Trắc nghiệm Giáo dục Công dân 11 Bài 1 có đáp án năm 2021
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục Công dân lớp 11 Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Giáo dục công dân 11 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn GDCD 11.
Bài 1: Công dân với sự phát triển kinh tế
Câu 1: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm
A. Lao động
B.Đối tượng lao động.
C.Tư liệu lao động.
D.Sức lao động.
Đáp án:
Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Đối tượng lao động nào dưới đây là đối tượng của ngành công nghiệp khai thác?
A. Sắt thép.
B. Hóa chất.
C. Sợi vải.
D. Tôm cá.
Đáp án:
Đối tượng lao động có sẵn trong tự nhiên, khai thác là dùng được => đối tượng của ngành công nghiệp khai thác (đất, tôm cá,…)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người được gọi là
A. Tư liệu lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Đối tượng sản xuất.
D. Tư liệu sản xuất.
Đáp án:
Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm
A. Phát triển kinh tế.
B. Quá trình lao động.
C. Sản xuất của cải vật chất.
D. Quá trình sản xuất.
Đáp án:
Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Hệ thống bình chứa.
B. Công cụ lao động.
C. Kết cấu lao động.
D. Quan trọng như nhau.
Đáp án:
Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là quan trọng nhất. Nó là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Công dân cần làm gì để thực hiện trách nhiệm của mình với sự phát triển kinh tế?
A. Tham gia vào thị trường lao động sớm không cần qua đào tạo.
B. Tìm cách làm giàu bằng mọi giá.
C. Học tập, rèn luyện để nâng cao hiệu quả lao động.
D. Phát triển kinh tế không gắn với bảo vệ môi trường.
Đáp án:
Trách nhiệm của mỗi công dân: thường xuyên rèn luyện, học tập để nâng cao hiệu quả lao động, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, mỗi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Những nội dung nào sau đây không phải là yếu tố của tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.
B.Tư liệu sản xuất.
C. Hệ thống bình chứa.
D. Kết cấu hạ tầng.
Đáp án:
Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành tư liệu sản xuất
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất?
A. Sức lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Tư liệu sản xuất.
Đáp án:
Sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất. Trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của phát triển kinh tế?
- Tăng trưởng kinh tế.
- Quy mô tăng trưởng kinh tế.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế hợp lí.
Đáp án:
Phát triển kinh tế gồm 3 nội dung: Sự tăng trưởng kinh tế, Quy mô tăng trưởng kinh tế, Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Sự tăng trưởng kinh tế phải dựa trên cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế
A. Ổn định.
B. Bền vững.
C. Phù hợp.
D. Liên tục.
Đáp án:
Cơ sở của tăng trưởng kinh tế: cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ để đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là
A. Động lực phát triển.
B. Cơ sở tồn tại và phát triển.
C. Thước đo phát triển.
D. Cơ sở tồn tại.
Đáp án:
Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, đồng thời quyết định mọi hoạt động của xã hội. Nếu không sản xuất của cải vật chất sẽ không có gì để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người, đồng thời các hoạt động xã hội ngưng trệ, xã hội không thể tồn tại.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm
A. Lao động.
B. Sản xuất vật chất.
C. Vận động.
D. Sức lao động.
Đáp án:
Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân?
A. Gia tăng phúc lợi xã hội.
B. Giúp có việc làm và tạo thu nhập ổn định.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Phát triển toàn diện bản thân.
Đáp án:
Gia tăng phúc lợi xã hội là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân biết góp phần phát triển kinh tế quốc gia?
A. Chỉ sử dụng các sản phẩm hàng hóa nước ngoài.
B. Trốn thuế để thu được nhiều lợi nhuận nhất có thể.
C. Ủng hộ phong trào “Người Việt dùng hàng Việt”.
D. Xả rác thải độc hại chưa qua xử lí ra môi trường.
Đáp án:
Công dân ủng hộ phong trào Người Việt dùng hàng Việt là hành động giúp đỡ, ủng hộ các doanh nghiệp trong nước, góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. Cách thức lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Tư liệu lao động.
D. Hoạt động lao động.
Đáp án:
Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhắm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn khiến cho đối tượng lao động ngày càng
A.Đa dạng.
B. Hạn chế.
C. Tăng lên.
D. Thu hẹp.
Đáp án:
Đối tượng lao động ngày càng đa dạng, phong phú, con người ngày càng tạo ra nhiều nguyên vật liệu nhân tạo có tính năng, tác dụng theo ý muốn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội được gọi là
A. Phát triển kinh tế.
B. Phát triển văn hóa.
C. Phát triển đời sống.
D. Phát triển xã hội.
Đáp án:
Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với xã hội?
A. Tạo tiền đề thực hiện tốt các chức năng của gia đình.
B. Giảm bớt đói nghèo.
C. Tạo tiền đề vật chất phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. Tạo điều kiện củng cố an ninh quốc phòng.
Đáp án:
Kinh tế tạo tiền đề để thực hiện tốt các chức năng của gia đình là ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với gia đình.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội, từ đó giúp con người ngày càng
A. Giàu có và thoải mái hơn.
B. Hoàn thiện và phát triển toàn diện
C. Có nhiều điều kiện về mặt vật chất và tinh thần.
D. Có cuộc sống phong phú và đa dạng.
Đáp án:
Thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng được hoàn thiện và phát triển toàn diện.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Đối tượng lao động gồm mấy loại?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án:
Đối tượng lao động có hai loại: Loại có sẵn trong tự nhiên và loại đã trải qua tác động của lao động.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Ông A là giám đốc công ty X muốn tăng năng suất lao động thông qua việc nâng cao sức lao động của công nhân. Ông A nên làm gì?
A.Yêu cầu công nhân làm tăng ca.
B. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
C. Để công nhân tự do làm việc theo ý muốn.
D. Đổi mới công nghệ sản xuất.
Đáp án:
Ông A nên chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của công nhân để công dân có năng lực thể chất và tinh thần tốt nhất, từ đó có thể nâng cao sức lao động, lao động hiệu quả, nâng cao năng suất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Yếu tố nào không phải là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động.
B. Sức lao động.
C. Lao động.
D. Tư liệu lao động.
Đáp án:
Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực
Đáp án cần chọn là: C