Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án
Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)
Phần tự luận
Câu 1: Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức định luật Ôm với một đoạn mạch.
Câu 2: Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích gì?
Câu 3: Một bạn học sinh cho rằng công của dòng điện sản ra khi nó chạy qua một vật dẫn tỉ lệ với điện trở của vật dẫn đó. Ý kiến của bạn đó có đúng không? Tại sao?
Câu 4: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 9Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong mạch chính.
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mạch rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính.
Câu 5: Một gia đình sử dụng 10 bóng đèn 220V – 40W, một bếp điện 220V – 1000W, một máy giặt 220V – 1400W, một tủ lạnh 220V – 200W, một ti vi 220V – 100W trong thời gian 30 phút. Biết hiệu điện thế ở hai đầu ổ điện là 220V.
a) Tính điện năng đã tiêu thụ trong thời gian trên.
b) Tính số tiền phải trả cho số điện năng trên biết giá 1 kW.h là 800 đồng.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 1
Câu 1:
+ Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
+ Biểu thức: I: Cường độ dòng điện , đo bằng ampe
I = U/R
U: hiệu điện thế, đo bằng vôn (V)
R: điện trở dây dẫn đo bằng ôm (Ω)
Câu 2:
Việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích:
+ Tiết kiệm tiền và giảm chi tiêu trong gia đình.
+ Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng được lâu bền hơn.
+ Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
Câu 3:
+ Ý kiến của bạn đó đúng khi mạch nối tiếp A = R.I2.t
+ Ý kiến của bạn đó sai khi mắc song song A = U2/R .t
Câu 4:
a) Vì điện trở R1//R2 nên Rtđ = (R1.R2)/(R1+ R2) = (9.6)/(9+6) = 3,6Ω.
b) Tính cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/R = 7,2/3,6 = 2A
Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = U/R1 = 7,2/9 = 0,8A.
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = U/R2 = 7,2/6 = 1,2A.
Câu 5:
a) Điện năng đã tiêu thụ trong thời gian trên.
+ Tổng công suất tiêu thụ của các dụng cụ:
P = 400 + 1000 + 1400 + 200 + 100 = 3100W = 3,1kW.
+ Điện năng tiêu thụ A = P.t = 3,1.0,5 = 1,55kWh
b) Số tiền phải trả cho số điện năng trên: T = A.t = 1,55.800 = 1240 đồng.
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Câu phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó?
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn
A. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
C. có độ lớn bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
D. luôn bằng một nửa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 2:Có hai điện trở R1 và R2 (với R1 = R2 = r), gọi Rnt và R// lần lượt là điện trở tương đương của chúng khi được mắc nối tiếp và mắc song song. Kết quả nào sau đây là đúng?
A. Rnt = 2.R//
B. Rnt = 4.R//
C. R// = 2.Rnt
D. R// = 4.Rnt
Câu 3:Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất dài 15m. Chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 16m
B. 17m
C. 18m
D. 20m
Câu 4:Công thức nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào chiều dài dây (l), tiết diện dây dẫn (S), điện trở suất của vật liệu làm dây (ρ) là đúng?
A. R = ρ. S/l
B. R = ρ. l/S
C. R = S. ρ2/l
D. R = ρ. S2/l
Câu 5:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là
A. I = 0,2A
B. I = 0,3A
C. I = 0,4A
D. I = 0,6A
Câu 6:Một bóng đèn có ghi 12V – 6W mắc vào nguồn điện 12V. Điện trở của bóng đèn là
A. 12Ω
B. 36Ω
C. 48Ω
D. 24Ω
Câu 7:Cho mạch điện như hình vẽ;
R1 = R2 = 2R3, vôn kế V chỉ 12 (V), A chỉ 2 (A).
Hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U = 15 (V)
B. U = 18 (V)
C. U = 20 (V)
D. U = 24 (V)
Câu 8:Bóng đèn điện bị đứt dây tóc, cần phải thay bóng đèn khác. Biện pháp nào sau đây đảm bảo an toàn điện?
A. Nếu đèn dùng phích cắm thì phải rút phích cắm trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
B. Nếu đèn không dùng phích cắm thì phải ngắt công tắc, tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng khác.
C. Đảm bảo cách điện giữa người với nền nhà (đứng trên ghế nhựa hay bàn gỗ) trong khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác.
D. Các phương án A, B, C đều đảm bảo an toàn điện.
Câu 9:Nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên như thế nào?
A. 4 lần
B. 8 lần
C. 12 lần
D. 16 lần
Phần tự luận
Câu 10:Có hai điện trở R1 và R2 được mắc vào giữa hai điểm A và B. Khi chúng được mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch là 9Ω; khi chúng được mắc song song thì điện trở của mạch là 2Ω. Tính điện trở R1 và R2.
Câu 11:Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 2
Câu 1:B
Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện với hiệu điện thế: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Câu 2:B
Với R1 = R2 = r suy ra Rnt = R1 + R2 = 2r
Từ đó ta thấy Rnt = 4R//.
Câu 3:C
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên 5/6 = 15/l2 => l2 = 15.6/5 = 18m
Câu 4:B
Công thức điện trở của dây dẫn: R = ρ l/S
Câu 5:C
Điện trở Rnt = R1 + R2 = 10 + 20 = 30Ω
Cường độ dòng điện: I = U/R = 12/30 = 0,4A.
Câu 6:D
Điện trở bóng đèn R = U2/P = 122/6 = 24Ω
Câu 7:C
Điện trở của: R2 + R3 = UN/I = 12/2 = 6(Ω)
R2 + R2/2 = 3/2 R2 = 6(Ω) ⇔ R2 = 2.6/3 = 4(Ω)
Điện trở của mạch: R = R1 + R2 + R3 = R2 + R2 + R2/2 = 10 (Ω).
Vậy U = I.R = 2.10 = 20(V)
Câu 8:D
Các phương án A, B, C đều đảm bảo an toàn điện.
Câu 9:D
Nhiệt tỏa ra là Q = I2R.t suy ra nếu đồng thời tăng điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ tăng lên 16 lần.
