Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 8 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

874
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 1)

Phần tự luận

Câu 1: Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào? Chúng chuyển hoá như thế nào?

Câu 2: Một lò xo treo vật m1 thì dãn một đoạn x1, cũng lò xo ấy khi treo vật m2 thì dãn đoạn x2, biết khối lượng m1 < m2 . Hỏi cơ năng của lò xo ở dạng nào? Trường hợp nào có cơ năng lớn hơn?

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà ..... được hay .... trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 80cm. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Khi va chạm, búa máy đã truyền bao nhiêu phần trăm công của nó cho cọc?

Câu 5: Người ta kéo vật khối lượng 24kg lên cao bằng một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và độ cao 1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là 36N. Hãy tính:

a) Công của người kéo, coi vật chuyển động thẳng đều.

b) Hiệu suất của mặt phăng nghiêng.

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 1

Câu 1:

Khi vật ở độ cao h (lúc chưa rơi), quả bóng chỉ có thế năng hấp dẫn. Trong khi rơi, độ cao giảm dần do đó thế năng hấp dẫn cũng giảm dần. Mặt khác vận tốc của bóng mỗi lúc càng tăng do đó động năng của bóng tăng dân. Như vậy trong quá trình rơi, thế năng hấp dẫn đã chuyển hoá dần thành động năng. Khi rơi đến đất, thế năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành động năng.

Câu 2:

Vỉ lò xo bị dãn nên lò xo cổ thế năng đàn hồi. Vì x1 < x2 nên thế năng đàn hồi khi treo vật m2 lớn hơn.

Câu 3:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 4:

Công toàn phần quả nặng rơi xuống sinh ra.

A = p.h = 200.10.5 = 10000J

Công lực cản của đất đối với cọc là: A1 = F.s = 10000.0,8 = 8000N

Số % cơ năng khi va chạm búa máy đã truyền thành công cho cọc

H = A1/A = 8000/10000 = 0,8 = 80%

Câu 5:

a) Công cùa người kéo: A = P.h + Fms.S = 240.1,8 + 36.15 = 972J

b) Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = A1/A = 432/972 = 0,444 = 44,4%

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cần cẩu A nâng được l000kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu Đ lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu băng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 2: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng cùa vật

A. M lớn hơn của vật N.    

B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.    

D. Cả B, C đều sai.

Câu 3: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W    

B. 360W    

C.12W    

D.720W

Câu 4: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực cản lên ô tô là:

A. 100N    

B. 600N    

C. 500N.    

D.250N

Câu 5: Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s.

A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân

C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 6: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

C. số nguyên tử đồng tăng.

D. cả ba phương án ưên đều không đúng.

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi

A. giảm nhiệt độ của khối khí.

B. tăng nhiệt độ của khối khí.

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

D. cho khối khí dãn nở.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân từ cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

A. Nhiệt độ.    

B. Thể tích.    

C. Khối lượng.    

D. Nhiệt năng.

Câu 9: Chọn câu trà lời sai.

Hãy nêu những quá trình qua đó có thể thấy nhiệt năng của một đối khí một công được thực hiện.

A. Cọ xát vật đó với vật khác.

B. Va chạm giữa vật đó với vật khác

C. Nén vật đó.

D. Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được do dạng chuyển động.

B. Vật có động năng có khả năng sinh công.

C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.

D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.

Phần tự luận

Câu 11: Ta có thể có các cách nào để nhiệt năng của một vật tăng lên?

Câu 12: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.

Câu 13: Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút, An thực hiện một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn, vì sao?

Đáp án đề thi Gữa kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 2

Câu 1: B

Công suất cần cẩu A là P1 = A/t = 1000.10.6/60 = 1000W

Công suất cần cẩu B là P2 = A/t = 800.10.5/30 = 1333W

Vậy P1 > P2

Câu 2: B

Cơ năng của vật M là W1 = Ph = 110.5 = 550J

Cơ năng cùa vật N là W1 = Ph = 100.5,5 = 550J

Vậy cơ năng của vật M bằng vật N.

Câu 3: C

Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h => P = 10mh/t = 60.6/30 = 12W

Câu 4: C

Công của ô tô là A = P.t = F.s => F = P.t/s = 10000.30.60/36000 = 500N

Lực cản lên ô tô bằng lực kéo nên Fc = 500N

Câu 5: A

Công suất vận động viên là P1 = 600W

Công suất công nhân là P2 = A/t = 650.10/20 = 325W

Vậy P1 > P2

Câu 6: B

Khi nhiệt độ cùa một miếng đồng tăng thì khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

Câu 7: B

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ cùa khối khí.

Câu 8: C

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.

Câu 9: D

Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của một vật biến đổi mà không thực hiện công.

Câu 10: D

Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và cả khối lượng vật.

Câu 11:

Ta có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật đó là thực hiện công hoặc truyền cho vật một nhiệt lượng.

Câu 12:

Công thực hiện của người kéo: A = F.s = 180.8 = 1440J.

Công suất của người kéo: P = A/t = 1440/20 = 72W

Câu 13:

Xác định công suất của Nam: P1 = 36000/600 = 60W

Công suất của An: P2 = 42000/840 = 50W

Công suất của Nam lớn hơn công suất của An, có thể kết luận Nam làm việc khỏe hơn An.

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Động cơ thứ nhất trong 20s kéo được 2 bao xi măng, mỗi bao nặng 500N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên 2kg lên cao 9m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là cùa động cơ thứ hai là thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    

B. P1 = 2P2    

C. P1 = 4P2    

D. P1 = 3P2

Câu 2: Một hòn đá được nẻm lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:

A. động năng giảm dần, thế năng không đổi.

B. thế năng tăng dần, động năng tăng dần.

C. thế nâng tăng dần, động năng giảm dần.

D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi?

A. Viên bi đang lăn trên mặt phăng nghiêng.

B. Cái tên nằm trong cái cung đã được giương

C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.

D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng .

Câu 4: Một ô tô tải và một xe mô tô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công sũất của mô tô

A. bằng của xe tải.    

B. lớn hơn của xe tải.

C. nhỏ hơn cùa xe tải.    

D. A, B đều sai.

Câu 5: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất cùa ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là:

A. 180N    

B. 1000N    

C.540N    

D. 600N

Câu 6: Chọn câu sai.

A. Chất khí không có hình dạng xác định.

B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.

C. Chất rắn có hình dạng xác định.

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên từ, phân tử?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh thi nhiệt độ của vật càng cao.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

D. Chi có thế năng, không có động năng.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.

B. Nhiệt năng.

C. Thể tích.

D. Khối lượng.

Câu 9: Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:

A. Động năng cùa các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

D. Nội năng của vật giảm.

Câu 10: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.

D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

Phần tự luận

Câu 11: Búa đập vào đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ dạng năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì?

