Bộ 30 đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí lớp 12 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

889
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Địa lí lớp 12 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1: Thuận lợi của đất đỏ badan ở Tây Nguyên đối với việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm không phải là:

A. Giàu chất dinh dưỡng.

B. Có tầng phong hóa sâu.

C. Tập trung với những mặt bằng rộng lớn.

D. Chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.

Câu 2: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng ở vùng Đông Nam Bộ thuộc tỉnh:

A. Tây Ninh.

B. Bình Dương.

C. Bình Phước.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam – Lào:

A. Lao Bảo.

B. Bờ Y.

C. Đồng Đăng.

D. Tà Lùng.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 27; 28 hãy cho biết đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất và có cơ cấu ngành đa dạng nhất của Duyên hải miền Trung?

A. Thanh Hoá.

B. Vinh.

C. Đà Nẵng.

D. Nha Trang.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.

B. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

D. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 15 hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta:

A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.

B. Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.

C. Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.

D. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng là:

A. An Giang.

B. Đồng Tháp.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Cà Mau.

Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 23 hãy cho biết đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc:

A. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

B. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 21 hãy cho biết đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp:

A. Hà Tĩnh.

B. Thừa Thiên - Huế.

C. Đà Nẵng.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Hà Giang, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk.

B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.

C. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Gia Lai.

D. Yên Bái, Nghệ An, Lâm Đồng, Tây Ninh.

Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là:

A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.

B. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn.

C. đất phèn, đất mặn, đất badan.

D. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Cho biết vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có các tỉnh và thành phố là:

A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ.

B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định.

C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh.

D. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Giang.

Câu 13: Phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do:

A. khẳng định chủ quyền biển đảo.

B. đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

C. phát triển nghề cá và du lịch.

D. phát triển dịch vụ hàng hải và nghề cá.

Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là:

A. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.

B. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

C. có nhiều hồ thuỷ lợi, thuỷ điện.

D. nhiều sông, ao, hồ, bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng nào có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long    
 
B. Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng             

D. Đông Nam Bộ

Câu 16: Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

Năm Số lao động đang làm việc (triệu người) Cơ cấu (%)
    Nông – Lâm – Ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
2005 42,8 24,5 7,9 10,4
2014 52,7 24,3 11,3 17,1

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng nông – lâm – ngư tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm.

B. Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

C. Tỉ trọng nông – lâm – ngư và dịch vụ tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng giảm.

D. Tỉ trọng nông – lâm – ngư và công nghiệp – xây dựng giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì:

A. Có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

B. Giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Rất gần với TP Hồ Chí Minh.

D. Có nhiều rừng núi.

Câu 18: Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 2)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

B. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

C. Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

D. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Câu 19: Nhà máy thủy điện nào dưới đây thuộc vùng Đông Nam Bộ:

A. Yaly.    

B. Sông Hinh.

C. Thác Bà.    

D. Trị An.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY

Đơn vị: nghìn ha

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 2)

Nguồn: Tổng cục thống kê

Cho biết vẽ biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là:

A. Biểu đồ tròn.    

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ đường.    

D. Biểu đồ cột.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là:

A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

B. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

D. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

Câu 22: Cây trồng, vật nuôi thích hợp phát triển ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ là:

A. cây lương thực, gia cầm.

B. cây công nghiệp lâu năm, gia súc lớn.

C. cây công nghiệp hàng năm, gia súc lớn.

D. cây lương thực, gia súc nhỏ.

Câu 23: Trong các vấn đề sau của Đồng bằng sông Hồng vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là:

A. Thiên tai khắc nghiệt.

B. Đất nông nghiệp khan hiếm.

C. Dân số đông.

D. Tài nguyên không nhiều.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 – 2007?

A. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

B. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.

C. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

D. Doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng của khách du lịch.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết cặp ̣biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô?

A. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.

B. Biểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

C. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

D. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long:

A. xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng.

B. nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.

C. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.

D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

Câu 27: Cho biểu đồ sau:

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 2)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp và hầu như không biến động.

B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.

C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1995.

D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

Câu 28: Chuỗi đô thị tương đối lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết.

B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.

C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.

D. Nha Trang, Phan Thiết, Phan Rang – Tháp Chàm.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Vũng Áng    

B. Vân Đồn

C. Hòn La    

D. Nghi Sơn

Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là:

A. Diêm Điền, Tĩnh Gia.

B. Văn Lí, Cà Ná.

C. Cà Ná, Sa Huỳnh.

D. Thạch Khê, Phan Rang.

Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là nhờ:

A. Có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.

B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.

C. Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

D. Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.

Câu 32: Đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp nào sau đây.

A. tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.

B. tận dụng thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. tận dụng nguồn lao động dồi dào ở nông thôn.

D. tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là:

A. lạc, mía, thuốc lá.

B. đậu tương, đay, cói.

C. mía, bông, dâu tằm.

D. lạc, đậu tương, bông.

Câu 34: Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.

B. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung du và miền núi có xu hướng chững lại.

C. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.

D. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ duy trì sản phẩm này trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.

Câu 35: Tại sao nói việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên đem lại lợi ích tổng hợp?

A. Thu hút lao động có tay nghề, tăng thêm thu nhập cho người lao động.

B. Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

C. Khai thác hiệu quả nguồn bô xít dồi dào, bảo vệ rừng, nguồn nước.

D. Đẩy mạnh hợp tác với nước ngoài, tăng vị thế của vùng trong nền kinh tế đất nước.

Câu 36: Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?

A. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.

B. Giảm các nguyên tố vi lượng trong đất.

C. Thường xuyên cháy rừng.

D. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.

Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là:

A. khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

B. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.

C. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.

D. tăng cường đánh bắt xa bờ.

Câu 38: Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Sa Huỳnh.    

B. Cà Ná.

C. Phan Thiết.    

D. Mũi Né

Câu 39: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay?

A. Biến đổi khí hậu.

B. Mùa khô sâu sắc.

C. Địa hình thấp.

D. Diện tích đất mặn lớn.

Câu 40: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2012

Năm 2000 2012
Diện tích (nghìn ha) 7666,3 7761,2
Sản lượng (nghìn tấn) 32529,5 43737,8

Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lúa nước ta từ năm 2000 đến 2012 lần lượt là (tạ/ha):

A. 42,1; 50,5.                 

B. 42,4; 55,0.

C. 42,4; 56;4.                   

D. 42,3; 55,4.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 1

Câu 1: Đất đỏ badan ở Tây Nguyên phân bố tập trung thành những mặt bằng rộng lớn chứ không phải chỉ phân bố ở các cao nguyên 400-500m.