Câu 10:
– Công thức cần sử dụng:
Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
Đối với đoạn mạch mắc song song:
Khi R1 nt R2 ta có: Rnt = R1 + R2 = 9Ω (1)
Câu 11:
Khi mắc nối tiếp:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = R1 + R2 = 24 + 8 = 32Ω
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
+ I = I1 = I2 = U/R = 0,375A; U1 = I.R1 = 0,375.24 = 9V;
U2 = U – U2 = 12 – 9 = 3V.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút.
+ Q = U.I.t = 12.0,375.10.60 = 2700J
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một day dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?
A. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A.
B. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3A.
C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1A.
D. Giá trị hiệu điện thế luôn gấp 20 lần giá trị cường độ dòng điện.
Câu 2:Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm đi một nửa? Biết rằng hiệu điện thế không đổi.v
A. Tăng lên gấp đôi.
B. Không thay đổi.
C. Giảm đi một nửa.
D. Giảm đi còn 1/4.
Câu 3:Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Biết điện trở suất của nicrom ρ = 1,1.10-6Ωm. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là
A. I = 2A
B. I = 4A
C. I = 6A
D. I = 8A
Câu 4:Một dây dẫn bằng đồng và một dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài, cùng tiết diện. So sánh điện trở của hai dây?
A. Rđồng = Rnhôm
B. Rđồng > Rnhôm
C. Rđồng < Rnhôm
D. Rđồng = 2Rnhôm
Câu 5:Công suất điện cho biết:
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 6:Hia bóng đèn có điện trở 6Ω và 24Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện không đổi 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn lần lượt là
A. 5,4V và 6,6V
B. 4,8V và 7,2V
C. 3,6V và 8,4V
D. 2,4V và 9,6V
Câu 7:Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sang bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5A
C. 2A
D. 18A
Câu 8:Hai điện trở R1 = 3(Ω); R2 = 2(Ω) mắc nối tiếp. Dòng điện chạy qua R1 là I = 1,25 (A). Hiệu điện thế hai đầu mạch là
A. U = 7,5 (V)
B. U = 8,0 (V)
C. U = 12 (V)
D. U = 6,25 (V)
Câu 9:Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì
A. luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất.
B. dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này.
C. hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường.
D. nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.
Câu 10:Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ là
A. 2374kJ
B. 2376kJ
C. 2378kJ
D. 2372kJ
Phần tự luận
Câu 11:Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 6Ω; R2 = 30Ω; R3 = 15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 3
Câu 12:Hai dây dẫn có điện trở 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. Theo cách mắc đó, hãy tính:
a) Điện trở tương đương của mạch.
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 hút.
Câu 1:C
Vì U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần và ngược lại, ta nhận xét thấy câu C là sai vì khi U giảm đi một nửa nhưng cường độ dòng điện chỉ giảm đi 1/3.
Câu 2:A
Khi chiều dài dây giảm đi một nửa thì điện trở giảm còn một nửa và cường độ dòng điện tăng gấp đôi.
Câu 3:B
Điện trở dây nicrom R = ρl/S = (1,1.10-6.15)/(0,3.10-6) = 55Ω
Cường độ dòng điện I = U/R = 220/55 = 4A.
Câu 4:C
Do điện trở suất của nhôm lớn hơn nên điện trở đồng bé hơn điện trở nhôm.
Câu 5:C
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Câu 6:D
Điện trở và dòng điện trong mạch: R = 6 + 24 = 30Ω, I = 12/30 = 0,4A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn U1 = 0,4.6 = 2,4V; U2 = 24.0,4 = 9,6V.
Câu 7:A
Cường độ dòng điện là I = P/U = 3/6 = 0,5A
Câu 8:D
Điện trở của mạch là: R = R1 + R2 = 3 + 2 = 5 (Ω)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch U = I.R = 1,25.5 = 6,25 (V)
Câu 9:D
Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì nếu chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện chạy qua cơ thể người rất nhỏ.
Câu 10:B
Công của dòng điện sinh ra A = U.I.t = 220.3.3600J = 2376kJ
Câu 11:Mạch điện có dạng R1 nt (R2//R3).
a) Tính điện trở tương đương:
Xét đoạn mạch CB có (R2//R3) nên:
Xét đoạn mạch AB có R1 nt RCB nên: RAB = R1 + RCB = 6 + 10 = 16Ω.
b) Tính cường độ dòng điện
Vì R1 nt RCB nên I1 = I = UAB/RAB = 24/16 = 1,5A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là: U1 = I1.R1 = 1,5.6 = 9V.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là:
UCB = UAB – UAC = UAB – U1 = 24 – 9 = 15V.
Vì R2//R3 nên UCB = U2 = U3 = 15V
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = U2/R2 = 15/30 = 0,5A.
Cường độ dòng điện qua R3 là I3 = U3/R3 = 15/15 = 1A.
Câu 12:
Khi mắc song song:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = (R1.R2)/(R1+ R2) = 6Ω.
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
U = U1 = U2 = 12V; I1 = U/R1 = 12/24 = 0,5A; I2 = U/R2 = 12/8 = 1,5A
c) Nhiệt lượng tỏa ra ở đoạn mạch trong thời gian 10 phút:
Q = U.I.t = 12.2.10.60 = 14400J
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với ba dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?
A. R3 = 240Ω
B. R3 = 120Ω
C. R3 = 400Ω
D. R3 = 600Ω
Câu 2:Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 3:Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện S1 và điện trở 4Ω, dây kia có tiết diện S2 và điện trở 12Ω. Tỉ số S1/S2 bằng
A. 1/2
B. 2
C. 1/3
D. 3
Câu 4:Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. Biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2Ω. Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để cuốn cuộn dây này là bao nhiêu?