Câu 12: Để kéo một vật có khổi lượng 72kg lên cao l0m, người ta dùng một máy kẻo tời có công suất 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên.

Câu 13: Một đoàn tàu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cân bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng của đoàn tàu.

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 3

Câu 1: D

Công suất động cơ 1 là P1 = A/t = 2.500.4/20 = 200W

Công suất động cơ 2 là P2 = A/t = 100.2.10.9/30 = 600W

Vậy P2 = 3.P1

Câu 2: C

Trong quá trình bay lên thì hòn đá có thế năng tăng dần, động năng giảm dần.

Câu 3: B

Mũi tên nằm trong cái cung đã được giương là vật có thế năng đàn hồi.

Câu 4: C

Công suất của mô tô nhỏ hơn của xe tải vì lực kéo của ô tô lớn hơn.

Câu 5: B

Công của ô tô là A = P.t = F.s => F= P.t/s = 10000.30.60/18000 = 1000N

Lực kéo của động cơ là: F = 1000N

Câu 6: D

Chất rắn và lỏng có thể tích xác định còn chất khí không có thể tích xác định.

Câu 7: D

Tính chất chỉ có thế năng, không có động năng không phải của nguyên tử, phân tử.

Câu 8: D

Khối lượng của vật không tăng khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.

Câu 9: A

Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Câu 10: A

Theo định nghĩa: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 11:

Khi búa chuyển động cổ động năng, khi chạm vào đinh làm cho đinh ngập sâu vào gỗ.

Câu 12:

Công có ích: A1 = F.s = 10m.s = 10.72.10 = 7200J.

Công toàn phần của máy thực hiện: A = A1/H = 9600J.

Thời gian máy thực hiện: t = A/P = 9600/1580 = 6,076s

Câu 13:

Gọi m là khối lượng của đoàn tàu ta có: Fc = 0,005. 10.m.

Mặt khác: Fk = A/s = P/v = 75000N.

Vì đoàn tàu chuyển động đều nên: Fk = Fc hay 75000 = 0,05m => m = 1500 tấn.

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1: Trong một phút, động cơ thứ nhất kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, của động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    

B. P1 = 2P2    

C. P2 = 4P1    

D. P2 = 2P1

Câu 2: Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây?

A. Chi cỏ động năng.

B. Chỉ có thế năng

C. Chỉ có nhiệt năng.

D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 3: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 200kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng, sau đó cọc bị đóng sâu vào đất 50cm. Cho biết khi va chạm, búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là:

A. 2000N.    

B. 16000N    

C. 1562,5N.    

D. 16625N

Câu 4: Cần cẩu (A) nâng được l000kg lên cao 5m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 800kg lên cao 5m trong 40s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 5: Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 5 lần trong thời gian dài gấp 3 lần so với máy xúc thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thứ nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì

A. P1 = 3/5 P2    

B. P1 = 5/3 P2    

C. P2 = 2/3 P1    

D. P2 = 4P1

Câu 6: Một chiếc ô tô chuyển động đều di được đoạn đường 36km trong 30 phút. Lực cản của mặt đường là 500N. Công suất của ô tô là:

A. 500W.    

B. 58kW.    

C.36kW.    

D. 10kW.

Câu 7: Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước là

A. 30N.    

B. 36N.    

C.50N.    

D. 45N.

Câu 8: Trường hợp nào sau đây khi hoạt động có công suất lớn nhất?

A. Một người thợ cơ khí sinh ra một công 4800J trong 8 giây.

B. Một người thợ mỏ trong thời gian 5 giây đã thực hiện một công 2200J.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 7000J trong thời gian 10 giây.

D. Một công nhân xây dựng tiêu tổn một công 36kJ trong một phút.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây có sự bảo toàn cơ năng cùa vật?

A. Một vật rơi từ trên cao xuống dưới.

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Viên bi chuyển động trên mặt phăng tương đối nhẵn.

D. Một con bò đang kéo xe.

Câu 10: Xếp 100 triệu phân tử của một chất nối liền nhau thành một hàng thì cũng chưa dài đến 2cm. Điều này cho thấy kích thước của phân tử:

A. cỡ 2.10-6 cm

B. lớn hơn 2.10-7 cm

C. nhỏ hơn 2.10-8 cm

D. từ 2.10-7 cm đến 2.10-6 cm

Câu 11: Câu nào sau đây là sai?

A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hoá liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng ... của vật được bảo toàn.

A.công suất.    

B. cơ năng.    

C. động năng.    

D. thế năng.

Câu 13: Nhiệt năng của một vật là:

A. Tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

B. Thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

C. Tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

D. Cả A, B, C đều sai.

Câu 14: Tại sao quả bổng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 15: Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là:

A. Có sự chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

B. Vận tốc các phân tử khí không như nhau.

C. Nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

D. Khối khí được nung nóng.

Câu 16: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì đại lượng nào dưới đây của vật tăng lên?

A. Nhiệt độ    

B. Thể tích

C. Khối lượng riêng    

D. Khối lượng

Câu 17: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công?

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên.

Câu 18: Câu nào sau đây nói về công và nhiệt lượng là đúng?

A. Công và nhiệt lượng là hai đại lượng không có cùng đơn vị đo.

B. Công và nhiệt lượng là hai cách làm thay đổi nhiệt năng.

C. Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

D. Một vật chỉ thực hiện công khi nhận được nhiệt lượng.

Câu 19: Hiện tượng nào dưới đấy không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân từ gây ra?

A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

B. Sự tạo thành gió.

C. Sự tăng nhiệt năng cùa vật khi nhiệt độ tăng.

D. Sự hòa tan của muối vào nước.

Câu 20:

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 4

Câu 1: A

Công suât động cơ thứ nhất là P1 = A/t = 20.20.4/60 = 80/3 (W)

Công suât động cơ thứ hai là P2 = A/t = 20.10.8/60 = 80/3(W)

Vậy P1 = P2

Câu 2: D

Một viên đạn đang bay có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 3: B

Công búa máy đã truyền cho cọc: A = 80%. 10m.h = 0,8.200.10.5 = 8000J

Lực cản của đất đối với cọc là: F = A/s = 8000/0,5 = 16000N

Câu 4: B

Công suất cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1000.10.5/60 = 833W

Công suất cần cẩu (B) là P2 = A/t = 800.10.5/40 = 1000

Vậy P1 < P2

Câu 5: B

Công suất máy là P = A/t rõ ràng tử số gấp 5, mẫu số gấp 3 như vậy P1 = 5/3 P2

Câu 6: D

Công thực hiện A = F.s = 500.36.103= 1,8.107J

Công suất của ô tô là:

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 7: C

Công thực hiện A = P.t = 15.30 = 450J

Trọng lượng gàu nước là Q = A/h = 450/9 = 50N

Câu 8: C

Công suất người thợ cơ khí P1 = 480W

Công suất người thợ mỏ P2 = 440W

Công suất vận động viên P3 = 700W

Công suất công nhân xây dựng P4 = 600W

Vậy công suất vận động viên P3 = 700W là lớn nhất.

