Nam giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước ngoặt mới cho cuộc chiến tranh.

Câu 2 (3,0 điểm)

a. Nội dung đoạn trích:

- Thứ nhất: dã tâm và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp (“...chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa...”).

- Thứ hai: thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam (“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”).

- Thứ ba: quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam (“Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”).

b. Chứng minh:

 * Thứ nhất: dã tâm và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp.

- Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công (1945), trến đất nước Việt Nam có nhiều thế lực ngoại xâm, trong đó kẻ thù chính, nguy hiểm nhất là thực dân Pháp.

- Thực dân Pháp âm mưu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, hành động xâm lược của chúng ngày càng được bộc lộ rõ nét.

+ Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Chính phủ Đờ Gôn đã quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh xâm lược Đông Dương.

+ Từ tháng 9/1945 đến tháng 3/1946, Pháp tăng cường lực lượng, đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

+ Sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1945), Pháp bội ước, đẩy mạnh các hoạt động xâm lược Việt Nam.

+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. Pháp tuyên bố: nếu chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chấp nhận thì ngày 20/12/1946, chúng sẽ hành động.

=> Âm mưu và hành động của Pháp đã xâm phạm nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

* Thứ hai: thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.

- Trong thời gian từ 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh và ban Chấp hành Trung ương Đảng đã khai thác mọi khả năng, chủ động đàm phán với Pháp để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, tiếp tục phát triển lực lượng cách mạng về mọi mặt. Điều này được thể hiện thông qua việc:

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Pháp bản Tạm ước (14/9/1946).

+ Từ ngày 14/9/1946 đến 19/12/1946: Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản đã kí kết trong Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước; nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp,...

* Thứ ba: quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.

- Trái ngược với thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam, thực dân Pháp ngày càng lấn tới, bộc lộ rõ nét dã tâm và hành động xâm lược. 

- Trước tình hình đó, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hai ngày 18 và 19/12/1946 đã quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến; tối 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

 

-------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 9)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 2. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam. 

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt. 

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế?

A. Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra.

B. Chia lại ruộng đất cho nông dân.

C. Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4.Đảng cộng sản Đông Dương chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ sở nào?

A. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.

B. Tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi.

C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.

Câu 5. Yếu tố nào tạo thời cơ thuận lợi để Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu?

A. Điều kiện chủ quan thuận lợi.

B. Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng.

C. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

Câu 6. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? 

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình. 

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến. 

Câu 7. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân?

A. Kháng chiến toàn dân là cơ sở để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Vận dụng Lí luận Mác Lênin và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.

C. Để phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.

D. Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.

Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa là 

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                   

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.                           

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là

A. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức. 

B. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. 

C. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

D. buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

 

Việt Bắc

Biên Giới

Chủ trương của Đảng

 

 

Loại hình chiến dịch

 

 

Kết quả

 

 

Ý nghĩa chiến lược

 

 

Câu 2 (3,0 điểm): Cho đoạn trích sau: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 - 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

Bằng những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 - 1946, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 12 -Đề số 9

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

1-C

2-A

3-D

4-B

5-D

6-A

7-B

8-A

9-B

10-A

Gợi ý trả lời:

Câu 1. 

Đáp án C

Năm 1919, tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng hóa của người Việt Nam, “chấn hưng nội hóa” “bài trừ ngoại hóa”.

Câu 2. 

Đáp án A

Tháng 6/1925, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình (SGK – trang 83).

Câu 3. 

Đáp án D

- Một số chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực kinh tế:

+ Bãi bỏ các thứ thuế do đế quốc và phong kiến đặt ra, như: thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối…

+ Chia lại ruộng đất cho nông dân.

+ Bắt địa chủ giảm tô, xóa nợ.

+ Tu sửa đường sá, cầu cống, đường giao thông.

+ Lập các nông hội để giúp đỡ nhau sản xuất…

=> Đáp án D không phải là chính sách của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.

Câu 4.

Đáp án B

Đảng cộng sản Đông Dương chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ sở: tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi.

- Tình hình thế giới:

+ Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ Chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

+ Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7/1935) đã quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng: xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít; chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân ở các nước...