Chọn: D.

Câu 2: Vị trí địa lý của hồ Dầu Tiếng tiếp giáp 3 tỉnh Tây Ninh, Bình Dương và Bình Phước, trong đó lưu vực chủ yếu nằm trên địa phận huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Đây là một biển nước mênh mông do con người tạo ra để hình thành nên một công trình thủy lợi quan trọng ở Miền Nam.

Chọn: A.

Câu 3: Xác định biên giới Việt Nam - Lào và kí hiệu khu kinh tế cửa khẩu. Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu nằm trên biên giới Việt - Lào, thuộc địa phận tỉnh Quảng Trị. Đồng Đăng, Tà Lùng nằm trên biên giới Việt – Trung. Bờ Y nằm trên biên giới Việt Cam Pu Chia.

Chọn: A.

Câu 4: Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp và quy mô. So sánh quy mô của 4 trung tâm công nghiệp được nêu. Thanh Hóa, Vinh có quy mô dưới 9 tỉ đồng, Đà Nẵng và Nha Trang có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng. Nhưng Đà Nẵng có cơ cấu ngành đa dạng hơn với 9 ngành, Nha Trang có 8 ngành.

Chọn: C.

Câu 5: Dựa vào bản đồ cây công nghiệp năm 2007, xác định kí hiệu cây chè và đối chiếu với tỉnh trong đáp án. Phương án A, Sơn La, Điện Biên không trồng, sai. Phương án B, Cao Bằng, Bắc Kạn không trồng, sai. Phương án D, Lào Cai không trồng, sai. Các tỉnh trồng chè: Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Chọn: C.

Câu 6: Xác định kí hiệu đô thị loại 2, đối chiếu đáp án. A loại vì Hải Dương và Hội An là đô thị loại 3. C loại vì: Long Xuyên đô thị loại 3, D loại vì Plây-cu, Đồng Hới, Thái Bình đô thị loại 3. Các đô thị: Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định là đô thị loại 2.

Chọn: B.

Câu 7: Tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng nghĩa là có sản lượng khai thác và nuôi trồng tương đương nhau và có sản lượng thủy sản cao. → Cà Mau (cột màu xanh, màu hồng gần bằng nhau, giá trị 2 cột đều cao).

Chọn: D.

Câu 8: Xác định kí hiệu các cảng biển nước sâu. Đối chiếu các đáp án để sắp xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc. Thứ tự đúng là: Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

Chọn: A.

Câu 9: Vùng công nghiệp số 3 bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. Nên D đúng.

Chọn: D.

Câu 10: Các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% (nền màu xanh đậm nhất): Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.

Chọn: B.

Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là: có 3 nhóm chính:

+ Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng).

+ Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41% diện tích tự nhiên của đồng bằng).

+ Nhóm đất mặn: với gần 75 vạn ha (19% diện tích tự nhiên của đồng bằng).

Chọn: A.

Câu 12: Phú Thọ, Bắc Giang, Nam Định không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Chọn: C.

Câu 13: Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng ,chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

Chọn: B.

Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta là nhiều sông, ao, hồ, bãi triều, đầm phá, vũng vịnh.

Chọn: D.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy trong 7 vùng kinh tế ở nước ta vùng có giá trị xuất nhập khẩu lớn nhất là Đông Nam Bộ, tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: D.

Câu 16: Qua bảng số liệu tính cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế.

Năm 2005, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 57,2%; 18,5%; 24,3%.

Năm 2014, Tỉ trọng nông – lâm – ngư, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ lần lượt là: 46,1%; 21,4%; 32,5%.

So sánh thấy: Tỉ trọng nông – lâm – ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.

Chọn: B.

Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt về mặt quốc phòng vì có biên giới kéo dài với Lào và Campuchia.

Chọn: A.

Câu 18: Dựa vào kĩ năng biểu đồ đơn vị, kí hiệu của các đối tượng trên biểu đồ, biểu đồ thể hiện: Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Chọn: C.

Câu 19: Nhà máy thủy điện Yaly thuộc vùng Tây Nguyên, Sông Hinh thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ, Thác Bà – Yên Bái (TDMNBB). Trị An thuộc tỉnh Đồng Nai.

Chọn: D.

Câu 20: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm và hàng năm năm 2014 là biểu đồ tròn; cụ thể cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN lâu năm 1 biểu đồ tròn, cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN hằng năm 1 biểu đồ tròn.

Đáp án: A.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ cũng là khó khăn chung của khai thác thủy điện ở nước ta: Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều, có 1 mùa cạn và 1 mùa nước khiến việc phân phối nước ở các hồ chứa khó khăn.

Chọn: D.

Câu 22: Do đặc điểm địa hình, khí hậu, đất nên khu vực vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như chè, hồ tiêu, cà phê, chăn nuôi trâu, bò.

Chọn: B.

Câu 23: Dân số đông đã gây ra nhiều vấn đề cho ĐBSH: Sức ép nên kinh tế, sức ép nên việc làm, môi trường,… nên vấn đề quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng cần giải quyết là: dân số đông.

Chọn: C.

Câu 24: Dựa vào biểu đồ khách du lịch và doanh thu du lịch. Nhận xét và tính tốc độ tăng trưởng của khách du lịch và doanh thu du lịch:

Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng, Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế, nên A, C đúng.

Khách nội địa tăng: 347,2%; Khách quốc tế tăng 300,0%. Tổng số lượt khách tăng: 337,7%. Doanh thu du lịch tăng: 700%. So sánh, D đúng.

Chọn: B.

Câu 25: Cặp ̣biểu đồ khí hậu thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa – mùa khô sẽ thuộc hai miền đối nghịch nhau về mùa mưa – khô: Trong các phương án thì Đà Lạt thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên có mưa và mùa hạ (tháng 4 – 10). Nha Trang thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ, có mưa vào mùa đông (tháng 9 – 12).

Chọn: D.

Câu 26: Biện pháp để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là: nước ngọt vào mùa khô; tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn; thau chua rửa mặn; duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.

Chọn: A.