Câu 9: B

Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất có sự bảo toàn cơ năng.

Câu 10: C

Kích thước lớn nhất của phân tử: d = 2/108 = 2.10-8cm

Câu 11: C

Công suất là P = A/t. Vật thực hiện công lớn hơn tuy nhiên thời gian cũng lớn thì chưa hẳn vật đó đã có công suất lớn hơn.

Câu 12: B

Trong quá trình chuyển động của vật trong không gian đã có sự chuyển hoá liên tục giữa các dạng năng lượng nhưng cơ năng của vật được bảo toàn.

Câu 13: A

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 14: D

Quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp là vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 15: C

Điều kiện để hiện tượng khuếch tán xảy ra trong một chất khí là nồng độ phân tử trong khối khí không đồng đều.

Câu 16: C

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm đi thì thể tích vật giảm do đó khối lượng riêng của vật tăng lên.

Câu 17: B

Cho tấm nhôm cọ xát trên mặt nền tấm nhôm nóng lên, khi này nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công.

Câu 18: C

Công và nhiệt lượng là các dạng năng lượng.

Câu 19: B

Sự tạo thành gió không phải do chuyển động không ngừng cùa các nguyên từ, phân tử gây ra.

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1: Trong một phút động cơ thứ nhất kéo dược 20 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong hai phút kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là P1, cùa động cơ thứ hai là P2 thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2    

B. P1 = 2P2    

C. P2 = 4P1    

D. P2 = 2P1

Câu 2: Trường hợp nào sau đây có công suất lớn nhất?

A. Một máy tiện có công suất 0,5kW.

B. Một con ngựa kéo xe trong một phút thực hiện được một công là 50kJ.

C. Một vận động viên điền kinh trong cuộc đua đã thực hiện một công 6200J trong thời gian 10 giây.

D. Một chiếc xe tải thực hiện được một công 4000J trong 6 giây.

Câu 3: Nếu gọi A1 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật l000kg lên cao 2m; A2 là công tối thiểu cần thiết để đưa một vật 2000kg lên cao lm thì:

A. A1 = 2A2    

B. A2 = 2A1    

C. A1 = A2    

D. A1 > A2

Câu 4: Một máy đóng cọc có quả nặng khối lượng 1000kg rơi từ độ cao 5m đến đập vào cọc móng. Cho biết khi va chạm búa máy đã truyền 80% công của nó cho cọc. Lực cản của đất đối với cọc là 10000N. Mỗi lần đóng, cọc bị đóng sâu vào đất bao nhiêu?

A. 1m    

B. 80cm    

C. 50cm    

D. 40cm

Câu 5: Cần cẩu (A) nâng được 1200kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu (B) nâng được 600kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cân câu.

A. Công suất của cần cẩu (A) lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu (B) lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu bằng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 6: Máy cày thứ nhất thực hiện cày diện tích lớn gấp 3 lần trong thời gian dài gấp 4 lần so với máy cày thứ hai. Nếu gọi P1 là công suất của máy thử nhất, P2 là công suất của máy thứ hai thì:

A. P1 = P2    

B. P1 = 4/3P2    

C. P2 = 4/3P1    

D. P2 = 4P1

Câu 7: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 80N đang rơi xuống dưới từ độ cao 7m. Cơ năng của vật

A. M lớn hơn của vật N.    

B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.    

D. Cả B, C đều sai.

Câu 8: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 24km trong 25 phút. Công suất của ô tô là 8kW. Lực cản của mặt đường là

A. 1000N    

B. 50N    

C. 250N    

D. 500N

Câu 9: Một người kéo đều một bao xi măng khối lượng 50kg từ mặt đất lên cao 3m, thời gian kéo hết 50 giây. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 150W    

B. 36W    

C. 30W    

D. 75W

Câu 10: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật.    

B. Trọng lượng của vật

C. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật.    

D. Nhiệt độ của vật.

Câu 11: Một người kéo đều một gàu nước khối lượng 6kg từ giếng sâu l0m lên. Công suất của lực kéo là 12W. Thời gian kéo bao nhiêu lâu?

A. 18s    

B. 50s    

C.30s    

D. 12s.

Câu 12: Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyên động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra?

A. Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đả từ nhiều phía khác nhau.

B. Quả bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần.

C. Đường tự tan vào nước.

D. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước.

Câu 13: Khi đổ 50cm3 cồn vào 100cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp cồn - nước có thể tích:

A. bằng 150cm3.    

B. bằng 150cm3.

C. nhỏ hơn 150cm3.    

D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 150cm3.

Câu 14: Chọn câu sai.

A. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào cũng có cơ năng.

C. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng.

D. Nhiệt năng mà một vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động.

Câu 15: Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra.

C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ cùa vật.

Câu 16: Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng lả không đúng?

A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.

B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm

C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng.

D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.

Câu 17: Có 3 bình giống nhau A, B, C đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình vẽ). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này toong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bình sẽ như thế nào?

Đề kiểm tra Vật Lí 8

A. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C.

B. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

C. Nhiệt độ của chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A.

D. Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau.

Câu 18: Mỗi phân tử nước gồm 1 nguyên tử ôxi và 2 nguyên tử hiđrô. Khối lượng của nguyên tử hiđrô là 1,67. 10-27 kg , khối lượng của nguyên tử ôxi là 26,56.10-27 kg. Số phân tử nước trong 1 gam nước là

A. 2,5.1024 phân tử.    

B. 3,34,1022 phân tử.

C. 1,8.1020 phân tử.    

D. 4.1021 phân tử.

Câu 19: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bàng phẳng nằm ngang. Tớĩ B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau.

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Câu 20: Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 5

Câu 1: B

Công suất động cơ thứ nhất là P1 = A/t = 20.20.4/60 = 80/3 (W)

Công suất động cơ thứ hai là P2 = A/t = 20.10.8/120 = 40/3 (W)

Vậy P1 = 2P2

Câu 2: B

+ Công suất máy tiện P1 = 0,5kW.

+ Công suất con ngựa kéo xe P2 = 833W

+ Công suất vận động viên điền kinh P3 = 620W

+ Công suất chiếc xe tải = 667W.

