Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)cơ bản, nâng cao có đáp án. Cung cấp tài liệu ôn thi cho giáo viên và học sinh để có thể học tốt môn Toán lớp 5.
Đề thi Học kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(nâng cao - Đề 1)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất biểu thức :
6,48 + 3,72 + 7,52 + 4,28 là :
A. (6,48 + 3,72) + (7,52 + 4,28)
B. (6,48 +7,52) + (3,72+ 4,28)
C. (6,48 + 4,28) + (3,72 +7,52 )
Câu 2 (0,5 điểm): Một số nếu tăng lên 3 lần rồi bớt đi 14,6 thì được kết quả là 30,4
Số đó là :
A. 47,4 B. 14 ;
C. 135 D. 15
Câu 3 (0,5 điểm): Số 14,5832 sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 4 chữ số :
A. 10 lần B. 100 lần
C. 1000 lần D. 10000 lần
Câu 4 (0,5 điểm): Một hình tam giác có đáy bằng chiều dài hình chữ nhật , chiều cao bằng chiều rộng hình chữ nhật . Hỏi diện tích hình tam giác đó bằng bao nhiêu phần trăm diện tích hình chữ nhật ?
A. 50% B. 40%
C. 30 % D .60 %
Câu 5 (1 điểm): Một cái hồ nước hình chữ nhật có chu vi 0,4 km.Chiều rộng bằng 2/3 chiều dài . Hỏi cái hồ đó rộng bao nhiêu ha?
A. 960ha B. 96ha
C. 9,6ha D . 0,96ha
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính :
a) 2318,72 + 146 b) 452,86 - 327
c) 0,425 x 54 d) 270 : 10,8
Câu 2 (2,5 điểm): Một xe máy đi từ A với vận tốc 35km/ giờ . Một giờ rưỡi sau một ô tô con cũng đi từ A với vận tốc 60km/ giờ và cùng chiều với xe máy . Hai xe đến B cùng một lúc . Tính quãng đường AB?
Câu 3 (2,5 điểm): Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây biết :BM =14m ; CN = 17m ; EP =20m ; AM = 12m ; MN = 15m ; ND = 31m
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 5 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
B | D | D | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
a) 2318,72 + 146 =2464,72
b) 452,86 - 327 = 125,86
c) 0,425 x 54 = 22,950
d) 270 : 10,8 = 25
Câu 2 (2,5 điểm):
Đổi 1 giờ rưỡi = 1,5 giờ ( 0,25 điểm)
Lúc ô tô con bắt đầu đi thì xe máy đã đi được quãng đường là :
35 x 1,5 = 52,5 ( km) ( 0,5 điểm)
Hiệu vận tốc hai xe là :
60 – 35 = 25 (km/giờ) ( 0,5 điểm)
Thời gian hai xe gặp nhau là :
52,5 : 25 = 2,1 ( giờ) ( 0,5 điểm)
Độ dài quãng đường AB là :
60 x 2,1 = 126(km) ( 0,5 điểm)
Đáp số : 126 km ( 0,25 điểm)
Câu 3 (2,5 điểm):
Diện tích tam giác ABM là: (14 x 12) : 2 = 84(m2) ( 0,25 điểm)
Diện tích hình thang BMNC là: (17 + 14) x 15 : 2 = 232,5 (m2) ( 0,5 điểm)
Diện tích tam giác CND là: 31x 17: 2 = 263,5 (m2) ( 0,25 điểm)
Cạnh đáy AD của tam giác ADE là: 12 + 15 + 31 =58 (m) ( 0,25 điểm)
Diện tích tam giác ADE là: 58 x 20 : 2 = 580 (m2) ( 0,5 điểm)
Diện tích mảnh đất là: 84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2) ( 0,5 điểm)
Đáp số : 1160 m2 ( 0,25 điểm)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(nâng cao - Đề 2)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 10,3 m3 = ....dm3 là :
A. 1030 B. 10300
C. 103 D. 0,103
Câu 2 (0,5 điểm): Một hình tròn có đường kính 6 cm thì diện tích là :
A. 18,84 cm2 B. 113,04 cm2
C. 28,26 cm2 D. 9,42 cm2
Câu 3 (0,5 điểm): 3,5 giờ......3 giờ 5 phút . Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là :
A. > B. < C. =
Câu 4 (1 điểm): Biểu đồ hình bên cho biết tỉ lệ xếp loại học lực của 200 học sinh khối Năm của một trường Tiểu học . Dựa vào biểu đồ , số học sinh xếp loại khá là :
A. 25 B. 30
C. 120 D.60
Câu 5 (0,5 điểm): Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 ngày rưỡi = .... giờ là :
A. 84 B. 72
C. 62 D. 86
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 12,4 x 72,53 +27,47 x 12,4
b. 56,78 x 13,45 – 13,45 x47,78 + 13,45
c. 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ ......+ 300
Câu 2 (2,25 điểm): Cuối năm dân số của một thị trấn là 10 000 người . Hỏi sau hai năm dân số của thị trấn đó là bao nhiêu biết tỉ lệ tăng hàng năm là 2 % ?