A. 20m
B. 30m
C. 40m
D. 50m
Câu 5:Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điên của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t là:
A. A = R.I.t
B. A = (P.t)/R
C. A = U.I.t
D. A = P2/R
Câu 6:Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là:
A. 36Ω
B. 15Ω
C. 4Ω
D. 2,4Ω
Câu 7:Trên một bóng đèn có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện qua bóng khi nó sang bình thường là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 12A
Câu 8:Cho mạch điện như hình vẽ, biết A chỉ 1A, V chỉ 12V, R2 = R3 = 2R1. Giá trị các điện trở mạch là:
A. R1 = 5Ω; R2 = R3 = 10Ω
B. R1 = 4Ω; R2 = R3 = 8Ω
C. R1 = 3Ω; R2 = R3 = 6Ω
D. R1 = 2Ω; R2 = R3 = 4Ω
Câu 9:Khi nói về biến trở trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi.
A. Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện.
B. Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở được mắc song song với mạch điện.
D. Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế.
Câu 10:Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R = 48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Công suất tiêu thụ của bếp điện gần đúng nhất là:
A. 99,79W
B. 9,979W
C. 997,9W
D. 0,9979W
Câu 11:Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?
A. P = 800W
B. P = 800kW
C. P = 800J
D. P = 800N
Câu 12:Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = 2A
B. I = 1,5A
C. I = 1A
D. I = 4,5A
Câu 13:Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể con người?
A. 6V
B. 12V
C. 39V
D. 220V
Câu 14:Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng
B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng
D. Nhiệt năng
Câu 15:Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng;
A. kJ
B. kW
C. W/h
D. W/s
Câu 16:Khi đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?
A. I = 1,0A
B. I = 1,5A
C. I = 2A
D. I = 2,5A
Câu 17:Một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế
A. nhỏ hơn 220V
B. bằng 220V
C. lớn hơn hoặc bằng 220V
D. bất kì.
Câu 18:Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Hiệu suất của động cơ là 85%. Công có ích mà động cơ đã thực hiện được trong thời gian 1 giờ là bao nhiêu?
A. 2190.6kJ
B. 2109,6kJ
C. 2019,6kJ
D. 2016,9kJ
Câu 19:Phát biểu nào đúng nhất khi nói về điện năng.
A. Điện năng là năng lượng của dòng điện.
B. Điện năng là công mà dòng điện sinh ra.
C. Điện năng là nhiệt mà dòng điện tỏa ra trên dây dẫn.
D. Điện năng chỉ năng lương chuyển hóa thành dạng khác nhau của năng lượng
Câu 20:Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Dòng điện có ... vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
A. năng lượng
B. điện thế
C. điện tích
D. điện lượng
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 4
Câu 1:A
R3 = 12/0,05 = 240Ω
- Ta thấy góc tạo bởi giữa đường biểu diễn mối quan hệ U, I với trục hoành càng lớn thì điện trở càng nhỏ.
- Vận dụng công thức R = U/I và đổi các đơn vị cường độ dòng điện về ampe ta dễ dàng tính được giá trị của các điện trở.
Câu 2:B
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
Câu 3:D
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên R2/R1 = S1/S2 = 3.
Câu 4:C
Điện trở dây R = U/I = 6/0,3 = 20Ω
Chiều dài của dây dẫn: l = (20×4)/2 = 40m.
Câu 5:C
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ: A = U.I.t
Câu 6:D
Điện trở tương đương
Câu 7:A
Cường độ dòng điện I = P/U = 3/6 = 0,5A
Câu 8:C
Điện trở: R2 + R3 = UV/I = 12/1 = 12(Ω)
Vậy R2 = R3 = 12/2 = 6(Ω)
Vì R2 = 2R1 => R1 = 6/2 = 3(Ω)
Câu 9:B
Trong một mạch điện có hiệu điện thế không đổi, biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
Câu 10:C
P = U2/R = 2202/48,5 = 997,9W
Câu 11:A
Công suất của bàn là: P = A/t = 720000/15.60 = 800W
Câu 12:C
Điện trở đoạn mạch R = R1 + R2 + R3 + R4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A
Câu 13:D
Hiệu điện thế gây nguy hiểm là U ≥ 40V. Vậy kết quả là D: 220V.
Câu 14:D
Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành nhiệt năng.
Câu 15:B
Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng kW = 1000W.
Câu 16:B
Điện trở dây dẫn R = U/I = 12/0,5 = 24Ω
Cường độ dòng điện I’ = U'/R = 36/24 = 1,5A
Câu 17:B
Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế U = 220V.
Câu 18:C
Công toàn phần mà động cơ sinh ra Atp = U.I.t = 220.3.3600 = 2376kJ.
Công có ích mà động cơ sinh ra: A = 85% Atp = 0,8.2376 = 2019,6kJ.
Câu 19:A
Điện năng là năng lượng của dòng điện.
Câu 20:A
Dòng điện có năng lượng vì có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)
Phần trắc nghiệm
Câu 1:Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 2:Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp.
Câu 3:Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 2Ω và có chiều dài 10m, dây thứ hai có chiều dài 30m. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 4Ω
B. 6Ω
C. 8Ω
D. 10Ω
Câu 4:Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R3 > R2 > R1
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R1 > R2 > R3
Câu 5:Phát biểu nào sau đây là đúng nhất? Công suất điện để chỉ
A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít.
B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu.
C. hiệu điện thế sử dụng lớn hoặc bé.
D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện.
Câu 6:Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi U = 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là
A. 0,1A
B. 0,15A
C. 0,45A
D. 0,3A
Câu 7:Một bàn là ghi 220V – 800W mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 160V. Cường độ dòng điện qua bàn là là
A. 3,6A
B. 5,0A
C. 2,6A
D. 4,2A
Câu 8:Ba điện trở R1 = 3Ω, R2 và R3 = 4Ω mắc nối tiếp nhau và mắc vào mạch điện thì hiệu điện thế 2 đầu R1 là U1 = 6V và R2 là U2 = 4V. Vậy hiệu điện thế 2 đầu R3 và hiệu điện thế 2 đầu mạch là
A. U3 = 6V và U = 16V
B. U3 = 4V và U = 14V
C. U3 = 5V và U = 12V
D. U3 = 8V và U = 18V
Câu 9:Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sang bình thường ta phải chọn hai bóng đèn như thế nào?