Vậy công suất con ngựa kéo xe P2 là lớn nhất

Câu 3: C

Công nâng hai vật đều bàng nhau và bằng

A= P.h = 1000.10.2 - 2000.10.1 = 20000J

Câu 4: D

Công của búa truyền cho cọc: A = 80%.10m.h = 0,8.1000.5 = 4000J

Cọc bị đóng sâu vào đất là d = A/F = 4000/10000 = 0,4m

Câu 5: A

Công suất cần cẩu (A) là P1 = A/t = 1200.10.6/60 = 1200W

Công suất cần cẩu (B) là P2 = A/t = 600.10.5/30 = 1000W

Vậy P1 > P2

Câu 6: C

Công suất máy cày P = A/t, công A tỉ lệ với diện tích cày, rõ ràng máy 1 có tử số gấp 3, mẫu số gấp 4 như vậy P1 = 3/4 P2

Câu 7: C

Cơ năng của vật M là W1 = P.h = 100.5 = 500J

Cơ năng của vật N là W1 = P.h = 80.7 = 560J

Vậy cơ năng của vật M nhỏ hơn vật N.

Câu 8: D

Công ô tô thực hiện: A = P.t = 8000.25.60 = 12.106J

Lực cản của mặt đường là F = A/s = 12.106/24.103 = 500N

Câu 9: C

Công suất của lực kéo là P = A/t = 500.3/50 = 30W

Câu 10: D

Theo thuyết động học phân tử khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì nhiệt độ của vật tăng lên.

Câu 11: B

Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h = P.t => t = 10mh/P = 10.6.10/12 = 50s

Câu 12: A

Quả bóng chuyển động hỗn độn khi bị nhiều học sinh đá từ nhiều phía khác nhau là hiện tượng không phải do chuyển động hỗn độn không ngừng của các phân tử gây ra.

Câu 13: C

Khi đổ 50cm3 cồn vào l00cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp có thể tích nhỏ hơn 150cm3 đo các phân tử đã khuếch tán xen kẽ vào nhau.

Câu 14: B

Một vật không phải khi nào cũng có cơ năng; có trường hợp không có cơ năng. Vậy phương án B sai.

Câu 15: B

Nhiệt lượng của vật thu vào hay toả ra chỉ là phần biến thiên của nhiệt năng của vật mà thôi.

Câu 16: A

Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật không tăng.

Câu 17: B

Thể tích chất lỏng càng ít thì nhiệt độ tăng càng cao, vậy nhiệt độ của chất lỏng ờ bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A.

Câu 18: B

Khối lượng 1 phân tử nước mo = 2.1,67.10-27 + 26,56.10-27 = 29,9.10-27 kg

Số phân tử nước trong 1 gam nước

Đề kiểm tra Vật Lí 8

Câu 19: B

Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.

Câu 20: A

Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa tăng, của nưóc trong cốc giảm.

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 6)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính công suất?

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

Câu 2. Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật?

A. Độ cao, khối lượng.

B. Độ cao, thể tích.

C. Độ cao, khối lượng riêng.

D. Độ cao, vận tốc.

Câu 3. Một người sử dụng công 1200J để kéo một gầu nước lên trong 20s. Công suất của người đó là: 

A. 600W

B.18,75W

C. 160W

D. 60W

Câu 4. Tại sao quả bóng bay được bơm căng, dù dược buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

B. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

C. Vì cao su là chất đàn hồi, nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

D. Vì không khí nhẹ, nên nó có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

Câu 5. Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào?

A. Càng nhanh.

B. Càng chậm.

C. Lúc nhanh, lúc chậm.

D. Không thay đổi.

Câu 6. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau:

A. Khối lượng của vật

B. Cả nhiệt độ và khối lượng của vật                                                                                                        

C. Nhiệt độ của vật

D. Hình dạng bề mặt của vật

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Nêu hai cách làm biến đổi nhiệt năng? Mỗi cách tìm một ví dụ minh họa?

Bài 2. (3 điểm) Trên một xe chở hàng có ghi 3000W. Người ta sử dụng xe để chở một khúc gỗ nặng 340kg trên quãng đường 100m. 

a) Chỉ số 3000W trên máy kéo có ý nghĩa gì?

b) Xe chở khúc gỗ trên quãng đường đó hết bao lâu?

Bài 3. (2 điểm) Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu?

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

Chọn đáp án C

Câu 2.

Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào độ cao và khối lượng của vật.

Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng trọng trường của một vật càng lớn.

Chọn đáp án A

Câu 3. 

Công suất của người đó là: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

Chọn đáp án D

Câu 4. 

Quả bóng bay được bơm căng, dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Chọn đáp án A

Câu 5. 

Ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Chọn đáp án A

Câu 6.

Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

Chọn đáp án C

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng:

+ Thực hiện công.

+ Truyền nhiệt.

- Ví dụ minh hoạ:

+ Thực hiện công: Ta cọ xát đồng xu xuống sàn nhà thì đồng xu sẽ nóng lên.

+ Truyền nhiệt: Thả đồng xu vào cốc nước nóng thì đồng xu cũng nóng lên.

Bài 2. 

Tóm tắt: 

P = 3000W

m = 340kg  ⇒ P = 3400N

s = 100m

t = ?

Giải:

a) Chỉ số 3000W chỉ công suất của xe, có nghĩa là trong một giây xe đó thực hiện một công là 3000J.

b) Xe đó đã thực hiện một công là:

    A = F.s = P.s = 3400.100 = 340000J

Từ công thức

  [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

Vậy xe đó chở khúc gỗ trên quãng đường 100m hết 113 giây

Bài 3. 

Cũng như mọi chất khác, rượu và nước đều cấu tạo từ những phân tử riêng biệt, rất nhỏ và giữa chúng có khoảng cách. 

Khi trộn lẫn, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu - nước giảm đi.

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 7)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Thác nước đang chảy từ trên cao xuống, có những dạng năng lượng nào?

A. Động năng và thế năng.

B. Động năng 

C. Thế năng

D.Động năng và nhiệt năng

Câu 2. Hai cần cẩu cùng nâng một vật nặng 2000N lên cao 2m. Cần cẩu thứ nhất làm trong 3 phút, cần cẩu thứ hai làm trong vòng 120 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu: 

A. [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

B. [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

C. [Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

D. Không đủ dữ kiện 

Câu 3.  Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.

A. Thể tích 

B. Trọng lượng               

C. Môi trường

D. Nhiệt độ.

Câu 4. Vật có cơ năng khi:

A. Vật có khối lượng lớn.

B. Vật có khả năng sinh công.

C. Vật có tính ì lớn.

D. Vật đứng yên.

Câu 5. Đơn vị của cơ năng là:

A. W                

B. J/s            

C. kW              

D. J

Câu 6. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Quả bóng đang bay trên cao.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Hãy lấy 50 cm3 cát đổ vào 50 cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100 cm3 hỗn hợp giữa ngô và cát không? Giải thích?

Bài 2. (2 điểm) Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy nhưng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Bài 3. (3 điểm) Một động cơ có công suất tiêu thụ bằng 5kW kéo một vật có trọng lượng 12kN lên cao 30m theo phương thẳng đứng trong thời gian 90s với vận tốc không đổi. Tính hiệu suất của động cơ?