Câu 3 (2,75 điểm): Ba tổ học sinh được phân công làm vệ sinh sân trường. Nếu chỉ có tổ Một và tổ Hai cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ Hai và tổ Ba cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong.Nếu chỉ có tổ Một và tổ Ba cùng làm thì sau 20 phút sẽ xong. Hỏi cả ba tổ cùng làm thì sau bao lâu sẽ xong công việc?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
B | C | A | D | A |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu a,b cho 0,5 điểm , câu c cho 1 điểm
a. 12,4 x 72,53 +27,47 x 12,4 = 12,4x( 72,53 + 27,47) = 12,4 x 100 = 1240
b. 56,78 x 13,45 – 13,45 x47,78 + 13,45= 13,45 x( 56,78 -47,78 + 1) = 13,45 x 10 = 134,5
c. 1+ 2+ 3+ 4+ 5+ ......+ 300
Số các số hạng của tổng là: ( 300 – 1) : 1 + 1 = 300 ( số)
Tổng của dãy số là: ( 300 + 1) x 300 : 2 = 45150
Câu 2 (2,25 điểm):
Sau năm thứ nhất dân số tăng là :
10 000 x 2 : 100 =200 (người ) ( 0,5 điểm )
Sau năm thứ nhất dân số của thị trấn là :
10 000 + 200 = 10200( người) ( 0,5 điểm )
Năm thứ hai dân số tăng là :
10200x 2 : 100 =204 (người ) ( 0,5 điểm )
Sau năm thứ hai dân số của thị trấn là :
10200 + 204 = 10404( người) ( 0,5 điểm )
ĐS : 10404 người ( 0,25 điểm )
Câu 3 (2,75 điểm):
1 phút tổ Một và tổ Hai làm được:
1:12 = 1/12 ( Công việc) ( 0,5 điểm )
1 phút tổ Ba và tổ Hai làm được:
1:15 = 1/15 ( Công việc) ( 0,5 điểm )
1 phút tổ Một và tổ Ba làm được:
1:20 = 1/20 ( Công việc) ( 0,5 điểm )
1 phút cả ba tổ làm được
( Công việc) ( 0,5 điểm )
Thời gian ba tổ cùng làm xong công việc:
( 0,5 điểm )
Đáp số: 10 phút ( 0,25 điểm )
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(nâng cao - Đề 3)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Trong các số thập phân 6,8 ; 6,083 ; 6,93 ; 6,09 . Số thập phân bé nhất là :
A. 6,8 B. 6,083
C. 6,93 D. 6,09
Câu 2 (0,5 điểm): 5m 7dm được viết theo đơn vị mét là :
A. B . 57dm
C . 5,7m D. Cả A và C đều đúng .