+ Ở Pháp, tháng 6/1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, ban bố một số chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa.

- Tình hình Việt Nam:

+ Đời sống nhân dân Việt Nam đói khổ, ngột ngạt...

+ Lực lượng cách mạng được phục hồi. Đảng đã kịp thời lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh.

Câu 5. 

Đáp án D

Cách mạng tháng Tám diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu do có thời cơ khách quan thuận lợi (phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Nhật ở Đông Dương hoang mang, rệu rã).

Câu 6. 

Đáp án A

Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương: hòa hoãn, tránh xung đột, vì:

+ Trung Hoa Dân Quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân Đông minh vào giải giáp quân đội Nhật nên không thể có những hành động chống đối lộ liễu như thực dân Pháp.

+ Ở phía Nam, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược => Việt Nam cần tập trung lực lượng để kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.

+ Danh nghĩa quân Đồng minh và những chuyển biến của tình hình Trung Quốc khiến Trung Hoa Dân Quốc không thể ở lại Việt Nam lâu dài.

Câu 7. 

Đáp án B

Điều khoản: Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật đã tác động tiêu cực đến Việt Nam (Pháp đã hợp thức hóa được việc đưa quân đội ra miền Bắc, xúc tiến âm mưu xâm lược Việt Nam).

Câu 8. 

Đáp án A

- Những cơ sở để Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân:

+ Vận dụng Lí luận Mác Lênin về vai trò của quần chúng trong cách mạng (“cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”) và kinh nghiệm đánh giặc của cha ông.

+ Phá âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của thực dân Pháp.

+ Yêu cầu huy động sức mạnh toàn dân tộc vào cuộc kháng chiến.

=> Đáp án D không phảo là cơ sở để Đảng và chính phủ Việt Nam chủ trương phát động một cuộc kháng chiến toàn dân.

Câu 9. 

Đáp án B

Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa là Đại hội kháng chiến thắng lợi (SGK – trang 141).

Câu 10. 

Đáp án A

là nghệ thuật điều địch để đánh địch.

- Cuộc tiến công trong Đông - Xuân 1953 -1954 đã buộc Pháp phải điều quân từ Đồng Bằng Bắc Bộ sang 4 nơi tập trung quân nữa là Điện Biên Phủ, Xênô, Luông phabang và Mường Sài, Plâyku. Từ đó tạo điều kiện để Việt Minh có thể tiêu diệt thêm một bộ phân sinh lực địch, phá vỡ kế hoạch tập trung quân của Nava, làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

a. Chủ trương của đảng:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông: Tập trung lực lượng “phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

- Chiến dịch Biên giới thu - đông:

+ Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

+ Khai thông biên giới Việt - Trung.

+ Bảo vệ, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

b. Loại hình chiến dịch:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông: chiến dịch phản công.

- Chiến dịch Biên giới thu - đông: chiến dịch tiến công.

c. Kết quả: thắng lợi.

d. Ý nghĩa chiến lược:

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông: Làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp

- Chiến dịch Biên giới thu - đông:   Việt Nam giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước ngoặt mới cho cuộc chiến tranh.

Câu 2 (3,0 điểm)

a. Nội dung đoạn trích:

- Thứ nhất: dã tâm và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp (“...chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa...”).

- Thứ hai: thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam (“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”).

- Thứ ba: quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam (“Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”).

b. Chứng minh:

 * Thứ nhất: dã tâm và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp.

- Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công (1945), trến đất nước Việt Nam có nhiều thế lực ngoại xâm, trong đó kẻ thù chính, nguy hiểm nhất là thực dân Pháp.

- Thực dân Pháp âm mưu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, hành động xâm lược của chúng ngày càng được bộc lộ rõ nét.

+ Ngay sau khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, Chính phủ Đờ Gôn đã quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh xâm lược Đông Dương.

+ Từ tháng 9/1945 đến tháng 3/1946, Pháp tăng cường lực lượng, đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

+ Sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1945), Pháp bội ước, đẩy mạnh các hoạt động xâm lược Việt Nam.

+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. Pháp tuyên bố: nếu chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không chấp nhận thì ngày 20/12/1946, chúng sẽ hành động.