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 7

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Thác nước đang chảy từ trên cao xuống có động năng và thế năng.

Chọn đáp án A

Câu 2.

- Công để nâng vật lên cao là: A = F.s = P.h = 2000.2 = 4000(N)

- Công suất của cần cẩu 1 là: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

- Công suất của cần cẩu 2 là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề) nên cần cẩu 2 có công suất lớn cần cầu 1

Chọn đáp án B

Câu 3. 

Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm là nhiệt độ. 

- Nhiệt độ càng cao các phân tử chuyển động càng nhanh, quá trình khuyếch tán xảy ra càng nhanh.

- Nhiệt độ càng thấp các phân tử chuyển động càng chậm, quá trình khuyếch tán xảy ra càng chậm.

Chọn đáp án D

Câu 4. 

Vật có cơ năng khi vật có khả năng sinh công.

Chọn đáp án B

Câu 5. 

Đơn vị của cơ năng là: Jun. Kí hiệu là J

Chọn đáp án D

Câu 6.

Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà có độ cao so với mặt đất bằng 0 nên thế năng trọng trường của nó bằng 0.

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Không. 

- Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này, làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát.

Bài 2. 

- Do các phân tử mực và các phân tử nước luôn chuyển động không ngừng về mọi phía. Giữa các phân tử nước và phân tử mực đều có khoảng cách nên chúng đã khuếch tán vào nhau từ đó làm cho nước có trong cốc có màu mực.

- Khi tăng nhiệt độ thì hiện tượng trên xảy ra nhanh hơn vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn.

Bài 3. 

Tóm tắt:

P = 5kW = 5000W

P = 12kN = 12000N

h = 30m

t = 90s

H = ?

Giải:

- Công có ích để đưa vật lên cao là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

- Công toàn phần để đưa vật lên cao là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

- Hiệu suất của động cơ là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 8)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Câu 2. Một vật có cơ năng khi

A. trọng lượng của vật lớn.

B. khối lượng của vật lớn. 

C. thể tích của vật lớn.

D. vật có khả năng thực hiện công cơ học. 

Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.

Câu 4. Chọn phát biểu sai?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

B. Nguyên tử là hạt vật chất nhỏ nhất.

C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Câu 5. Chọn câu đúng

A. Các chất cấu tạo từ các phân tử, phân tử là hạt nhỏ nhất không thể phân chia được.

B. Ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử nhỏ hơn ở thể lỏng.

C. Số phân tử, nguyên tử cấu tạo nên các chất rất lớn vì kích thước của các hạt này rất nhỏ.

D. Vì thể tích bảo toàn nên khi trộn hai chất lỏng với nhau, thể tích của hỗn hợp sẽ bằng tổng thể tích của hai chất lỏng.

Câu 6. Nhiệt năng của một vật là

A. tổng thế năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

B. thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

C. tổng động năng và thế năng tương tác giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.

 D. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 7. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi……

A. giảm nhiệt độ của khối khí.

B. tăng nhiệt độ của khối khí.

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

D. cho khối khí dãn nở

Câu 8. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Tại sao các chất nhìn có vẻ như liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ các phân tử riêng biệt?

Bài 2. (1,5 điểm) Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Bài 3. (3điểm) Một thang máy có khối lượng 200kg, chứa 8 người. Thang máy lên đều, sau 20s lên cao được 50m. Công suất của động cơ thang máy là bao nhiêu (Coi khối lượng trung bình mỗi người là 50kg)

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Vật lí 8 - đề số 8

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Chọn đáp án D

Câu 2.

Một vật có cơ năng khivật có khả năng thực hiện công cơ học.

Chọn đáp án D

Câu 3. 

Câu A, B sai vì các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu C sai vì khi nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Chỉ có D đúng

Chọn đáp án D

Câu 4. 

Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách nên câu D sai

Chọn đáp án D

Câu 5. 

Câu A sai vì nguyên tử mới là hạt nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Câu B sai vì ở thể rắn, lực liên kết giữa các phân tử, nguyên tử lớn hơn ở thể lỏng.

Câu D sai vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách nên khi trộn 2 chất lỏng với nhau các nguyên tử, phân tử của chất lỏng này sẽ xen vào khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của chất lỏng kia  =>  thể tích của hỗn hợp sẽ nhỏ hơn tổng thể tích của 2 chất lỏng.

Chỉ có câu C đúng

Chọn đáp án C

Câu 6.

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Chọn đáp án D

Câu 7.

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ của khối khí, vì khi nhiệt độ tăng các nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh hơn.

Chọn đáp án B

Câu 8.

Khi đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nước nóng trong cốc truyền nhiệt cho thìa nhôm => nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất có kích thước rất nhỏ. Nên khi nhìn vào chất bằng mắt thường ta không thể nhận thấy và phân biệt được các nguyên tử, phân tử. Vì vậy ta thấy chúng như liền một khối.

Bài 2. 

Vì nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh nên quá trình khuếch tán diễn ra nhanh hơn. Do đó hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh.

Bài 3. 

Tóm tắt:

mt = 200kg

mn = 50kg ; 8 người

t = 20s

h = 50m

P = ?

Giải:

- Trọng lượng thang máy là Pt = 10mt = 10.200 = 2000N 

- Trọng lượng người trong thang máy là: Pn = 10mn = 10.8.50 = 4000N 

- Muốn thang máy chuyển động đều thì lực kéo thang máy phải có độ lớn: 

F = Pt + Pn = 2000 + 4000 = 6000N 

- Công của động cơ thang máy thực hiện là: A = F.h = 6000.50 = 300000J 

- Công suất của động cơ thang máy: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 9)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật

A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.

B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.

D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 2: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

A. 600J

B. 200J

C. 100J

D. Một giá trị khác.

Câu 3:Làm thế nào biết ai làm việc khỏe hơn?

A. So sánh công thực hiện của hai người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn

B. So sánh thời gian làm việc, ai làm việc ít thời gian hơn thì người đó khỏe hơn

C. So sánh công thực hiện trong cùng một thời gian ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn

D. Các phương án trên đều không đúng

Câu 4: Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng

B. Vận tốc của vật

C. Khối lượng và chất làm vật

D. Khối lượng và vận tốc của vật

Câu 5: Hiện tượng khuếch tán là:

A. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hòa lẫn vào nhau

B. Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất nằm riêng biệt tách rời nhau

C. Hiện tượng khi đổ nước vào cốc

D. Hiện tượng cầu vồng

Câu 6: Khi đổ 200cm3 giấm ăn vào 250cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 450cm3

B. > 450cm3

C. 425cm3

D. < 450cm3

Câu 7: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay

D. Viên đạn đang bay

Câu 8: Chọn phương án đúng trong các phát biểu sau:

A. Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng

B. Một vật chỉ có thể có động năng hoặc thế năng

C. Cơ năng của vật bằng hiệu thế năng và động năng của vật

D. Cơ năng của vật bằng tích thế năng và động năng của vật

PHẦN II:  TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1. (2điểm) Tại sao đun nóng chất khí đựng trong một bình kín thì thể tích của chất khí có thể coi như không đổi, còn áp suất chất khí tác dụng lên thành bình lại tăng?