Câu 27: Dựa vào biểu đồ và nhận xét. Qua các năm GDP của Nhật Bản khá cao và biến động qua các năm. → A, D sai. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1990 → C sai.

Chọn: B.

Câu 28: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết là các đô thị lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn: C.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: B.

Câu 30: Các cánh đồng muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng lớn nhất nước ta là Cà Ná, Sa Huỳnh.

Chọn: C.

Câu 31: Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ: Có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Do 2 loại đất này thích hợp với 2 loại cây trồng trên.

Chọn: C.

Câu 32: Là vựa lúa lớn nhất cả nước, vùng chăn nuôi nhiều thủy cầm, ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển mạnh, nhiều cây ăn quả ngon, nổi tiếng nên để đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.

Chọn: A.

Câu 33: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ như lạc, mía, thuốc lá.

Chọn: A.

Câu 34: Dựa vào thông tin bảng “Xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng” bài: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thì sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không thay đổi và Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.

Chọn: D.

Câu 35: Phát triển thủy điện ở Tây Nguyên đem lại nhiều lợi ích, trên nhiều phương diện: Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, là môi trường nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

Chọn: B.

Câu 36: Vào mùa khô, lượng nước từ sông đổ ra biển giảm, thủy triều từ biển sẽ mang nước mặn lấn sâu vào lòng sông làm cho nước sông bị nhiễm mặn.

Chọn: A.

Câu 37: Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là tránh đi khai thác quá mức nguồn lợi venn bờ, tránh khai thác quá mức các đối tượng có gía trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nên ý nghĩa là khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và môi trường.

Chọn: B.

Câu 38: Phan Thiết là địa phương có nghề làm nước mắm truyền thống, có từ những năm đầu thế kỉ 19.

Chọn: C.

Câu 39: Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: Do biến đổi khí hậu, mùa khô sâu sắc, địa hình thấp. Diện tích đất mặn lớn là hệ quả của tình trạng xâm nhập mặn.

Chọn: D.

Câu 40: ADCT tính năng suất lúa=Sản lượng/diện tích

Năm 2000 = (32529,5/7666,3)x10 = 42,4tạ/ha

Năm 2012 = (43737,8/7761,2)x10 = 56,4tạ/ha

Chọn: C.

---------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 2)

Câu 1: Cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên?

A. Đăk Lăk.    
 
B. Mơ Nông.

C. Lâm Viên.    

D. Mộc Châu.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014

  Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) Độ che phủ (%)
1943 14,3 43,0
1983 7,2 22,0
2005 12,7 38,0
2014 13,8 41,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.    

B. Biểu đồ cột.

C. Biểu đồ đường.    

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết tên các cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam xếp theo thứ tự là:

A. Di Linh, Mơ Nông, Đắk Lắk, PleiKu, Kon Tum.

B. Kon Tum, PleiKu, Mơ Nông, Di Linh, Đắk Lắk.

C. Kon Tum, PleiKu, Đắk Lắk, Di Linh, Mộc Châu.

D. Kon Tum, PleiKu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là:

A. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng.

B. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng.

C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin.

D. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?

A. Kon Tum.    

B. Gia Lai.    

C. Sơn La.    

D. Điện Biên.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

A. Sông Chảy.    

B. Sông Thương.

C. Sông Mã.    

D. Sông Cầu.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.    

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.    

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây:

A. Miền khí hậu phía Nam.

B. Miền khí hậu phía Bắc

C. Miền khí hậu Nam Bộ

D. Miền khí hậu Nam Trung Bộ

Câu 9: Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc:

A. Chăm, Hoa.    B. Tày, Nùng.

C. Thái, Mông.    

D. Bana, Êđê.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?

A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.

B. Số dân vào loại trung bình.

C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.

D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta.

Câu 11: Nhận định nào đây chưa chính xác khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị các nhánh núi ăn ra ngang biển chia cắt.

B. Có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp hơn so với vùng Bắc Trung Bộ.

C. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại cạn nước.

Câu 12: Tỉnh nào của Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?

A. Kon Tum.    

B. Đắk Nông.    

C. Đắk Lắk.    

D. Lâm Đồng.

Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do:

A. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

B. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

C. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng.

D. Được phù sa bồi đắp hàng năm.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?

A. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.

B. Hải Phòng, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

C. Hải Phòng, Nha Trang, Hải Dương, Đà Nẵng.

D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy sắp xếp các cảng biển của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam:

A. Vũng Áng, Cửa Lò, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 16: Cây trồng chính của vùng Đông Nam Bộ là:

A. Cây công nghiệp ôn đới.

B. Cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây công nghiệp cận nhiệt đới.

D. Cây lương thực đặc biệt là lúa gạo.

Câu 17: Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2009

Đơn vị: nghìn ha

Năm 1990 2000 2005 2009
Cây công nghiệp hàng năm 542,0 778,1 861,5 753,6
Cây công nghiệp lâu năm 657,3 1451,3 1633,6 1936

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam)

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng trên:

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.

B. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.

C. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng đều.

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.

Câu 18: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:

A. Khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.

B. Phát triển trồng rừng, cây công nghiệp hàng năm.

C. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

D. Trồng cây công nghiệp lâu năm cho giá trị cao.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu nào sau dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước?

A. Có sản lượng lúa nhất cả nước.

B. Dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

D. Nhiều lao động có kinh nghiệm xay xát.

Câu 20: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần phải:

A. Hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.

B. Đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. Chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi.

D. Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.

Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng?

A. 3,1%    

B. 5,1%    

C. 7,1%    

D. 9,1%

Câu 22: Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là:

A. chế biến lương thực, thực phẩm.

B. sản xuất hàng tiêu dung.

C. vật liệu xây dựng.

D. cơ khí nông nghiệp.

Câu 23: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của các đảo và quần đảo ở nước ta:

A. là hệ thống tiền tiêu góp phần bảo vệ bảo vệ đất liền.

B. là căn cứ để nước ta tiến ra biển lớn trong thời đại mới.

C. là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên đất liền.

D. là cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, Cho biết Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi.

B. Tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đã Nẵng.

C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng.

D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.

Câu 25: Cho biểu đồ:

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG,

GIAI ĐOẠN 2012 – 2014

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 4)

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?

A. Cả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước; Tây Nguyên giảm.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định; cả nước tăng nhanh.

D. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên giảm.