Câu 3 (0,5 điểm): Kết quả phép chia 29,4 : 0,01 là :
A. 2940 B. 294
C. 2,94 D. 0,294
Câu 4 (1 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo trong lòng bể là : dài 4m cao 18dm rộng 3m và 80% thể tích của bể đang chứa nước . Mức nước trong bể cao là :
A. 1,42m B. 1,4m
C. 1,44m D.1,6m
Câu 5 (0,5 điểm): Có 28 viên bi trong đó 8 viên bi xanh, 7 viên bi trắng, 4 viên bi đỏ và 9 viên bi vàng . Như vậy phân số 2/7 là số viên bi có màu :
A. Trắng B. Đỏ
C. Vàng D. Xanh
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a)
b. (3 + 6+ 9 + ... + 303) x ( 245 – 49 x5)
c. 12,5 x36,8 x8
Câu 2 (2,25 điểm): Một thửa đất hình tam giác vuông có đáy là cạnh kề với góc vuông và dài 24m. Nay người ta lấy bớt 4m chiều cao ở phần giáp với đáy để làm đường, mép đường mới song song với đáy trước đây của tam giác. Biết chiều cao trước đây của thửa đất là 16m. Tính diện tích phần còn lại của thửa đất?
Câu 3 (2,75 điểm): Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 50 mét . Nếu tăng chiều rộng thêm 1/2 độ dài của nó và giảm chiều dài đi 1/3 độ dài của nó thì đám đất đó trở thành hình vuông . Tính diện tích đám đất hình chữ nhật đó ?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
B | D | A | C | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Mỗi câu b,c cho 0,5 điểm , câu a cho 1 điểm
a.
b. ( 3 + 6+ 9 + ... + 303) x ( 245 – 49 x5) = ( 3 + 6+ 9 + ... + 303) x ( 245 -245) = ( 3 + 6+ 9 + ... + 303) x 0 = 0
c. 12,5 x 36,8 x 8 = 12,5 x8 x 36,8 = 100x 36,8 = 3680
Câu 2 (2,25 điểm):
Ta có cạnh đường mới là MN thì chiều cao mới AM là:
16 - 4 = 12(m) ( 0,25 điểm)
Ta thấy tứ giác MNCB là hình thang nên chiều cao NH cũng là 4m ( 0,25 điểm)
Diện tích tam giác NBC là: 24 x 4 : 2 = 48 (m2) ( 0,25 điểm)
Diện tích tam giác ABC là: 24 x 16 : 2 = 192 (m2) ( 0,25 điểm)
Diện tích tam giác ANB là: 192 - 48 = 144 (m2) ( 0,25 điểm)
Đáy MN của tam giác AMN là: 144 x 2 : 16 = 18 (m2) ( 0,25 điểm)
Diện tích tam giác AMN ( hay diện tích phần còn lại của thửa đất) là :
12 x 18 : 2 = 108 (m2) ( 0,25 điểm)
Đáp số: 108 m2 ( 0,25 điểm)
Câu 3 (2,75 điểm):
Khi tăng chiều rộng thêm 1/2 độ dài của nó, tức là chiều rộng mới bằng 3/2 chiều rộng cũ. ( 0,25 điểm)
Khi giảm chiều dài đi 1/3 độ dài của nó , tức là chiều dài mới bằng 2/3 chiều dài cũ, khi đó ta được hình vuông. ( 0,25 điểm)
Do đó ta có: 2/3 chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.
Hay 6/9 chiều dài bằng 6/4 chiều rộng. Suy ra chiều dài bằng 9/4 chiều rộng. ( 0,25 điểm)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Nhìn vào sơ đồ ta có : ( 0,25 điểm)
Chiều rộng đám đất là: (50 : 5) x 4 = 40 (m) ( 0,5 điểm)
Chiều dài đám đất là: (50 : 5) x 9 = 90 (m) ( 0,5 điểm)
Diện tích đám đất là: 90 x 40 = 3600 (m2) ( 0,5 điểm)
Đáp số: 3600 m2 ( 0,25 điểm)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(nâng cao - Đề 4)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Phân số tối giản ở dãy các phân số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2 (0,5 điểm): Thứ tự các số 37,689; 27,989 ; 37,869; 27,686 ; 37,896 được xếp từ bé đến lớn là :
A. 27,686 ; 27,989 ; 37,869; 37,896 ; 37,689
B. 37,689; 27,989 ; 37,869; 27,686 ; 37,896
C. 27,686 ; 27,989 ; 37,689 ; 37,869; 37,896
D. 37,689 ; 37,869; 37,896 ; 27,989 ; 27,686
Câu 3 (0,5 điểm): Số dư của phép chia 22,44 : 18 ( nếu lấy 2 chữ số ở phần thập phân)là :
A. 12 B. 0,12
C. 1,24 D. 0,012
Câu 4 (1 điểm): Một người chạy bộ trong 1 phút 20 giây với vận tốc 5m/giây . Vậy quãng đường người đó đã chạy là :
A. 400m B. 300m
C. 510m D.500m
Câu 5 (0,5 điểm): Biết 95% của một số là 475 . Vậy 1/5 của số đó là :
A. 19 B. 95
C. 100 D. 500
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Tính giá trị của biểu thức :
a. 4,19 x 50 - 132:
b. 637,38 : 18 x 2,5
c. 56,32 - 13,4 x 2,4
d.