=> Âm mưu và hành động của Pháp đã xâm phạm nghiêm trọng đến độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

* Thứ hai: thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.

- Trong thời gian từ 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh và ban Chấp hành Trung ương Đảng đã khai thác mọi khả năng, chủ động đàm phán với Pháp để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, tiếp tục phát triển lực lượng cách mạng về mọi mặt. Điều này được thể hiện thông qua việc:

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).

+ Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Pháp bản Tạm ước (14/9/1946).

+ Từ ngày 14/9/1946 đến 19/12/1946: Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản đã kí kết trong Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước; nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp,...

* Thứ ba: quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.

- Trái ngược với thiện chí hòa bình của Đảng, Chính phủ và nhân dân Việt Nam, thực dân Pháp ngày càng lấn tới, bộc lộ rõ nét dã tâm và hành động xâm lược. 

- Trước tình hình đó, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hai ngày 18 và 19/12/1946 đã quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến; tối 19/12/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

-------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 10)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.      

B. Giao thông vận tải.          

C.Thủ công nghiệp.   

D. Nông nghiệp.

Câu 2. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A.Đảng Lập hiến.

B. Hội Phục Việt.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Đại địa chủ và tư sản mại bản.  

B. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

C.Trung địa chủ và tư sản mại bản. 

D. Tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 5. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên bị phân hóa thành hai tổ chức là

A. Đảng Lập hiến và Đông Dương Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

C. Tân Việt Cách mạng đảng và An Nam Cộng sản đảng.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đảng Lập hiến.

Câu 6. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 7. Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì

A. phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.

B. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.

C. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D.khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.

Câu 8. Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản

A. chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa.          

B. chưa được giác ngộ về chính trị.

C. nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị.    

D. chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.

Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh thực hiện một trong những chức năng của chính quyền là

A. quản lý đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương. 

B. chuẩn bị tiến tới thành lập chính quyền ở Trung ương. 

C. lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chính trị. 

D. tổ chức bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. 

Câu 10. Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. 

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai. 

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội. 

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 11. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ

A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 

B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. 

Câu 12. Trong những năm 1936 - 1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam

A. phục hồi và phát triển.                                   

B. phát triển nhanh.

C. khủng hoảng, suy thoái.                                     

D. phát triển xen kẽ khủng hoảng.

Câu 13. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là

A. thực dân Pháp nói chung.

B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. địa chủ phong kiến.

D. lực lượng phong kiến tay sai.

Câu 14. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                                                                   

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.                                                                

D. không quá khó khăn.

Câu 15. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

C. Tư tưởng Mác – Lê-nin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 16. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương là

A. phát xít Nhật.

B. thực dân Pháp – phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

Câu 17. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 18. Tên gọi "Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân" có nghĩa là

A. chỉ coi trọng hoạt động chính trị.

B. chỉ chú trọng hoạt động quân sự.

C. chính trị quan trọng hơn quân sự.

D. quân sự quan trọng hơn chính trị.

Câu 19. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng 

A. tư sản dân quyền.

B. dân tộc dân chủ nhân dân. 

C. giải phóng dân tộc.

D. dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.

D. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.

Câu 21. Đâu không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.

B. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.

C. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 22. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm vụ gì? 

A. Khai giảng các bậc học.

B. Cải cách giáo dục. 

C. Bổ túc văn hóa.

D. Chống giặc dốt. 

Câu 23. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. 

B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. 

D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. 

Câu 24. Bản “Tạm ước” (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp trong bối cảnh

A. Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

B. Việt Nam chưa có sự chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Quân Pháp ra tối hậu thư, đòi quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

D. Quan hệ Việt – Pháp ngày càng căn thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.

Câu 25. Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) nhằm

A. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.  

B. tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.

C. tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thể lực ngoại xâm.

D. buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ. 

Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại.

B. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.

C. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

D. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.

Câu 27. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. 

B. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

C. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

D. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

Câu 28. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.

D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn. 

Câu 29. “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí Thư Trường Chinh.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung Ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 30. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch phản công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 31. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

B. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

C. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

Câu 32. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ

A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 33. Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một 

A. Đảng Mác - Lênin.                                        

B. Chính phủ liên hiệp. 

C. mặt trận thống nhất.                                      

D. lực lượng vũ trang. 

Câu 34. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

B. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.

D. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Con đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.

B. Quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.

C. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ. 

D. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên, mở ra bước ngoặt của kháng chiến.

Câu 36. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là tiến công vào

A. vùng đồng bằng Bắc bộ, nơi tập trung quân cơ động của Pháp.

B. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Điện Biên Phủ, trung tâm điểm của kế hoạch quân sự Na-va.

D. toàn bộ các chiến trường ở Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia.

Câu 37. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định

A. lực lượng kháng chiến của Lào sẽ tập kết tại hai tỉnh Sầm Nưa và Phongsalì.

B. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.

C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 38. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 39. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là một thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân Việt Nam vì

A. các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam chưa được các nước công nhận.

B. chưa hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước. 

C. lực lượng kháng chiến của Việt Nam không có vùng tập kết, phải phục viên tại chỗ.

D. thực hiện ngừng bắn, nhưng Pháp vẫn được phép duy trì lực lượng quân sự tại Việt Nam.

Câu 40. Điểm yếu cơ bản trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể khắc phục được là 

A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.

B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.

D. thời gian để chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).

-------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 11)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành hai bộ phận là

A. tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.  

B. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

C. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

D. tư sản dân tộc và tư sản công thương.

Câu 2. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.

B.Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam Nghĩa đoàn.

Câu 3. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 4. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 5. Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                   

B.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C.Đông Dương Cộng sản liên đoàn.                   

D.Hội Phục Việt.

Câu 6. Văn kiện nào dưới đây không được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930)?

A. Luận cương chính trị.

B. Chính cương vắn tắt.

C. Sách lược vắn tắt.

D. Điều lệ tóm tắt.

Câu 7. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.

Câu 9. Trong những năm 1929 – 1933, nền kinh tế Việt Nam 

A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

C. có sự phục hồi và phát triển trở lại.

D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.

Câu 10. Cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945 là

A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.               

B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.              

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 11. Điểm tương đồng giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) là gì?

A. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.

B. Động lực của cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

C. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc.

D. Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng thuộc về giai cấp công nhân.

Câu 12. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.                      

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. 

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.          

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

Câu 13. Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?

A. Tiền phong.

B. Người cùng khổ.

C. Lao động.

D. Bạn dân.

Câu 14. Chủ trương cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936 - 1939 có sự chuyển hướng là do

A. sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

B. tình hình thế giới và Việt Nam có nhiều thay đổi.

C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

D. chính phủ của Mặt trận nhân dân Pháp đã lên cầm quyền ở Pháp.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?

A. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.

B. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.

D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.

Câu 16. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia 

A. các Ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh. 

C. các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt. 

Câu 17. Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được cải tổ từ Ủy ban

A. Quân sự Bắc Kì.

B. Lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.

C. Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 18. Từ ngày 12/3/1945, Đảng Cộng sản Đông Dương sử dụng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”, vì

A. phát xít Nhật với thực dân Pháp mâu thuẫn sâu sắc.

B. Hội nghị I-an-ta có quyết định tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thời cơ Tổng khởi nghĩa giành chính quyền cho các dân tộc Đông Dương đã đến.

D. Phát xít Nhật đã trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 20. Điểm chung của Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào?

A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc. 

B. Thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. 

C. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Thành lập Chính phủ của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. 

B. Diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. 

C. Có sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. 

D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 22. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ 

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. 

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. 

Câu 23. Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào? 

A. Hòa hoãn, tránh xung đột.

B. Kí hiệp ước hòa bình. 

C. Vừa đánh vừa đàm phán.

D. Kiên quyết kháng chiến. 

Câu 24. Khó khăn lớn nhất trực tiếp đe dọa nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. cùng lúc phải đối phó với thù trong, giặc ngoài.

B. nhà nước cách mạng còn non trẻ.

C. ngân sách trống rỗng, tài chính rối loạn.

D. nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 25. Cuộc chiến đấu của nhân dân Nam Bộ trong những năm 1945 – 1946 đã

A. đập tan ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

C. góp phần làm chậm quá trình xâm lược trở lại Việt Nam của Pháp.

D. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.