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng công suất định mức.
C. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
D. Có cùng điện trở.
Câu 10:Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R = 48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong 15 phút có giá trị là
A. 898011J
B. 898110J
C. 898101J
D. 890801J
Câu 11:Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là:
A. P = A.t
B. P = A + t
C. A = P.t
D. t = P.A
Câu 12:Có bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R5. Điện trở R5 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. R5 = 25Ω
B. R5 = 40Ω
C. R5 = 60Ω
D. R5 = 90Ω
Câu 13:Đơn vị công của dòng điện là:
A. Ampe (A)
B. Jun (J)
C. Vôn (V)
D. Oát (W)
Câu 14:Trong số các vật liệu đồng, nhôm, sắt và nicrom, vật điện nào dẫn điện kém nhất?
A. Đồng
B. Nhôm
C. Sắt
D. Nicrom
Câu 15:Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
A. U = 10V
B. U = 12,5V
C. U = 15V
D. U = 20V
Câu 16:Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là:
A. P = RI
B. P = I2R
C. P = IR2
D. P = I2R2
Câu 17:Một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
C. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
D. Đèn sáng lúc mạnh lúc yếu.
Câu 18:Số đếm của công tơ điện của gia đình em chỉ điều gì sau đây?
A. Công suất điện của các dụng cụ trong gia đình.
B. Dòng điện trung bình mà gia đình sử dụng.
C. Thời gian sử dụng điện trong gia đình.
D. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.
Câu 19:Có 3 điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω. Mắc ba điện trở này nối tiếp nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 90V. Cường độ dòng điện trong mạch nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. I = 6A
B. I = 1,5A
C. I = 3,6A
D. I = 4,5A
Câu 20:Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
Biến trở là ... có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. Điện kế
B. Biến thế
C. Điện trở
D. Ampe kế
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 5
Câu 1:C
Oát kế là dụng cụ đo công suất không thể đo điện trở, vì thế câu C là sai.
Câu 2:B
Điện trở mạch nối tiếp là: R = R1 + R2.
Câu 3:B
Điện trở tỉ lệ với chiều dài, nên dây 30m có điện trở gấp 3 dây 10m. Vậy R = 3.2 = 6Ω.
Câu 4:A
Điện trở suất của sắt lớn nhất nên R3 lớn nhất, của đồng bé nhất nên R1 bé nhất nên R3 > R2 > R1.
Câu 5:D
Công suất điện để chỉ mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện.
Câu 6:A
Điện trở mạch nối tiếp là: R = R1 + R2 = 40 + 80 = 120Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 12/120 = 0,1A.
Câu 7:C
Điện trở bàn là R = U2/P = 2202/800 = 60,5Ω
Cường độ dòng điện qua bàn là I = U/R = 160/60,5 = 2,64A ≈ 2,6A
Câu 8:D
Cường độ dòng điện là: I = U1/R1 = 6/3 = 2(A).
Hiệu điện thế hai đầu R3: U3 = I.R3 = 2.4 = 8 (V)
Hiệu điện thế 2 đầu mạch: U = U1 + U2 + U3 = 6 + 4 + 8 = 18(V).
Câu 9:C
Vì hai bóng đèn mắc nối tiếp, để hai đèn cùng sáng bình thường ta phải chọn hai bóng đèn có cùng cường độ dòng điện định mức.
Câu 10:B
Nhiệt lượng tỏa ra trong 15 phút: Q = P.t = 997,9.15.60 = 898110J
Câu 11:C
Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất là: A = P.t.
Câu 12:D
Điện trở đoạn mạch R = R1 + R2 + R3 + R4 = 15 + 25 + 20 + 30 = 90Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/90 = 1A. Sau khi mắc R5: I’ = 0,5A
Vậy ta có: 0,5(R + R5) = 90 => 0,5(90 + R5) = 90 => R5 = 90Ω.
Câu 13:B
Đơn vị công của dòng điện là: Jun (J)
Câu 14:D
Nicrom là vật liệu dẫn điện kém nhất vì điện trở suất của nó lớn nhất.
Câu 15:C
Điện trở bóng đèn là R = U/I = 12/1,2 = 10Ω.
Cường độ dòng điện qua bàn là I’ = U/R = 1,2 + 0,3 = 1,5A.
Hiệu điện thế bóng đèn là: U = I’.R = 1,5.10 = 15 (V).
Câu 16:B
Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là: P = I2R.
Câu 17:C
Một bóng đèn 220V – 60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn yếu hơn bình thường.
Câu 18:D
Số đếm trên công tơ chỉ điên năng của gia đình sử dụng.
Câu 19:B
Điện trở đoạn mạch R = R1 + R2 + R3 = 15 + 25 + 20 = 60Ω.
Cường độ dòng điện I = U/R = 90/60 = 1,5A.
Câu 20:C
Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)
Câu 1: Mắc song song hai điện trở R1 và R2 (với R1 > R2) thành một đoạn mạch. Điện trở tương đương R của đoạn mạch thõa mãn điều kiện nào sau đây?
A. R > R1.
B. R < R1.
C. R < R2.
D. R1 < R < R2.
Câu 2: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Câu 3: Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào?
Câu 4: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 5: Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
A. bình thường
B. sáng yếu
C. sáng mạnh
D. không sáng
Câu 6: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt, bạc, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt.
B. Nhôm.
C. Bạc.
D. Đồng.
Câu 7: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
Câu 8: Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Câu 9: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 10: Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của dòng điện mạch chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng.
B. Không thay đổi.
C. Giảm.
D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
Câu 11: Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2, dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh các điện trở này ta có:
A. R1 > R2 > R3.
B. R1 > R3 > R2.
C. R2 > R1 > R3.
D. R3 > R2 > R1.
Câu 12: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J).
B. Niutơn (N).
C. Kilôoat giờ (kWh.)
D. Số đếm của công tơ điện.
Câu 13: Điện năng không thể biến đổi thành:
A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 14: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. U = U1 + U2
C. U ≠ U1 = U2
D. U1 ≠ U2
Câu 15: Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 3,5A
D. 4,5A
Câu 16: Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây.