Câu 2 (2,25 điểm): Một ô tô chở hàng xuất phát từ A lúc 6 giờ với vận tốc 40 km / giờ để đến B . Đến 9 giờ một ô tô du lịch đuổi theo với vận tốc 60 km / giờ . Hỏi ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc mấy giờ ?
Câu 3 (2,75 điểm): Cho tam giác ABC . Lấy I là điểm chính giữa cạnh AC. Trên cạnh BC lấy điểm N sao cho BN = 2/5BC các đoạn AN và BI cắt nhau tại M. Nối MC; NI.
a) Tìm trên hình vẽ những cặp tam giác có diện tích bằng nhau.
b) Biết AN = 14 cm. Hãy tính độ dài đoạn MN
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 4 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | C | B | A | C |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
a. 4,19 x 50 - 132 : = 209,5 – 198 = 11,5
b. 637,38: 18 x 2,5 = 35,41 x2,5 =88,525
c. 56,32- 13,4x2,4 = 56,32 – 32,16 = 24,16
d.
Câu 2 (2,25 điểm):
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch:
9 - 6 = 3 (giờ) ( 0,25 điểm)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 3 giờ:
40 x 3 = 120 (km) ( 0,5 điểm)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 – 40 = 20 (km) ( 0,25 điểm)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hànglà
120 : 20 = 6 (giờ) ( 0,5 điểm)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
9 + 6 = 15 (giờ) ( 0,5 điểm)
Đáp số: 15 giờ hay 3 giờ chiều ( 0,25 điểm)
Câu 3 (2,75 điểm):
a) Các cặp tam giác có diện tích bằng nhau là:
+ SBIA = SBIC (chung chiều cao hạ từ B xuống AC, đáy IA = IC) (0,25 điểm)
+ SMIA = SMIC (chung chiều cao hạ từ M xuống AC, đáy IA = IC) (0,25 điểm)
+ SABM = SCBM (SABM = SBIA - SMIA; SCBM = SBIC - SMIC) (0,25 điểm)
+ SNIA = SNIC ( chung chiều cao hạ từ N xuống AC, đáy IA = IC) (0,25 điểm)
b) SBIN = 2/5 SBIC ( cùng chiều cao hạ từ I xuống BC, BN = 2/5 BC) (0,25 điểm)
Vì SBIC = SBIA nên SBIN = 2/5 SBIA. (0,25 điểm)
Tam giác BIN và tam giác BIA có chung đáy BI nên chiều cao hạ từ N xuống BI bằng 2/5 chiều cao hạ từ A xuống BI. (0,25 điểm)
SMIN = 2/5 SMIA ( chung đáy MI và chiều cao hạ từ N xuống MI bằng 2/5 chiều cao hạ từ A xuống MI) (0,25 điểm
Mặt khác, hai tam giác này lại có chung chiều cao hạ từ I xuống đáy AN nên MN = 2/5 AM hay MN = 2/7 AN (0,25 điểm)
Vậy độ dài đoạn thẳng MN là 14 : 7 x 2 = 4 (cm) (0,25 điểm)
Đáp số : a. 4 cặp tam giác
b. 4 cm (0,25 điểm)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2021 - 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 40 phút
(nâng cao - Đề 5)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số , kết quả tính ...) . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm): Giá trị của chữ số 4 trong số thập phân 23,546 là:
A. 4 C. 4/10
B. 40 D. 4/100
Câu 2 (0,5 điểm): 1 phút 30 giây = ….....phút.Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 1,3 B. 1,5
C. 130 D. 90
Câu 3 (0,5 điểm): Hình tròn H có bán kính dài gấp 3 lần bán kính hình tròn K. Diện tích hình tròn H so với diện tích hình tròn K gấp số lần là:
A. 3 lần B. 6 lần
C. 9 lần D. 27 lần
Câu 4 (0,5 điểm): Biểu thức 16 – 12 : 4 3 + 5 có giá trị là:
A. 12 B. 8
C. 20 D. 10
Câu 5 (1 điểm): Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m , chiều rộng 2m , chiều cao 1 . Bể chứa 70 % nước . Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ?