Bài 2. (2điểm) Mở lọ nước hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích tại sao?

Bài 3. (2điểm) Để kéo vật lên cao 5m người ta dùng một lực tối thiểu 850N. Cũng để thực hiện việc này người ta dùng một máy nâng có công suất 1450W và có hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 9

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

A, C, D – sai

B – đúng

Vì:

+ Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng

+ Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật

=> Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.

Chọn đáp án B

Câu 2.

Ta có: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

=> Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 400−200 = 200J 

Chọn đáp án B

Câu 3. 

Để biết người nào hay máy nào làm việc khoẻ hơn (năng suất hơn hay thực hiện công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian

Chọn đáp án C

Câu 4. 

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.

=> Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Chọn đáp án D

Câu 5. 

Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là hiện tượng khuếch tán.

Chọn đáp án A

Câu 6.

Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ 200cm3 giấm ăn vào 250cm3 nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích < 450cm3

Chọn đáp án D

Câu 7.

Hòn bi nằm yên trên mặt sàn không chuyển động nên không có động năng.

Chọn đáp án A

Câu 8.

A – đúng

B – sai vì: Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng.

C, D – sai vì: Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

Chọn đáp án A

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Khi đun nóng, thể tích của bình đựng khí tăng lên không đáng kể nên thể tích khí cũng tăng lên không đáng kể.

=> Ta có thể coi như thể tích khí không đổi.

- Khi đun nóng các phân tử khí chuyển động nhanh hơn, va chạm vào thành bình nhiều hơn và mạnh hơn.

=> Áp suất chất khí tác dụng lên thành bình tăng.

Bài 2. 

Vì giữa các phân tử nước hoa và phân tử không khí có khoảng cách. Chúng luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía nên các phân tử nước hoa xen lẫn vào khoảng cách giữa các phân tử không khí và ngược lại khiến cho mùi nước hoa lan tỏa khắp phòng học.

Bài 3. 

- Công cần để kéo vật lên độ cao đó là: Ai = F.s = 850.5 = 4250J 

- Khi dùng máy nâng, với hiệu suất 75% thì công toàn phần mà máy nâng dùng để nâng vật là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

- Thời gian máy thực hiện công việc đó là: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 10)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Đơn vị  nào sau đây không phải của công suất?

A. kW                          

B. J/s                            

C. m/s                       

D. W

Câu 2. Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì

A. thế năng trọng trường của vật càng lớn.        

B. động năng vật càng lớn.

C. thế năng vật càng nhỏ.                                   

D. động năng vật càng nhỏ.

Câu 3. Trong các vật sau vật nào có động năng?

A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng.     

B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

C. Quả cầu treo cân bằng trên dây.                     

D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.

Câu 4. Các chất được cấu tạo từ

A. tế bào           

B. các nguyên tử, phân tử            

C. hợp chất             

D. các mô

Câu 5. Chọn phát biểu đúng?

A. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, mắt thường không thể nhìn thấy được.

B. Nguyên tử, phân tử là những hạt vô cùng nhỏ bé, tuy nhiên mắt thường vẫn có thể quan sát được.

C. Vì các nguyên tử, phân tử rất bé nên giữa chúng không có khoảng cách.

D. Nguyên tử, phân tử của các chất đều giống nhau.

Câu 6. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ

A. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.

B. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.

C. Các phân từ nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.

D. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Câu 7. Tính chất nào sau đây là của nguyên tử, phân tử?

A. Đứng yên không chuyển động.

B. Chuyển động hỗn độn không ngừng.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng thấp.

Câu 8. Hiện tượng nào sau đây xảy ra do hiện tượng khuếch tán?

A. Bỏ đường và nước khuấy đều lên đường tan          

B. Gió thổi làm quay cánh quạt.

C. Muối tự ngấm vào dưa.                                            

D. Nước chảy từ trên cao xuống.

Câu 9. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Nhiệt năng của cục sắt tăng và của nước giảm.

B. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều tăng.

C. Nhiệt năng của cục sắt giảm và của nước tăng.

D. Nhiệt năng của cục sắt và của nước đều giảm

Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Chọn câu trả lời đúng:

A. Khối lượng của vật.

B. Nhiệt năng.

C. Nhiệt độ của vật.

D. Cả nhiệt độ và nhiệt năng của vật.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (1 điểm)Thế năng có những dạng nào? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Đơn vị đo cơ năng là gì ?

Bài 2. (1,5 điểm)Nhiệt năng của vật là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Mỗi cách cho một ví dụ minh họa?

Bài 3. (2,5 điểm)Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi được 750 bước, mỗi bước cần một công 45J.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 10

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Công suất được tính bằng đơn vị J/s

1 J/s = 1W

1 kW = 1000W

Chỉ có m/s không phải là đơn vị của công suất

Chọn đáp án C

Câu 2.

Vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng trọng trường của vật càng lớn.        

Chọn đáp án A

Câu 3. 

Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng đang chuyển động nên nó có động năng

Chọn đáp án A

Câu 4. 

Các chất được cấu tạo từ các hạt rất nhỏ gọi là các nguyên tử, phân tử.

Chọn đáp án B

Câu 5. 

A – đúng.

B – sai vì kích thước của các nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé, bằng mắt thường ta không thể quan sát được.

C – sai vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách

D – sai vì mỗi chất sẽ được tạo nên từ các nguyên tử, phân tử khác nhau. 

Chọn đáp án A

Câu 6.

Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.

Chọn đáp án D

Câu 7.

Vì:

- Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.

- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng 

- Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

=> B đúng

Chọn đáp án B

Câu 8.

Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau.

=> A, B, D không phải là hiện tượng khuếch tán

C xảy ra do hiện tượng khuếch tán vì các phân tử muối đã tự xen vào giữa các phân tử dưa khiến cho dưa có vị mặn.

Chọn đáp án C

Câu 9.

- Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh

+ Nước nóng lên => nhiệt năng của nước tăng.

+ Cục sắt nguội đi => nhiệt năng của cục sắt giảm.

Chọn đáp án C

Câu 10.

Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn độn không ngừng nhanh lên:

+ Nhiệt độ của vật tăng lên.

+ Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng, động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng => nhiệt năng tăng.

Chọn đáp án D

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Thế năng có 2 dạng: Thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi.