Câu 26. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng.

Câu 27. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?

A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. 

B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. 

C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. 

D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.

Câu 28. Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. Toàn dân kháng chiến.

B. Kháng chiến kiến quốc.

C. Kháng chiến toàn diện.

D. Trường kì kháng chiến.

Câu 29. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang

A. phòng ngự.                                                       

B. đánh phân tán.

C. đánh tiêu hao.                                                   

D. đánh lâu dài.

Câu 30. Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?

A. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.

B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. 

C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 

Câu 32. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi 

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam. 

Câu 33. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. 

B. ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.

C. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. 

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. 

Câu 34. Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về 

A. loại hình chiến dịch.                                                             

B. địa hình tác chiến. 

C. đối tượng tác chiến.                                                              

D. lực lượng chủ yếu. 

Câu 35. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Sài Gòn, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông Pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Thà Khẹt.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Tây Nguyên, Sài Gòn.

Câu 36. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (năm 1954) quy định

A. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ phải rút khỏi miền Nam Việt Nam.

B. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

C. 15000 quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.

D. vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải) là biên giới chia cắt 2 miền lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 37. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?

A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947. 

B. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 38: Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp Lí quốc tế nào? 

A. Hiệp định Ianta năm 1945.                                

B. Hiệp định Sơ bộ năm 1946.

C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.                          

D. Hiệp định Pari năm 1973.

Câu 39. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều nhằm

A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp,.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

C. buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.

D. làm thất bại kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

Câu 40. Quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của Đại tướng Võ Nguyên Giáp không xuất phát từ Lí do nào sau đây?

A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên.

B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.

C. Ưu thế về quân số và vũ khí, phương tiện chiến tranh của thực dân Pháp.

D. Hậu phương của Việt Nam chưa đủ khả năng để chi viện cho trận đánh lớn.

-------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 12)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.

B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.

C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tsế Pháp.

D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.

Câu 2. Tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là

A. Việt Nam Quốc dân đảng.                         

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Tâm tâm xã.                                             

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

B. văn hóa.      

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 4. Sự kiện thế giới nào tác động trực tiếp đến việc triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) ?

A. Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản (7/1935).

B. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp thành lập (6/1936).

C. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (đầu những năm 30 của thế kỷ XX).

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9/1939).

Câu 5. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương từ ngày 9/3/1945 đến trước ngày 2/9/1945 là

A. thực dân Anh.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Pháp.

D. đế quốc Mĩ.

Câu 6. Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đây là nơi có

A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.

B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. 

C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng. 

D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập. 

Câu 7. Một trong những thuận lợi của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là gì?

A. Quân Trung Hoa Dân quốc vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

B. Chính phủ Việt Nam đã nắm giữ được Ngân hàng Đông Dương.

C. Quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước.

Câu 8. Sau thất bại tại Việt Bắc (năm 1947), kế hoạch xâm lược Việt Nam của Pháp có sự thay đổi: chuyển từ

A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “vừa đánh vừa đàm”.

C. “chinh phục từng gói nhỏ” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

D. “đánh chắc tiến chắc” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 9. Sự kiện quốc tế nào dưới đây có tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1947 – 1953?

A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10/1949).

B. Pháp và Mĩ kí kết Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (1950).

C. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết (1953).

D. Mĩ đưa ra Học thuyết Truman, phát động cuộc Chiến tranh lạnh (1947).

Câu 10. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì

A. muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.

B. cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.

C. muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

D. muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám.

b. Trên cơ sở phân tích thái độ chính trị và khả năng can thiệp vào cách mạng Việt Nam của mỗi thế lực ngoại xâm ở Việt Nam sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945), anh/ chị hãy xác định kẻ thù chính của dân tộc.

Câu 2 (2,0 điểm): Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.  Anh/ chị có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?

-------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 13)

I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam bằng quân sự.

B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.

D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.

Câu 2. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa – giáo dục?

A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

C. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây. 

D. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.

Câu 4. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. 

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 5. Địa phương nào dưới đây không thuộc Khu giải phóng Việt Bắc?