A. 4,2 lít B. 42 lít
C. 420 lít D. 4200 lít
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tìm X:
a. 473,4 x X = 315,6 x 12
b. 136,5 - X = 5,4 : 1,2
c. X x 34,56 - X x 25,56 + X = 0,1
Câu 2 (2 điểm): Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/ giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút . Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/ giờ . Hỏi bác Thu muốn đến trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành lúc mấy giờ ?
Câu 3 (2 điểm): Một bể có ba vòi nước: Hai vòi chảy vào và một vòi chảy ra. Biết rằng vòi thứ nhất chảy 6 giờ thì đầy bể, vòi thứ hai chảy 4 giờ thì đầy bể, vòi thứ ba tháo ra 8giờ thì bể cạn. Bể đang cạn, nếu mở cả 3 vòi cùng một lúc thì sau bao lâu đầy bể?
Câu 4 (1 điểm): Tính nhanh:
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 riêng câu 5 cho 1 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
---|---|---|---|---|
D | B | C | A | D |
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Mỗi câu a,b đúng cho 0,5 điểm, câu c cho 1 điểm
a. 473,4 x X = 315,6 x 12
473,4 x X = 3787,2
X = 3787,2 : 473,4
X = 8
b. 136,5 - X = 5,4 : 1,2
136,5 - X = 4,5
X = 136,5 - 4,5
X = 132
c. X x 34,56 - X x 25,56 + X = 0,1
X x (34,56 - 25,56 + 1) = 0,1
X x 10 = 0,1
X = 0,1 : 10
X = 0,01
Câu 2 (2 điểm):
Thời gian bác Xuân đi bộ từ A đến B là :
9 giờ 10 phút – 7 giờ 50 phút = 1 giờ 20 phút ( 0,25 điểm )
1giờ 20 phút = 4/3 giờ ( 0,25 điểm )
Quãng đường AB dài là :
4,5 x 4/3 = 6 ( km) ( 0,25 điểm )
Thời gian bác Thu đi từ A đến B là :
6 : 12 = 0,5 ( giờ ) ( 0,25 điểm )
0,5 giờ = 30 phút ( 0,25 điểm )
Bác Thu cần đến B lúc :
9 giờ 10 phút - 15 phút = 8 giờ 55 phút ( 0,25 điểm )
Bác Thu phải khởi hành lúc :
8 giờ 55 phút – 30 phút = 8 giờ 25 phút ( 0,25 điểm )
Đáp số : 8 giờ 25 phút ( 0,25 điểm )
Câu 3 (2):
Trong một giờ vòi thứ nhất chảy vào bể được (thể tích bể). ) ( 0,25 điểm )
Một giờ vòi thứ hai chảy vào bể được ( thể tích bể). ( 0,25 điểm )
Trong một giờ vòi thứ ba tháo ra được ( thể tích bể). ( 0,25 điểm )
1 giờ cả ba vòi cùng chảy để lại trong bể lượng nước là:
( thể tích bể). ( 0,5 điểm )
Thời gian từ lúc bển cạn đến lúc bể đầy là:
(giờ)= giờ (0,5 điểm )
Đáp số: giờ (0,25 điểm )
Câu 4 (1 điểm):
Bài viết liên quan
- Bộ đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (15 đề)
- Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)
- Bộ đề thi Toán lớp 5 Giữa kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (15 đề)
- Đề thi Giữa kì 2 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề)
- Bộ đề thi Toán lớp 5 Học kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (15 đề)