- Thế năng trọng trường phụ thuộc vào: độ cao và khối lượng của vật.

- Đơn vị đo cơ năng là: Jun (J )

Bài 2. 

- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. 

- Có 2 cách thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt

- Ví dụ: 

+ Cọ xát thước nhựa lên mặt bàn, một lúc sau thấy cây thước nóng lên.

+ Rót nước nóng vào ly thủy tinh, nước nóng truyền nhiệt cho ly thủy tinh làm cho ly thủy tinh cũng nóng lên.

Bài 3. 

- Thời gian người đó đi bộ: t = 1 giờ 30 phút = 5400s 

- Tổng công mà người đó thực hiện trong khoảng thời gian trên là: 

A = 750.45 = 33750J 

- Công suất của người đi bộ đó là:  

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 11)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất:

A. Tự chuyển động xen lẫn vào nhau                      

B. Dính liền vào nhau

C. Tương tác mạnh với nhau                                   

D. Hoà nhập vào nhau.

Câu 2. Cho nước đá vào ly cà phê đen còn nóng thì nhiệt năng của đá và cà phê trong ly thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của đá tăng, cà phê tăng.

B. Nhiệt năng của nước đá giảm và cà phê tăng.

C. Nhiệt năng của nước đá tăng còn nhiệt năng của cà phê giảm.

D. Nhiệt năng của nước đá và nhiệt năng của cà phê không thay đổi

Câu 3.Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Câu 4.Hiện tượng khuếch tán xảy ra với chất nào sau đây?

A. Chất khí         

B. Chất lỏng         

C. Chất rắn         

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí

Câu 5.Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nàosai ?

A. Đơn vị của cơ năng là Jun.

B. Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.

C. Động năng của vật có thể bằng không.

D. Lò xo bị nén có thế năng trọng trường.

Câu 6.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau? Chọn phương án đúng.

A. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất

B. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất

C. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau

D. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc,cùng một độ cao và có cùng khối lượng

Câu 7. Công suất là:

A. Công thực hiện được trong một giây.

B. Công thực hiện được trong một ngày.

C. Công thực hiện được trong một giờ.

D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Câu 8. Chọn câu sai trong những câu sau:

A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.

B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.

C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.

D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Câu 9. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

Câu 10.Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cho thấy nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công?

A. Đặt tấm nhôm lên ngọn lửa.

B. Cho tấm nhôm cọ xát trên nền nhà.

C. Đặt tấm nhôm lên xe rồi cho xe chạy.

D. Đặt tấm nhôm vào thang máy rồi cho thang máy đi lên

PHẦN II:  TỰ LUẬN (5 điểm)

Bài 1. (2 điểm)Người ta mài thật nhẵn bề mặt của một miếng đồng và một miếng nhôm rồi ép chặt chúng vào nhau. Sau một thời gian, quan sát thấy ở bề mặt của miếng nhôm có đồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhôm. Hãy giải thích tại sao

Bài 2. (3 điểm): Một máy bơm chạy bằng động cơ điện tiêu thụ công suất 7,5kW. Trong 1 giây máy hút 60 lít nước lên cao 7,5m. Hiệu suất của máy bơm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 11

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng trong đó các nguyên tử, phân tử của các chất tự chuyển động xen lẫn vào nhau                      

Chọn đáp án A

Câu 2.

Khi cho đá vào ly cà phê đen còn nóng nhiệt năng của nước đá tăng còn nhiệt năng của cà phê giảm.

Chọn đáp án C

Câu 3. 

Khi nhiệt độ giảm đi, các nguyên tử chuyển động chậm lại dẫn đến hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm hơn.

Chọn đáp án B

Câu 4. 

Hiện tượng khuếch tán xảy ra với cả ba chất rắn, lỏng, khí.

Chọn đáp án D

Câu 5. 

 D sai vì lò xo bị nén có thế năng đàn hồi, không phải thế năng trọng trường.

Chọn đáp án D

Câu 6.

- Thế năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và chiều cao của vật ấy so với mốc. Còn động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. Vì vậy cơ năng của một vật phụ thuộc vào chiều cao, khối lượng, vận tốc của vật.

=> Hai vật chuyển động với cùng một vận tốc, ở cùng một độ cao và có cùng khối lượng sẽ có cơ năng bằng nhau.

Chọn đáp án D

Câu 7.

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Chọn đáp án D

Câu 8.

D sai vì chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách thực hiện công để làm thay đổi nhiệt năng của vật.

Chọn đáp án D

Câu 9.

Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm tăng và của nước giảm.

Chọn đáp án A

Câu 10.

Khi cọ xát tấm nhôm trên nền nhà thì nhiệt năng của tấm nhôm tăng lên nhờ thực hiện công.

Chọn đáp án B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách. Các phân tử đồng đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nhôm và ngược lại nên ở bề mặt của miếng nhôm có đồng, ở bề mặt của miếng đồng có nhôm.

Bài 2. 

Ta có 60 lít = 0,06m3; 7,5kW = 7500W

- Trọng lượng của 60 lít nước là: P = d.V = 10000.0,06 = 600N 

- Công có ích để máy bơm bơm nước lên là: 

Ai = F.s = P.h = 600.7,5 = 4500J 

- Công máy bơm thực hiện được trong một giây là: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

- Hiệu suất của máy bơm là: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 12)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?

A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V = V1 + V2

B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V > V1 + V2

C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là: V < V1 + V2

D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là: m < m1 + m2

Câu 2. Một nhóm các nguyên tử kết hợp lại tạo thành

A. Nguyên tử.

B. Phân tử.

C. Vật.

D. Chất.

Câu 3.Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi

A. giảm nhiệt độ của khối khí

B. tăng nhiệt độ của khối khí

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí

D. cho khối khí dãn nở

Câu 4.Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật?

A. Cọ xát với một vật khác.

B. Đốt nóng một vật.

C. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5.Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là

A. công toàn phần.

B. công có ích.

C. công suất.

D. công hao phí.

Câu 6.Một máy cơ có công suất 160W, máy đã sinh ra công 720kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là

A. 1 giờ.

B. 1 giờ 5 phút.

C. 1 giờ 10 phút.

D. 1 giờ 15 phút.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm)Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặtnhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?

Bài 2. (2 điểm)Tại sao khi pha nước đường thì ra phải cho đường vào nước trước, khuấy đều cho đường tan hết rồi mới cho đá?

Bài 3. (3 điểm)Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối 20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi chuyến lên tầng 10 nếu không dừng thì mất 1 phút. Hỏi công suất tối thiểu của động cơ thang máy là bao nhiêu?

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 12

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

A, B, D – sai

C – đúng

Vì:

+ Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách nên khi trộn rượu và nước với nhau thể tích của chúng sẽ nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước: V < V1 + V2

+ Mặt khác, rượu và nước vẫn giữ nguyên được số nguyên tử, phân tử => khối lượng của hỗn hợp chính bằng tổng khối lượng của rượu và nước: m = m1 + m2

Chọn đáp án C

Câu 2.

Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

Chọn đáp án B

Câu 3. 

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ của khối khí.

Chọn đáp án B

Câu 4. 

A – thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công

B, C – thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt

=> Tất cả các phương án đều làm thay đổi nhiệt năng của vật

Chọn đáp án D

Câu 5. 

Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian là công suất.

Chọn đáp án C

Câu 6.

Thời gian máy đã hoạt động là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

Chọn đáp án D

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

Bài 2. 

Vì nhiệt độ càng cao các phân tử nước và đường chuyển động càng nhanh, sự khuếch tán đường trong nước diễn ra càng nhanh. 

Nếu ta bỏ đá vào nước trước, nhiệt độ của nước sẽ giảm làm quá trình khuếch tán đường diễn ra chậm hơn rất nhiều.

Bài 3. 

Đổi 1 phút = 60s

- Để lên đến tầng 10, thang máy phải vượt qua (10−1) = 9 tầng, nên phải lên cao

h = 3,4.9 = 30,6m 

- Khối lượng của 20 người là: 

m = 20.50 = 1000kg 

- Trọng lượng của 20 người là: 

P = 10m = 10.1000 = 10000N 

- Công phải tốn cho mỗi lần thang máy lên tầng 10 là: 

A = F.s = P.h = 10000.30,6 = 306000J 

- Công suất tổi thiểu của động cơ kéo thang máy lên là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 13)

PHẦN I:  TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng của vật    

B. Độ biến dạng đàn hồi của vật

C. Vận tốc của vật    

D. Độ cao của vật

Câu 2. Tìm phát biểu sai.

A. Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đỏ có công suất lớn hơn.

Câu 3.Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.

B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.

D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 4.Khi đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp?

A. 250cm3

B. > 100cm3

C. 100cm3

D. < 200cm3

Câu 5.Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?

A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.

B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.

C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 6.Chọn phát biểu đúng:

A. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến trọng lượng riêng của vật.

B. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật.

C. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến thể tích của vật.

D. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến khối lượng của vật.

PHẦN II:  TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm)Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào? Chúng chuyển hoá như thế nào?

Bài 2. (2 điểm) Gạo đang nấu trong nồi và gạo đang xát đều nóng lên. Hỏi về mặt thay đổi nhiệt năng thì có gì giống nhau, khác nhau trong hai hiện tượng trên?

Bài 3. (3 điểm)Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút, An thực hiện một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn, vì sao?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí 8 - Đề số 13

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.

Chọn đáp án B

Câu 2.

C sai vì công suất còn còn phụ thuộc vào thời gian thực hiện công ấy. Nếu chỉ biết độ lớn của công thực hiện được thì chưa thể kết luận được vật nào có công suất lớn hơn.

Chọn đáp án C

Câu 3. 

Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Khi đó nhiệt năng của cục sắt giảm đi và của nước tăng lên. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của cục sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt.

Chọn đáp án B

Câu 4. 

Do hiện tượng khuếch tán nên khi đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước thì sẽ thu được hỗn hợp có thể tích < 200cm3 .

Chọn đáp án D

Câu 5. 

Chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.

Chọn đáp án A

Câu 6.

Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến nhiệt độ của vật: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh

Chọn đáp án B

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1.

- Khi vật ở độ cao h (lúc chưa rơi), quả bóng chỉ có thế năng trọng trường. 

- Trong khi rơi, độ cao giảm dần do đó thế năng trọng trường cũng giảm dần. Mặt khác vận tốc của bóng mỗi lúc càng tăng do đó động năng của bóng tăng dần. 

- Như vậy trong quá trình rơi, thế năng hấp dẫn đã chuyển hoá dần thành động năng.

- Khi rơi đến đất, thế năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành động năng.

Bài 2. 

- Giống nhau: Nhiệt năng đều tăng.

- Khác nhau: Khi gạo được nấu trong nồi thì nhiệt năng tăng do truyền nhiệt còn khi xát gạo thì nhiệt năng tăng do nhận công.

Bài 3. 

Đổi 10 phút = 600s; 14 phút = 640s

- Công suất của Nam là:

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

- Công suất của An là: 

[Năm 2023] Đề thi Giữa kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án (8 đề)

Công suất của Nam lớn hơn công suất của An, có thể kết luận Nam làm việc khỏe hơn An.

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 14)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng

A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

B. luôn đo bằng mã lực (HP).

C. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.

D. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.

Câu 2. Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?

A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.

B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.

C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.

D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.

Câu 3. Vật có cơ năng khi:

A. Vật có khả năng sinh công.

B. Vật có khối lượng lớn.

C. Vật có tính ì lớn.

D. Vật có đứng yên.

Câu 4. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về sự chuyển hóa cơ năng?

A. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng có thể chuyển hóa thành động năng.

C. Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau, cơ năng không được bảo toàn.

D. Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại.

Câu 6.  Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán?

A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong cốc ngọt hơn ban đầu.

B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ một lớp đồng và ngược lại.

C. Cát được trộn lẫn với ngô.

D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?

Bài 2. (2 điểm)Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.

Bài 3. (3 điểm) Một máy nâng có ghi công suất 4kW. Coi máy nâng đó làm việc đều và nâng được tổng độ cao là 20km.

a) Con số 4kW cho ta biết điều gì?

b)  Hãy tính công của máy nâng đó trong 2giờ?

c) Tính lực nâng của máy nâng đó?

_____________________________________________________________________

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn:Vật lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 8 có đáp án - (Đề số 15)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Chọn và khoanh vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất!

Câu 1. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 3. Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi cơ năng đã chuyển hóa như thế nào?

A. Động năng chuyển hóa thành thế năng.

B. Thế năng chuyển hóa thành động năng.

C. Không có sự chuyển hóa nào.

D. Động năng giảm còn thế năng tăng.

Câu 4. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào?

A. xảy ra nhanh hơn

B. xảy ra chậm hơn

C. không thay đổi

D. có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn

Câu 5. Kilôóat là đơn vị của 

A. Hiệu suất.

B. Công suất.

C. Động lượng. 

D. Công.

Câu 6.  Tìm phát biểu sai

A.Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.

B. Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ

C. Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn

D. Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm) Lấy 1 cốc nước đầy  và một thìa muối tinh. Cho muối  từ từ vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao?

Bài 2. (2 điểm) Để kéo một vật có khổi lượng 72kg lên cao l0m, người ta dùng một máy kéo tời có công suất 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên?

Bài 3. (3 điểm) Từ một độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi viên bi rơi xuống mặt đất. 

_____________________________________________________________________

Bài viết liên quan

874
  Tải tài liệu