A. Dây bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm.
B. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
C. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và và tốt hơn nhôm.
D. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm.
Câu 17: Cho hai điện trở, R1 = 20 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 40 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5 A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 nối tiếp R2 là:
A. 210V.
B. 120V.
C. 90V.
D. 100V.
Câu 18: Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Câu 19: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
A. 9 Ω
B. 5 Ω
C. 15 Ω
D. 4 Ω
Câu 20: Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
A. 5A
B. 10A
C. 15A
D. 20A
Câu 21: Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Câu 22: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là
A. 900 W.
B. 360 W.
C. 300 W.
D. 750 W.
Câu 23: Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2 mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là l,7.10-8 Ω.m.
A. 1 Ω.
B. 0,85 Ω.
C. 2 Ω.
D. 1,5 Ω.
Câu 24: Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220 – 100W, trên bóng đèn, Đ2 có ghi 220V – 25W. Khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc bóng đèn này có mối quan hệ như thế nào dưới đây?
A. R1 = 4R2.
B. 4R1 = R2.
C. R1 = 16R2.
D. 16R1 = R2.
Câu 25: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước được coi là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun sôi lượng nước trên là
A. 790,2 s.
B. 746,7 s.
C. 672 s.
D. 90,02 s.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 6
Câu 1: Chọn C.
Ta có 1/R = 1/R1 + 1/R2 nên 1/R > 1/R1 và 1/R > 1/R2.
Suy ra R < R1 và R< R2.
Vì R1 > R2 nên R < R2 là thỏa mãn được tất cả.
Câu 2: Chọn A.
Vì đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chỉ của hai điện trở. Nếu có điểm nối chung của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhành rẻ, không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp.
Câu 3: Chọn A.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có:
Câu 4: Chọn B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 5: Chọn B.
Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là:
Iđm = Pđm /Uđm = 60/220 = 3/11 A = 0,27 A.
Như vậy khi I = 0,18 A < Iđm = 0,27 A thì đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 6: Chọn C. Bạc.
Câu 7: Chọn A.
Biểu thức xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song:
Câu 8: Chọn A.
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây .
Câu 9: Chọn C
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 10: Chọn A.
Vì khi giảm dần điện trở R2 , hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện I2 tăng nên cường độ I = I1 + I2 của dòng điện trong mạch chính cũng tăng.
Câu 11: Chọn D.
R3 > R2 > R1.
Câu 12: Chọn B.
Niutơn (N) là đơn vị của lực.
Câu 13: Chọn D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 14: Chọn A.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
Câu 15: Chọn A.
Câu 16: Chọn B.
Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
Trọng lượng riêng của đồng là d = 89000 N/m3 lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm là d = 27000 N/m3 nên đáp án B là sai.
Câu 17: Chọn C.
Tóm tắt
R1 = 20Ω; I1max = 2A; R2 = 40Ω; I2max = 1,5A
U = 12 V; I = 0,4 A
Hỏi: Umax?
Giải
Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì dòng điện chạy qua hai điện trở có cùng cường độ.
Do đó đoạn mạch này chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là:
Imax = I2max = 1,5A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 = 20 + 40 = 60 Ω.
Vậy hiệu điện thế tôi đa là: Umax = Imax.R = 1,5.60 = 90V.
Câu 18: Chọn B
Câu 19: Chọn D.
Ta thất R1 nt (R2 // Rx)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Câu 20: Chọn A.
A = 990 kJ = 990000 J; t = 15 phút = 900 s
Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
Câu 21: Chọn B.
Vì R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A nên I2 = 1A.
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10 V.
Câu 22: Chọn D.
90 số = 90 kW.h = 90000 Wh.
Công suất tiêu thụ điện năng trung bình là:
Câu 23: Chọn B.
Tóm tắt
l = 100m; S = 2 mm2 = 2.10-6 m2; ρ = l,7.10-8 Ω.m
Hỏi: R = ?
Giải
Ta có:
Câu 24: Chọn B.
Tóm tắt
U = U1 = U2 = 220V; P1 = 100W; P2 = 25W; R1 = ? R2
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Khi đèn sáng bình thường thì điện trở của hai đèn lần lượt là:
Ta có tỷ lệ:
Câu 25: Chọn B.
Tóm tắt
Uđm = 220V; Pđm = 1000W = 1kW; U = 220V; T0 = 20oC, nước sôi T = 100oC
Hiệu suất H = 90%; c = 4200 J/kg.K; t = ?
Lời giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước trên là:
Q1 = c.m.(T – T0) = 4200.2.(100 - 20) = 672000 (J)
Hiệu suất của bếp:
Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra khi đó là:
Từ công thức: Qtp = A = P.t → Thời gian đun sôi lượng nước:
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là
Câu 2: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5 A.
B. 2 A.
C. 18 A.
D. 1,5 A.
Câu 3: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ?
A. Sắt dẫn điện điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm.
B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt.
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam.
Câu 4: Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 30 Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A?
A. Chỉ có 1 cách mắc.
B. Có 2 cách mắc.
C. Có 3 cách mắc.
D. Không thể mắc được.
Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
A. J.
B. kW.
C. W.
D. V.
Câu 6: Điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 9 Ω, R3 = 15 Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5 A, I2 = 2 A, I3 = 3 A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau ?
A. 45 V.
B. 60 V.
C. 93 V.
D. 150 V.
Câu 7: Một bếp điện hoạt động liên tục trong 2 giờ ở hiệu điện thế 220V. Khi đó số chỉ của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Công suất của bếp điện là
A. 150 kW.
B. 75 kW.
C. 750 W.
D. 150 W.
Câu 8: Cho 100 điện trở có giá trị lần lượt là các số tự nhiên từ 1 đến 100 ghép nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm 100 điện trở trên là
A. 5050 Ω.
B. 10100 Ω.
C. 2525 Ω.
D. 3787 Ω.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (4đ): Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25Ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15Ω.
a) Khi R2 = 15Ω. Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6Ωm. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ (6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 2 (2đ): Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80 Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a) Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5 ℓ nước có nhiệt độ ban đầu là 25o C thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích, tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1 kWh là 700 đồng.
Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 7
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Chọn B.
Câu 2: Chọn A.
Ta có: P = U.I ⇒ I = P /U = 3/6 = 0,5 A.
Câu 3: Chọn D.
Câu 4: Chọn C.
Điện trở của đoạn mạch là:
⇒ Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
● Cách 1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
● Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
● Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
Câu 5: Chọn A.
Câu 6: Chọn B.
Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2 A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60 V.
Câu 7: Chọn C.
Đổi 2 giờ = 2 h = 2.3600 s = 7200 s
Lượng điện năng mà bếp điện sử dụng là: A = 1,5 kWh = 1,5.1000.3600 = 5,4.106 J
Công suất của bếp điện: P = A/t = 5,4.106/7200 = 750 W.
Câu 8: Chọn A.
Ta có:
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 1 (4đ):
Lời giải
a) Điện trở tương đương của mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 40.
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b) Đổi S = 0,06 mm2 = 0,06.10-6 m2
Công thức tính điện trở:
c) Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6 V.
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: Ub = U - Uđ = 12 - 6 = 6 V.
Cường điện dòng điện chạy qua R1 là: I1 = 6/25 = 0,24 A.
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: Ib = I1 + Iđm = 0,74 A.
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Câu 2 (2đ):
Tóm tắt
Bếp đun có R = 80 Ω; I = 2,5 A.
a) V = 1,5 lít ⇔ m = 1,5 kg; t0o = 25 oC, nước sôi: to = 100 oC, c = 4200 J/kg.K, t = 20 phút = 1200 s; Hiệu suất H = ?
b) t = 3.30 = 90 h; 700đ/kWh; tiền = ? đồng
Giải
a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là:
Q = R.I2.t1 = 80.(2,5)2.1 = 500 J
b) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là:
Qích = Qi = m.c.Dt =1,5.4200.(100o - 25o) = 472500 J
Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là:
Qtp = R.I2 .t = 80.(2,5)2.1200 = 600000 J
Hiệu suất của bếp là:
c) Điện năng sử dụng trong 30 ngày là:
A = P.t = I2.R.t = (2,5)2 .80.90 h = 45000 Wh = 45 kWh
Tiền điện phải trả là:
Tiền = 700.45 = 31500 đồng
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn.
B. Khối lượng của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Tiết diện của dây dẫn.
Câu 2: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Câu 3: Một dây dẫn có dạng hình trụ, tiết diện dều được làm bằng nhôm. Ban đầu dây có điện trở là 12Ω. Khi dây được gấp làm đôi thì điện trở của nó khi đó là:
A. 3Ω.
B. 6Ω.
C. 12Ω.
D. 24Ω.
Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V – 40W. Bóng đèn sáng bình thường trong 30 phút thì tiêu thụ lượng điện năng:
A. 72000 J.
B. 1200 J.
C. 8800 J.
D. 6600 J.
Câu 5. Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Câu 6: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào ?
A. Giảm dần đi.
B. Tăng dần lên.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 24 Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4 A.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Tính các cường độ dòng điện trên I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
c) Tính các hiệu điện thế UAC; UCB; UAB và nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút.
Câu 2 (2đ):
a) Biến trở là gì?
b) Một biến trở con chạy có ghi (20 Ω – 2A). Dây dẫn làm biến trở trên bằng chất có điện trở suất 0,6.10-6 Ω.m, có tiết diện 0,3 mm2.
- Tính chiều dài dây dẫn làm biến trở.
- Mắc biến trở trên nối tiếp với Đèn (6V – 2,4W) vào hiệu điện thế 9V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch.
Câu 3 (1đ): Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25°C Hiệu suất của quy trình đun là 85%. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/(kg.K).
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 8
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):
Câu 1: Chọn B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
Câu 2: Chọn A.
⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
Câu 3: Chọn A.
Dây ban đầu có chiều dài ℓ, tiết diện S, điện trở R.
Khi gấp đôi có chiều dài ℓm = ℓ/2, tiết diện mới Sm = S/2, điện trở Rm.
Ta có:
Câu 4: Chọn A.
Điện năng tiêu thụ là: A = P.t = 40.30.60 = 72000 J.
Câu 5: Chọn B.
Định luật Ôm.
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công thức: (trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, R là điện trở dây dẫn, I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn).
Câu 6: Chọn A.
Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì điện trở của mạch sẽ tăng lên, mà hiệu điện thế không đổi ⇒ số chỉ của ampe kế IA sẽ giảm dần đi.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ):
Tóm tắt
R1 = 14Ω; R2 = 8Ω; R3 = 24Ω; I1 = 0,4A; t = 1 phút = 60 s.
a) Rtđ = ?
b) I2 = ?; I3 = ?
c) UAC = ?; UCB = ?; UAB = ?; QR3 = ?
Lời giải:
a) Điện trở tương đương của toàn mạch:
b) R2 mắc song song với R3 nên U23 = U2 = U3
⇔ I2.R2 = I3.R3 ⇔ I2.8 = I3.24 ⇔ I2 = 3I3 (1)
Do R1 nt R23 nên I = I1 = I23 = 0,4 A = I2 + I3 (2)
Từ (1) và (2) → I3 = 0,1A; I2 = 0,3A
c)
UAC = U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
UCB = U23 = U2 = I2.R2 = 0,3.8 = 2,4V
UAB = UAC + UCB = 5,6 + 2,4 = 8V (vì hai đoạn mạch AC và CB nối tiếp nhau).
Nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong 1 phút:
QR3 = I32.R3.t = 0,12.24.60 = 14,4 J.
Câu 2 (2đ):
a)
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Kí hiệu:
- Hoạt động: Khi di chuyển con chạy (hoặc tay quay) thì sẽ làm thay đổi chiều dài của cuộn dây có dòng điện chạy qua ⇨ làm thay đổi điện trở của biến trở.
b)
Tóm tắt
Biến trở: 20Ω – 2A; ρ = 0,6.10-6 Ω.m; S = 0,3 mm2 = 0,3.10-6 m2; ℓ = ?