Câu 26: Ý nào không đúng khi nói về địa hình của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Núi, gò đồi ở phía tây.

B. Bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh.

C. Dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt ở phía đông.

D. Địa hình thấp dần từ đông sang tây.

Câu 27: Để phát triển công nghiệp, vấn đề cần quan tâm nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Giải quyết tốt vấn đề năng lượng.

B. Giải quyết vấn đề nước.

C. Bổ sung nguồn lao động.

D. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?

A. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi.

B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác.

D. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A. 29,3% và 14,6%.    

B. 30,3 % và 15,6%.

C. 31,3 % và 16,6%.    

D. 32,3% và 17,6%.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào nằm ở vùng Tây Nguyên?

A. Cầu Treo, Lao Bảo    

B. Tịnh Biên, Vĩnh Xương

C. Lệ Thanh, Bờ Y    

D. Lào Cai, Móng Cái

Câu 31: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là:

A. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.

B. sử dụng họp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

C. thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

D. Phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.

Câu 32: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do:

A. Sự đa dạng của ngành công nghiệp.

B. Chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.

C. Sự năng động của nguồn lao động.

D. Sự phát triển của ngành công nghiệp dầu khí.

Câu 33: Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.

B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.

C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn.

D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết huyện đảo nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Ninh?

A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ.    

B. Cái Bầu, Cô Tô.

C. Cô Tô, Cát Bà.    

D. Phú Quốc, Cát Bà.

Câu 35: Di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn thuộc tỉnh:

A. Quảng Nam.    

B. Quảng Ngãi.

C. Quảng Ninh.    

D. Quảng Bình.

Câu 36: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh:

A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Phú Yên, Khánh Hòa.

D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.

Câu 37: Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta:

A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển

B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.

C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.

D. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Câu 38: Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?

A. Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm.

B. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.

Câu 39: Cho biểu đồ

DIỆN TÍCH VÀ NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 4)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?

A. Diện tích tăng, năng suất giảm.

B. Diện tích giảm, năng suất tăng.

C. Diện tích và năng suất đều tăng.

D. Diện tích và năng suất đều giảm.

Câu 40: Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015

Năm 1995 2015
Dân số (Triệu người) 124,5 126,6
Diện tích (Nghìn km2) 378,0 378,1

Hãy cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2015 là:

A. 32,9 người/km2 và 0,35 người/km2 .

B. 32,9 người/km2 và 3,5 người/km2.

C. 329 người/km2 và 335 người/km2.

D. 3290 người/km2 và 3350 người/km2.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 2

Câu 1: Cao nguyên Mộc Châu thuộc Trung du miền núi phía Bắc.

Chọn: D.

Câu 2: Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ và bảng số liệu đề cho: Có 2 đối tượng, 2 đơn vị khác nhau, trong nhiều năm → Biểu đồ cột kết hợp đường; diện tích rừng (cột), độ che phủ rừng (đường).

Chọn: D.

Câu 3: Dựa vào Atlat địa lý trang 14, xác định dãy Bạch Mã, xác định tên cao nguyên và sắp xếp theo thứ tự Bắc – Nam.

Chọn: D.

Câu 4: Xác định kí hiệu đỉnh núi, xác định vùng núi, xác định đỉnh núi và sắp xếp. Phăng xi păng – Tây Bắc, Tây Côn Lĩnh – Đông Bắc, Pu xen lai leng - Trường Sơn Bắc, Chư Yang Sin - Trường Sơn Nam.

Chọn: C.

Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, quan sát phần biên giới Việt - Lào và đối chiếu các tỉnh. Các tỉnh giáp Lào là Điện Biên (vừa giáp Trung Quốc vừa Lào), Sơn La, Kon Tum (vừa giáp Lào vừa giáp Cam - Pu – Chia). Gia Lai giáp Cam - Pu – Chia.

Chọn: B.

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, quan sát phần lưu vực sông Hồng xanh lá nhạt. Sông Mã thuộc lưu vực sông Mã, sông Thương, sông Cầu thuộc hệ lưu vực sông Thái Bình.

Chọn: A.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và kiến thức đã học. Đất phèn kí hiệu bằng màu xanh tím nhạt. Đất này tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: C.

Câu 8: Xác định vùng khí hậu Tây Nguyên (qua màu sắc); xác định miền khí hậu trực thuộc (kí hiệu bằng chữ) chữ N → Miền khí hậu phía Nam.

Chọn: A.

Câu 9: Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc: Bana, Êđê.

Chọn: D.

Câu 10: Đông Nam Bộ là vùng có giá trị hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước.

Chọn: D.

Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển nông nghiệp hạn chế hơn so với vùng Bắc Trung Bộ, nên B sai.

Chọn: B

Câu 12: Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước ta hiện nay.

Chọn: D.

Câu 13: Những nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn là: Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng, địa hình thấp, nhiều ô trũng (nên nước triều lấn mạnh, khó thoát). Có mùa khô kéo dài và sâu sắc (thiếu nước vào mùa khô làm tăng độ mặn),

Chọn: D.

Câu 14: Dựa vào kí hiệu trung tâm công nghiệp có quy mô lớn của bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, Atlat Địa lí Việt Nam trang 22. Đáp án A, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án B → Tp. Hồ Chí Minh có quy mô rất lớn → sai. Đáp án C. Hải Dương có quy mô vừa → sai.

Chọn: D.

Câu 15: Dựa vào kí hiệu cảng biển, Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Sắp xếp các cảng theo thứ tự từ Bắc vào Nam: Cái Lân (Hải Phòng), Cửa Lò (Nghệ An), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Chân Mây (Huế), Dung Quất (Quảng Ngãi).

Chọn: B.

Câu 16: Nhờ điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi nên Đông Nam Bộ có thể trồng nhiều cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm như: cao su, cà phêm hồ tiêu.

Chọn: B.

Câu 17: Bước 1. So sánh: diện tích cây CN lâu năm luôn lớn hơn diện tích cây CN hằng năm. → D sai.

Bước 2. Tính tốc độ tăng trưởng của các loại cây và so sánh:

Diện tích cây công nghiệp lâu năm: 294,5%

Diện tích cây công nghiệp hàng năm: tăng 139,0%.

→ B, C sai.

Chọn: A.

Câu 18: Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. (Sách giáo khoa 12 trang 197).

Chọn: C.

Câu 19: Là vựa lúa lớn nhất của cả nước, có sản lượng lúa cao nhất nên đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất cả nước.