A. Hải Dương.

B. Thái Nguyên.

C. Tuyên Quang.

D. Cao Bằng.

Câu 6. Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển. 

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh. 

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ. 

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 7. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2/1946) để thực hiện âm mưu gi?

A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. 

B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. 

C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. 

Câu 8. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Câu 9. Chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Rơ-ve của thực dân Pháp ở Đông Dương?

A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Thượng Lào năm 1953.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) xâm lược ở Việt Nam?

A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 

C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

D. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Phát biểu ý kiến về nhận định: những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp nhiều khó khăn, thử thách như đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.

b. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành những biện pháp gì để giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích ý nghĩa và những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (tháng 7/1954) đối với cách mạng Việt Nam?

 -------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 14)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức nào dưới đây do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập nên trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.

B.Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Hội Liên hiệp thuộc địa.

Câu 2. Từ năm 1930, cách mạng Việt Nam thuộc quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.                                          

B. Đông Dương Cộng sản đảng. 

C. Tân Việt Cách mạng đảng.                                          

D. An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

B. văn hóa.      

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 4. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Phong trào cách mạng 1931 - 1931.                  

B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.

C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.                                 

D. Phong trào vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 5. Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Xây dựng được hậu phương kháng chiến vững mạnh, phát triển về mọi mặt.

D. Nhân dân Việt Nam có sự phối hợp chiến đấu với lực lượng quân Đồng minh.

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ 

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. 

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc. 

Câu 7. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Anh.

B. Pháp.

C. Trung Hoa Dân quốc.

D. Mĩ.

Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra và thực hiện đường lối kháng chiến trường kì, vì

A. thực hiện khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.

B. Pháp mạnh hơn ta về mọi mặt, Việt Nam cần có thời gian để chuyển hóa lực lượng. 

C. xuất phát từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân”, lấy dân làm gốc. 

D. Pháp rất mạnh, cần phải tranh thủ chờ đợi sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 9. Chiến thuật nào sau đây đã được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Đánh vu hồi.

B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.

D. Đánh tạt sườn.

Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava? 

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện. 

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch. 

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): 

a. Trình bày diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.

b. Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1945 – 1954).

  -------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 12 có đáp án - (Đề số 15)

Câu 1. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.         

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.      

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 2. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.             

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.      

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp. 

B. Thủ công nghiệp.       

C. Công nghiệp.    

D. Nông nghiệp.

Câu 4. Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Hội Duy tân.    

B. Việt Nam quang phục hội.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?        

A. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.        

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Anh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.      

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.      

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 7. Năm 1929, tổ chức cộng sản nào dưới đây xuất hiện ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. An Nam Cộng sản đảng.

C. Tân Việt cách mạng đảng.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8. Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.                  

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.               

D. không quá khó khăn.

Câu 9. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Đánh vận động và công kiên.         

B. Điều địch để đánh địch.

C. Lừa địch để đánh địch.         

D. Đánh điểm, diệt viện.

Câu 10 Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.                   

B. công nhân.        

C. tư sản dân tộc.            

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 11. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.                  

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.                   

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Tự lực cánh sinh.

B. Toàn dân, toàn diện.

C. Đánh nhanh, tiêu diệt gọn.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 13. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

B. Đại hội kháng chiến toàn dân.        

C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.                             

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.           

B. Tây Nguyên.              

C. Đồng bằng Bắc Bộ.

D. Nam Đông Dương. 

Câu 15. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực.     

B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương.  

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 16. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.                  

B. lấy lực thắng thế.        

C. lấy nhỏ đánh lớn.                  

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).

D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 18. Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 19. Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 20. Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 21. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 22. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 23. Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 24. Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Chính phủ lâm thời được thành lập (ngày 28/8).

B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (ngày 2/9).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (ngày 30/8).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (ngày 19/8).

Câu 25. Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

B. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

C. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

D. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với thế giới.

Câu 26. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 27. Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 28. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 29. Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.    

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.      

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 30. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 31. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 32. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

B. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 33. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.   

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.         

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 34. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.             

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.          

D. không mang tính dân tộc.

Câu 35. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 36. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 37. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.     

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.   

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 38. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39. Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 - 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 40. Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.      

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.  

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

  -------------------------------------------------
645
  Tải tài liệu