Đèn (6V – 2,4W) nối tiếp biến trở.
U = 9 V, đèn sáng bình thường, Rb = ?
Giải
Chiều dài của dây dẫn làm biến trở là:
Điện trở của bóng đèn là:
Đèn sáng bình thường và nối tiếp với biến trở nên:
I = Ib = Iđm = Pđm/Uđm = 2,4/6 = 0,4 A.
Hiệu điện thế hai đầu biến trở khi đó là: Ub = U – Uđ = 9 – 6 = 3 V.
⇒ Điện trở của biến trở tham gia vào mạch là: Rb = Ub/Ib = 3/0,4 = 7,5 W
Câu 3 (1đ):
Tóm tắt
Bếp điện: Um = 220V, Pm = 1000W; U = 220V; V1 = 2l ⇔ m1 = 2kg; T0 = 25oC; H = 85%. c = 4200J/kg.K; t = ?
Lời giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là:
Ta có:
Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra là:
Vì U = Um = 220 nên bếp hoạt động với công suất P = Pm = 1000W
Ta có: Qtp = A = P.t
Thời gian đun sôi nước là: t = Qtp/P = 741176,5/1000 = 741 (s) = 12,35 phút.
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi tăng hiệu điện thế
Câu 2: Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn ?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.
B. Tăng gấp đôi khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.
C. Tăng gấp bốn khi điện trở dây dẫn giảm đi một nửa.
D. Giảm đi một nửa khi điện trở dây dẫn tăng lên gấp bốn.
Câu 3: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần, thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần ?
A. 4 lần.
B. 2 lần.
C. 8 lần.
D. 16 lần.
Câu 4: Một bóng đèn có ghi 220V- 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4h. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể có giá trị nào sau đây:
A. 0,3 kWh.
B. 0,3 Wh.
C. 0,3 J.
D. 0,3 kWs.
Câu 5. Biết các điện trở đều có độ lớn 10 Ω, điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ là
A. 5 Ω.
B. 10/3 Ω.
C. 10 Ω.
D. 20/3 Ω.
Câu 6: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0.
B. Có giá trị nhỏ.
C. Có giá trị lớn.
D. Có giá trị lớn nhất.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ): Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 12 V. Biết R1 = 6 Ω; R2 = R3 = 3 Ω, R4 = 1 Ω.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Mắc vào N và B một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Xác định giá trị điện trở tương đương và giá trị của ampe kế khi đó.
Câu 2 (2đ): Trên một bàn là có ghi 110V – 550W và trên một bóng đèn dây tóc có ghi 110V – 40W.Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? Cho rằng điện trở của bàn là và bóng đèn có giá trị được tính theo thông số định mức.
Câu 3 (1đ): Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 2 số. Biết rằng trong nhà có hai bóng điện loại 40 W thắp sáng trong 5 h, một quạt điện 100 W chạy trong 8 h và một bếp điện 1000 W. Hỏi bếp điện dùng trong bao lâu ? Biết rằng các thiết bị đều sử dụng đúng công suất định mức.
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 9
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Chọn C.
Cường độ dòng điện chạy qua mộ dây dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó bởi công thức:
Trong đó R là điện trở của dây dẫn và là hằng số với dây dẫn đó.
Vì vậy cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào đầu hai dây dẫn đó.
Câu 2: Chọn B. vì: nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi.
Câu 3: Chọn D.
Đường kính sợi dây sau khi kéo là: d' = d/2.
Vì tiết diện S tỷ lệ với bình phương đường kính nên tiết diện giảm 4 lần.
Thể tích dây không đổi nên chiều dài tăng 4 lần ⇒ R tăng 16 lần.
Câu 4: Chọn A.
Vì đèn sử dụng điện áp U = Uđm = 220 V nên khi đó công suất tiêu thụ của đèn là:
P = Pđm = 75 W.
Điện năng mà bóng đèn này sử dụng là:
A = P.t = 75W.4h = 300 Wh = 0,3 kWh.
Câu 5. Chọn D.
Sơ đồ mạch R1 // (R2 nt R3).
R1 = R2 = R3 = 10 Ω
Điện trở tương đương R23 = R2 + R3 = 10 + 10 = 20 (Ω)
Điện trở tương đương của toàn mạch là:
Câu 6: Chọn D.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần → tránh hư hỏng thiết bị gắn trong mạch do việc dòng tăng đột ngột.
Phần II: Tự luận (7điểm)
Câu 1 (4đ):
a) Mạch điện gồm: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4
b) Cường độ dòng mạch chính:
c) Mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai điểm N và B, vẽ lại mạch ta được sơ đồ như hình vẽ:
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên ta coi như dây nối khi đó ta có:
[R1 nt(R4//R3)] // R2
Ta có:
⇒ Điện trở tương đương của mạch khi đó là:
U2 = UAB = 12 V ⇒ I2 = U2/R2 = 12/3 = 4 A.
I1 = I34 = IAMB = UAB/RAMB = 12/6,75 = 16/9 A.
⇒ UMB = U4 = U3 = UMB = U34 = I34.R34 = 4/3 V.
⇒ I3 = U3/R3 = 4/9 A.
⇒ Số chỉ của ampe kế: IA = I2 + I3 = 40/9 A.
Câu 2 (2đ):
Tóm tắt
Uđm1 = 110V; Pđm1 = 550W; Uđm2 = 110V; Pđm2 = 40W ;
Nối tiếp bàn là và đèn; U = 220V có được không?
Giải
Khi mắc nối tiếp bàn là và đèn vào hiệu điện thế 220V, điện trở tương đương của mạch là:
R12 = R1 + R2 = 22 + 302,5 = 324,5Ω
→ Dòng điện chạy qua chúng có cường độ là:
.