Chọn: A.

Câu 20: Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần: Gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp. Vì tất cả các tính trong vùng đều có địa hình phân hóa: biển, đồng bằng, gò đồi, trung du.

Chọn: D.

Câu 21: Dựa vào biểu đồ trang chăm nuôi để tính. Năm 2000, 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp lần lượt là: 19,3% và 24,4%.

Chọn: B.

Câu 22: Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là: chế biến lương thực, thực phẩm. Do vùng có nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Chọn: A.

Câu 23: Các đảo và quần đảo ở nước ta cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh các đảo.

Chọn: C.

Câu 24: - Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng bao gồm quần đảo Hoàng Sa, được thành lập năm 1982 thuộc tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng và sau này trực thuộc Đà Nẵng năm 1997.

- Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.

Chọn: D.

Câu 25: So sánh các cột: Cả nước tăng liên tục; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng liên tục; Tây Nguyên giảm. → C sai.

Tính tốc độ tăng trưởng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 – 2014 và so sánh.

Cả nước: 146,7%.

Trung du và miền núi Bắc Bộ: 143,2%

Tây Nguyên: 72,1%

Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng ít hơn cả nước → B sai.

Cả nước tăng( tăng thêm 46,7%) nhiều hơn số giảm (27,9%) của Tây Nguyên. → A sai.

Chọn: D.

Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ có địa hình chủ yếu là núi, gò đồi ở phía tây, phía đông là bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng vịnh còn ở ven biển là dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.

Chọn: D.

Câu 27: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ rất hạn chế về nguồn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên để phát triển công nghiệp cần giải quyết tốt vấn đề năng lượng.

Chọn: A.

Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế là nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Do vậy, có thể phát triển nhiều ngành nghề khác nhau.

Chọn: B.

Câu 29: Dựa vào biểu đồ cột GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007. Đông Nam Bộ phần màu hồng đậm (32,3%), Đồng bằng sông Cửu Long (17,6%) phần màu xanh.

Chọn: D.

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, ta thấy các khu kinh tế cửa khẩu nằm ở vùng Tây Nguyên là Lệ Thanh, Bờ Y.

Chọn: C.

Câu 31: Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ vì chiến lược khai thác khai thác tồng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta phải là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ (SGK Địa lí 12 trang 193).

Chọn: A.

Câu 32: Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do chính sách mở cửa và nền kinh tế nhiều thành phần.

Chọn: B.

Câu 33: Sông ngòi Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: Phần lớn sông ngắn nên trữ năng thuỷ điện ít.

Chọn: B.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, ta thấy các huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh là Cái Bầu và Cô Tô.

Chọn: B.

Câu 35: Phố cổ (hay đô thị cổ) Hội An và Khu di tích (hay Thánh địa) Mỹ Sơn, tỉnh Quảng Nam là hai trong 8 di sản văn hóa Thế giới tại Việt Nam (được UNESCO công nhận tháng 12/1999) là tài nguyên du lịch nhân văn nổi bật không chỉ của Quảng Nam mà còn cho toàn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.

Chọn: A.

Câu 36: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhất tại các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa.

Chọn: C.

Câu 37: Chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta bao gồm: Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển; Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.

Chọn: C.

Câu 38: So sánh 3 biểu đồ GDP của vùng phân theo ngành của 3 vùng. Ngành nông nghiệp dịch vụ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Trung, Nam lần lượt là: 43,5%; 40,2%; 41,4%

Chọn: C.

Câu 39: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau: Diện tích và năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.

Chọn: C.

Câu 40: Áp dụng công thức tính mật độ dân số (người/km2) = Dân số/Diện tích. Năm 1995 là: 329 người/km2. Năm 2015 là: 335 người/km2

Chọn: C.

----------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Quảng Ngãi.

B. Nha Trang.

C. Quy Nhơn.

D. Đà Nẵng.

Câu 2: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là:

A. Crôm.    

B. Mangan.    

C. Sắt.    

D. Bôxit.

Câu 3: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cứ hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên.

B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên.

D. Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Vân Đồn.

B. Chân Mây -Lăng Cô.

C. Dung Quất.

D. Chu Lai.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

A. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt.

C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

D. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Phong Nha - Kẻ Bàng.

B. Vịnh Hạ Long.

C. Phố cổ Hội An.

D. VQG Cát Tiên.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là?

A. Lâm Đồng và Gia Lai.

B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

C. Đắk Lắk và Gia Lai.

D. Đắk Nông và Lâm Đồng.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, hãy cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.    

B. Khánh Hòa.    

C. Hưng Yên.    

D. Hà Nam.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Mẫu Sơn.

B. Núi Tam Đảo.

C. Núi Tây Côn Lĩnh.

D. Núi Lang Bian.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Hệ thống sông Hồng.

B. Hệ thống sông Thái Bình.

C. Hệ thống sông Đồng Nai.

D. Hệ thống sông Cửu Long.

Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là:

A. Dầu khí.    

B. Bôxit.    

C. Than.    

D. Crôm.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra:

A. Hạn hán.

B. Bão.

C. Lũ lụt.

D. Xâm nhập mặn.

Câu 13: Tính đến năm 2007 nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước?

A. 2 vùng.    

B. 3 vùng.    

C. 4 vùng.    

D. 5 vùng.

Câu 14: Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Duyên hải miền Trung.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15: Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do?

A. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

B. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.

D. Thu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
  2000 2014 2000 2014
Đồng bằng sông Hồng 1212,6 1079,6 6586,6 6548,5
Đồng bằng sông Cửu Long 3945,8 4249,5 16702,7 25245,6
Cả nước 7666,3 7816,2 32529,5 44974,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là

A. 59,4 tạ/ha.    

B. 5,94 tạ/ha.

C. 57,5 tạ/ha.    

D. 60,7 tạ/ha.

Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh:

A. Bình Định, Phú Yên.

B. Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Quảng Ninh, Khánh Hòa.

D.Thanh Hóa, Quảng Nam.

Câu 18: Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

D. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu 19: Căn vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cứ hãy cho biết các tỉnh và thành phố (cấp tỉnh) thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung gồm:

A. Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định.

B. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam.

C. Thừa Thiên- Huế, Quảng Bình, Bình Định, Quảng Nam.

D. Quảng Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Nam.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Đơn vị: Triệu đô la Mỹ

Năm 2010 2012 2013 2014 2015
In-đô-nê-xi-a 755094 917870 912524 890487 861934
Thái Lan 340924 397291 419889 404320 395168
Xin-ga-po 236422 289269 300288 306344 292739
Việt Nam 116299 156706 173301 186205 193412

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.

B. Việt Nam tăng liên tục.

C. Thái Lan tăng chậm nhất.

D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.

Câu 21: Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là:

A. Lạc, mía, thuốc lá.

B. Lạc, đậu tương, đay, cói.

C. Dâu tằm, lạc, cói.

D. Lạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 22: Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc:

A. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

B. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.

C. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

D. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

Câu 23: Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu sau:

A. Không có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.

B. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.

C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.

D. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt- Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu:

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y

C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang

D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là:

A. Long Xuyên.

B. Cần Thơ.

C. Tân An.

D. Cà Mau.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết đặc điểm của vị trí vùng Tây nguyên?

A. giáp 2 vùng kinh tế và không giáp biển.

B. giáp 2 nước, giáp 1 vùng kinh tế và không giáp biển.

C. giáp 2 nước, giáp 2 vùng kinh tế.

D. giáp 2 nước, giáp Đông nam bộ và không giáp biển.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Thanh Hóa.     B. Nghệ An.     C. Quảng Trị.    D. Quảng Bình.

Câu 28: Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Tốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.

D. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là:

A. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp.

B. Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khan.

C. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.

D. Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi.

Câu 30: Ý nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngĩ thông ra biển.

C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do:

A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.

B. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.

C. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.

D. Tập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Câu 32: Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.

C. Ngư trường Thanh Hóa-Nghệ An-Hà Tĩnh.

D. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.

Câu 33: Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là:

A. Đất phèn.

B. Đất mặn.

C. Đất cát.

D. Đất phù sa ngọt.

Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề:

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Thu hút đầu tư nước ngoài.

C. Đẩy mạnh xuất khẩu.

D. Mở rộng quan hệ hợp tác.

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.

B. Có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

C. Có diện tích nhỏ nhất trong các vùng.

D. Có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.

Câu 36: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây:

A. Du dịch biển – đảo ở Quảng Ninh.

B. Cả du lịch biển và du lịch núi.

C. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa.

D. Du lịch sinh thái

Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là:

A. Bón vôi, ém phèn.

B. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.

C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.

D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

Câu 38: Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là:

A. Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

D. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

Câu 39: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Là đồng bằng châu thổ.

D. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

Câu 40: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm 2005 2007 2009 2010
Tổng sản lượng 3466,8 4199,1 4870,3 5142,7
Khai thác 1987,9 2074,5 2280,5 2414,4
Nuôi trồng 1478,9 2124,6 2589,8 2728,3

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là:

A. Tròn

B. Cột chồng

C. Miền

D. Đường biểu diễn

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 3

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất ở duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng. Trung tâm có giá trị từ 9 đến 40 nghìn tỷ đồng, có cơ cấu ngành khá đa dạng.

Chọn: D.

Câu 2: Tây Nguyên không nhiều khoáng sản nhưng có Bôxit là loại khoáng sản có trữ lượng lớn, hàng tỉ tấn.

Chọn: D.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, xác định kí hiệu các trung tâm công nghiệp. Vùng có các trung tâm công nghiệp là: Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Chọn: D.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, xác định kí hiệu các khu kinh tế, xác điịnh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trong các khu kinh tế ven biển đã cho, khu kinh tế ven biển không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Vân Đồn (Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh - Vùng KTTĐ phía Bắc).

Chọn: A.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, biểu biểu đồ khí hậu có luợng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII là biểu đồ khí hậu Nha Trang (Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông).

Chọn: C.

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, xác định kí hiệu di sản văn hóa thế giới. Địa danh là di sản văn hóa thế giới Phố cổ Hội An. Mặt khác, có thể dùng phương pháp loại trừ vì 3 đáp án còn lại là các di sản thiên nhiên không phải là di sản văn hóa.

Chọn: C.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định kí hiệu tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên (màu vàng đậm nhất).

Chọn: D.

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7. Xác định vị trí vịnh Vân Phong. Đối chiếu vị trí, Vịnh Vân Phong thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Đáp án B.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, xác định miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ; xác định kí hiệu, đối chiếu vị trí các đỉnh núi trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Núi Lang Bian không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, núi này thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Chọn: D.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 – bản đồ tỉ lệ diện tích lưu vực sông và so sánh. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất (21,91%), sông Mê Kông đứng thứ 2: 21,4%.

Chọn: A.

Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là dầu khí.

Chọn: A.

Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra là Bão.

Chọn: B.

Câu 13: Đến năm 2007 nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sau năm 2007 nước ta có them vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: B.

Câu 14: vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là Đông Nam Bộ (Chủ yếu là ở: TP.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu).

Chọn: C.

Câu 15: Những năm gần đây nước ta mở rộng thị trường tiêu thụ (trong và ngoài nước) và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại (khai thác lộ thiên, hầm lò,…) nên sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh

Chọn: C

Câu 16: Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng/ diện tích (tạ/ha)

Năng suất lúa của cả nước năm 2014 = 449746/7816,2 = 57,54 tạ/ha.

=> Chú ý đổi đơn vị sản lượng về tạ, đơn vị diện tích về ha.

Chọn: C.

Câu 17: Cát trắng là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Khánh Hòa.

Chọn: C.

Câu 18: Dựa vào biểu đồ đã cho (kí hiệu, dạng biểu đồ, đơn vị) cùng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ đường lại có đơn vị % thường thể hiện tốc độ tăng trưởng.

Chọn: A.

Câu 19: Quảng Bình, Quảng trị không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung.

Chọn: A.

Câu 20: Tính tốc độ tăng trưởng tổng của các nước và so sánh.

In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục: 114,1% (chậm nhất)

Việt Nam tăng liên tục: 166,3% (nhanh nhất)

Thái Lan tăng không liên tục: 115,9%

Xin-ga-po tăng không liên tục: 123,8%

Đáp án: B.

Câu 21: Điều kiện đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ thích hợp để phát triển cây lạc, mía, thuốc lá.

Chọn: A.

Câu 22: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò cửa ngõ mở ra biển đối với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan nên việc phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng sẽ càng cụ thể hóa vai trò này hơn.