Khi đó hiệu điện thế đặt vào bàn là là: U1 = I.R1 = 0,678.22 = 14,9V
hiệu điện thế đặt vào đèn là: U2 = I.R2 = 0,678.302,5 = 205,2V
Ta thấy U2 > Uđm2 nên đèn sẽ hỏng do vậy không thể mắc nối tiếp hai dụng cụ điện này vào hiệu điện thế 220V.
Câu 3 (1đ):
Đổi 2 số điện = 2 kWh = 2000 Wh.
Gọi thời gian dùng bếp điện là x giờ.
Tổng điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày đêm là
A = Ađèn + Aquạt + Abếp = 2.40.5 + 100.8 + 1000. x = 2000 Wh.
Suy ra x = 0,8 h.
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Câu 2: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. 4,0Ω
B. 4,5Ω
C. 5,0Ω
D. 5,5Ω
Câu 3: Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là
A. Vôn kế mắc song song với vật cần đo
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo
Câu 4: Lập luận nào sau đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J)
B. Niutơn (N)
C. Kiloat giờ (kWh)
D. Số đếm của công tơ điện
Câu 6: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
Bài 2: (4 điểm) Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 = 4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1
B. 4R1
C. 0,8R1
D. 1,25R1
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2
B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. mili ôm (mΩ)
C. kilo ôm (kΩ)
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12Ω ) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
Câu 5. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
A. 0,26A
B. 0,46A
C. 0,36A
D. 0,16A
Câu 6. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. I.R = I1.R1 + I2.R2
C.
D. cả A và B
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Bài 1. (3 điểm) Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 800C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
Bài 2. (4 điểm) Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Q = Irt
B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t
D. Q = IRt2
Câu 2. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành
A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
B. cơ năng và năng lượng ánh sáng.
C. cơ năng và nhiệt năng.
D. cơ năng và hóa năng.
Câu 3. Điều nào sau đây phát biểu đúng
A. Cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
C. Cường độ dòng điện tăng thì hiệu điện thế giảm
D. Cường độ dòng điện tỉ lệ giảm thì hiệu điện thế tăng
Câu 4. Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
Câu 5. Đặt một hiệu điện thế (U = 12V ) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là (2A ). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5) lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A
B. 1A
C. 0,5A
D. 0,25A
Câu 6. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Bài 2: (3 điểm) Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω,R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở?
Bài 2: (4 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp?
Câu 2. Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.
B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Câu 3. Từ công thức tính điện trở:, có thể tính chiều dài dây dẫn bằng công thức
Câu 4. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 5.Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Biến trở là ………... có thể thay đổi giá trị và có thể được sử dụng điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
A. điện kế.
B. biến thế.
C. điện trở.
D. ampe kế.
Câu 6. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. mili ôm (mΩ)
C. kilo ôm (kΩ)
D. Cả 3 đáp án trên
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian τ thì nhiệt độ của thanh tăng lên là Δt1 = 80C. Khi cho cường độ dòng điện I2 = 2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là Δt2 bằng bao nhiêu?
Bài 2. (3 điểm) Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là bao nhiêu?
Bài 3. (2 điểm) Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 6 , R2 = 18 ,R3 = 16. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là:
A. P = U.R.t
B. P = U.I
C. P = U.I.t
D. P = I.R
Câu 2. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
D. Giảm khi hiệu điện thế tăng
Câu 3. Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12Ω) vào hiệu điện thế (3V ) thì cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
Câu 4. Khi đặt vào dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. nếu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 0,5A
C. 2A
D. 1,5A
Câu 5. Điều nào sau đây phát biểu không đúng
A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. cả A và B
Câu 6. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế.
B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn
D. Cả ba đại lượng trên
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên, R1 = 25.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Bài 2. (3 điểm) Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây dẫn này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
_________________________________________________________________________
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Môn: Vật lí 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 1 Vật lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng
A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng
B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm
C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm
D. cả A và B
Câu 2. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế.
B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện
C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn
D. Cả ba đại lượng trên
Câu 3. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ
B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω
C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ
D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ
Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính?
A. 0,26A
B. 0,46A
C. 0,36A
D. 0,16A
Câu 5. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. I.R = I1.R1 + I2R2
C.
D. cả A và B
Câu 6. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 7. Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Q = Irt
B. Q = I2Rt
C. Q = IR2t
D. Q = IRt2
Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành
A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.
B. cơ năng và năng lượng ánh sáng.
C. cơ năng và nhiệt năng.
D. cơ năng và hóa năng.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi đó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
Cho R1 = 15Ω ,R2 = 20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Tính hiiệu điện thế của đoạn mạch AB?
Bài 3: (2 điểm) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp?
Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Vật lí 9 - Đề số 15
PHẦN |
ĐÁP ÁN |
ĐIỂM |
TRẮC NGHIỆM (4 điểm) |
Câu 1. Chọn đáp án C Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế A – đúng B – đúng C – sai D – đúng Câu 2. Chọn đáp án A vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau. Câu 3. Chọn đáp án B Ta có: 1MΩ = 103kΩ = 106Ω ta suy ra: A - sai B - đúng C - sai D - sai Câu 4. Chọn đáp án C Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: Câu 5. Chọn đáp án D Đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện thì U = U1 = U2 và I.R = I1.R1 + I2.R2 và Câu 6. Chọn đáp án B Ta có: => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn Câu 7. Chọn đáp án B Ta có: Q = I2Rt Trong đó: + Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) + I: cường độ dòng điện (A) + R: điện trở (Ω) + t: thời gian (s) Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng. |
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm |
TỰ LUẬN (6 điểm) |
Bài 1. (2 điểm) Ta có: Trong đó I2 = I1 + 0,5 A = 1,5 + 0,5 = 2,0 A Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là:
Bài 2. (2 điểm) + Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2 = 15 + 20 = 35Ω + Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện: U = IR = 0,3 . 35 = 10,5V Bài 3. (2 điểm) + Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: Q1 = mcΔt = 1,5.4200(100 - 25) = 472500J + Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút: Q2 = I2Rt = UIt = 220.2.20.60 = 528000J Hiệu suất của bếp là:
|