Chọn: C.

Câu 23: Do mùa khô kéo dài, mực nước sông hạ thấp, sông đổ ra biển bằng nhiều của biển nên hiện tượng xâm ngập mặn xâm nhập vào đất liền, làm tăng độ mặn và độ chua trong đất.

Chọn: D.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, xác định đường biên giới Việt- Lào, xác định kí hiệu các của khẩu. Liệt kê và đối chứng với các đáp án đã cho.

Chọn: A.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng), xác định vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Xác định các trung tâm công nghiệp và đếm số ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của các trung tâm CN. Cần Thơ có 3 ngành Sx hàng tiêu dùng. Các trung tâm khác chỉ có 1 – 2 ngành.

Chọn: B.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Vị trí vùng Tây nguyên giáp với hai vùng kinh tế (Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ) và hai nước (Lào, Cam Pu Chia).

Chọn: C.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, ta thấy cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh Quảng Bình.

Chọn: D.

Câu 28: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau:

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Việt Nam cao hơn Thái Lan, tăng liên tục.

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của Thái Lan giai đoạn 2010 – 2015 không liên tục và thấp hơn Việt Nam.

Đáp án: B.

Câu 29: Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là: Tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng và giảm sút nhanh trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài sinh vật.

Chọn: C.

Câu 30: Đất chủ yếu của ĐNB là đất bazan và đất xám phù sa cổ.

Chọn: C.

Câu 31: Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do: đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo. Đất và khí hậu rất thích hợp để trồng cây công nghiệp lâu năm.

Chọn: A.

Câu 32: Nước ta có 4 ngư trường là: Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu. Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh.

Chọn: C.

Câu 33: Nhóm đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích tự nhiên của đồng bằng), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu. Là loại đất tốt nhất thuận lợi cho trồng lúa.

Chọn: D.

Câu 34: Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề: Ô nhiễm môi trường. Do vùng tập trung công nghiệp lớn, mặt khác lại là vùng đông dân cư. Cần phát triển công nghiệp mà không làm tổn hại đến ngành du lịch.

Chọn: A.

Câu 35: Đồng bằng sông Hồng là nơi có tiềm năng lớn về lương thực (đất phù sa), thực phẩm (mùa đông lạnh).

Chọn: D.

Câu 36: Do diện tích chủ yếu là đồi núi, nhiều thắng cảnh đẹp nhất là các dạng địa hình caxto, cánh đồng giữa núi, hang động và vùng biển đẹp tiêu biểu là vịnh Hạ Long nên Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch biển và du lịch núi.

Chọn: B.

Câu 37: Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn bị ngập nước là sử dụng nước ngọt từ sông Hậu đổ về để rửa phèn qua sông Vĩnh Tế.

Chọn: C.

Câu 38: Ở Duyên hải miền Trung hạn chế về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển công nghiệp nên cần xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông để phát triển công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 39: Điểm không đúng với đồng bằng sông Cửu Long là trên bề mặt có nhiều đê ven sông vì trên bề mặt ĐBSCL không có đê sông ngăn lũ.

Chọn: D.

Câu 40: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là biểu đồ cột chồng. Trong đó, giá trị sản lượng khai thác và nuôi trồng chồng lên nhau thành 1 cột thể hiện được cả tổng sản lượng.

Chọn: B.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta khai thác khí đốt?

A. Hồng Ngọc.

B. Lan Tây.

C. Rạng Đông.

D. Bạch Hổ.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Thủ Dầu Một.

B. Biên Hoà.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Vũng Tàu.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

B. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

D. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hải Phòng.

B. Hà Nội.

C. Vĩnh Phúc.

D. Bắc Ninh.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 kết hợp với trang 10, hãy cho biết công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?

A. Hòa Bình.

B. Thác Bà.

C. Ninh Bình.

D. Buôn Tua Srah.

Câu 6: Nhận định nào không đúng với vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên?

A. Liền kề vùng Đông Nam Bộ.

B. Giáp miền Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.

C. Nằm sát vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Giáp với Biển Đông.

Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là:

A. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

B. Có hai mùa mưa khô rõ rệt.

C. Có nguồn nước ngầm phong phú.

D. Có độ ẩm quanh năm cao.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do:

A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư.

C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ:

A. Cà phê.    

B. Cao su.

C. Hồ tiêu.    

D. Chè.

Câu 10: Tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

A. dầu khí.    B. lâm sản.

C. nước.   

 D. đất.

Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Quảng Ninh.    

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.    

D. Thanh Hóa.

Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Cầu Treo.    

B. Cha Lo.

C. Lao Bảo.    

D. Tây Trang.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của vùng Duyên hải miền Trung là:

A. Vinh, Huế.    

B. Huế, Đà Nẵng.

C. Đà Nẵng, Nha Trang.    

D. Nha Trang, Phan Thiết.

Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nghi Sơn

B. Dung Quất.

C. Nhơn Hội.

D. Chu Lai.

Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. mùa khô kéo dài.

B. đất phèn chiếm diện tích lớn.

C. tài nguyên khoáng sản ít.

D. có nhiều ô trũng ngập nước.

Câu 16: Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng.

B. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.

C. Có các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa và các bãi nồi ven sông.

D. Có độ cao từ 2 đến 4 m so với mực nước biển.

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta:

A. Tránh đánh bắt quá mức

B. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

C. Làm ô nhiễm nước biển

D. Cấm đánh bắt hủy diệt

Câu 18: Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta?

A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài.

B. Biển có độ sâu trung bình.

C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33%.

D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có các tỉnh và thành phố là:

A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước, Bình Thuận.

B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Vĩnh Long.

D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Lâm Đồng.

Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, Tỉnh duy nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển là:

A. Khánh Hòa.

B. Quảng Nam.

C. Quảng Ngãi.

D. Bình Thuận.

Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để:

A. phát triển giao thông vận tải đường sông.

B. phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm.

C. xây dựng các nhà máy thủy điện.

D. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Mùa khô kéo dài sâu sắc.

B. Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

C. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

D. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão.

Câu 23: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014

Đơn vị: %

Năm 2000 2014
Cây ăn quả 5 6
Cây lương thực 75 71
Cây công nghiệp hàng năm 7 6
Cây công nghiệp lâu năm 13 17
Tổng số 100 100

Cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là:

A. Biểu đồ tròn.    

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ đường.    

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là:

A. Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Vũng Áng    

B. Vân Đồn

C. Hòn La    

D. Nghi Sơn

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn đông Trường Sơn, giáp biển.

B. Lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.

C. Lãnh thổ kéo dài theo Bắc – Nam, giáp biển.

D. Lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các núi đâm ngang biển.

Câu 27: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội.

B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển.

C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.

D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển.

Câu 28: Các đảo đông dân ở nước ta là:

A. Trường Sa Lớn.    

B. Cát Bà, Lý Sơn.

C. Côn Đảo, Thổ Chu.    

D. Kiên Hải, Côn Đảo.

Câu 29: Cho biểu đồ

QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUG BỘ NĂM 2012

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 3)

Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thể hiện của biểu đồ trên?

A. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ lớn hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác của mỗi vùng đều lớn hơn nuôi trồng.

D. Tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng của mỗi vùng đều nhỏ hơn tỷ khai thác.

Câu 30: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:

A. cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

C. cơ khí, nhiệt điện, sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng.

D. cơ khí, luyện kim màu, sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 31: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do:

A. kết cấu hạ tầng lạc hậu.

B. thường xuyên xảy ra thiên tai.

C. nguồn nhân lực phân bố chưa đều.

D. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Chế biến nông- lâm- thủy sản.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Khai thác khoáng sản và thủy điện.

Câu 33: Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. nhiều thiên tai.

B. sức ép của vấn đề dân số.

C. quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.

D. môi trường bị ô nhiễm.

Câu 34: Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.

B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn.

D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Câu 35: Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM

Đơn vị: Tỉ đồng

Năm 2000 2005 2007 2014
Kinh tế Nhà nước 39205 62175 79673 312175
Kinh tế ngoài Nhà nước 177743 399870 638842 2523256
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 3461 18247 27644 116668

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2014?

A. Tất cả các thành phần kinh tế đều tăng.

B. Thành phần kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng chậm nhất.

C. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tốc độ tăng nhanh nhất.

D. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 36: Cho biểu đồ

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%)

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 3)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ?

A. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng rất nhanh.

B. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm.

C. Tỉ trọng của dịch vụ không tăng.

D. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất.

Câu 37: Hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất do có đặc điểm chung nào?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.

C. Có điều kiện địa hình thuận lợi.

D. Có khí hậu ổn định, ít thiên tai.

Câu 38: Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. các bãi tắm, bờ biển đẹp.

B. các danh lam thắng cảnh.

C. các suối nước khoáng, nước nóng.

D. các vườn quốc gia.

Câu 39: Yếu tố quyết định nhất trong vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu đối với ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ là:

A. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.

B. nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ.

C. khí hậu ổn định, ít thiên tai.

D. vốn đầu nước ngoài lớn nhất cả nước.

Câu 40: Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2014

Đơn vị: Nghìn tấn

Năm 1995 2005 2007 2010 2014
Khai thác 1195,3 1987,9 2074,5 2450,8 2920,4
Nuôi trồng 389,1 1478,0 2123,3 2706,8 3412,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là?

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ đường.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 4

Câu 1: Xác định kí hiệu khai thác khí đốt (hình thang cân màu trắng có viền tròn). Mỏ Lan Tây, Lan Đỏ là nơi khai thác khí đốt.Các mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ là mỏ khai thác dầu mỏ.

Chọn: B.

Câu 2: Xác định vùng Đông Nam Bộ. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Từ đó tìm ra phương án trung tâm có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu là các trung tâm có giá trị từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

TP. Hồ Chí Minh là các trung tâm có giá trị trên 120 nghìn tỉ đồng.

Chọn: C.

Câu 3: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Xác định kí hiệu khu kinh ven biển. Sắp xếp các khu kinh ven biển theo thứ tự từ nam ra bắc và đối chiếu với các phương án để tìm ra đáp án chính xác.

Thứ tự đúng là: Vân Phong(Khánh Hòa), Nam Phú Yên (Phú Yên), Nhơn Hội (Bình Định), Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam).

Chọn: D

Câu 4: Xác định vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. Xác định kí hiệu trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Hải Phòng là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng.

Hà Nội là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 120 nghìn tỉ đồng.

Vĩnh Phúc, Bắc Ninh là trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 9 đến 40 nghìn tỉ đồng.

Chọn: A

Câu 5: Xác định sông Đà. Xác định kí hiệu nhà máy thủy điện (ngôi sao sáu cánh màu xanh). Thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn nằm trên sông Đà.

Chọn: A.

Câu 6: Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất của nước ta không giáp với Biển Đông.

Chọn: D.

Câu 7: Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn là: Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

Chọn: A.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước là do: vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi; Chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư, lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Chọn: C.

Câu 9: Cây công nghiệp có vị trí quan trọng nhất đối với vùng Đông Nam Bộ là cao su.

Chọn: B.

Câu 10: Dầu khí là tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Chọn: A.

Câu 11: Hải Dương là tỉnh không giáp biển. Hải Dương tiếp giáp Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng Ninh.

Chọn: C.

Câu 12: Xác định vùng Bắc Trung Bộ.

Xác định các khu kinh tế cửa khẩu. Từ đó, xác định được các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ để loại trừ dần các phương án sai.

Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Tây Trang là khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Chọn: D.

Câu 13: Xác định vùng Duyên hải miền Trung

Xác định kí hiệu các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia (hình tròn viền đỏ, to).

Vùng Duyên hải miền Trung có 2 trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia là Huế và Đà Nẵng. Các trung tâm khác có ý nghĩa vùng.

Chọn: B.

Câu 14: Xác định vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xác định kí hiệu khu kinh tế ven biển. Từ đó, tìm ra được khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ để loại trừ các phương án sai.

Dung Quất Nhơn Hội, Chu Lai là các khu kinh tế ven biển thuộc Duyên hải Trung Bộ.

Nghi Sơn là khu kinh tế ven biển thuộc vùng Bắc Trung Bộ.

Chọn: A.

Câu 15: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là mùa khô kéo dài. Vì mùa khô gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất, làm gia tăng diện tích đất phèn đấ mặn.

Chọn: A.

Câu 16: Vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long Có độ cao từ 1 đến 2 m so với mực nước biển.

Chọn: D.

Câu 17: Làm ô nhiễm nước biển sẽ làm hủy diệt nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta.

Chọn: C.

Câu 18: Sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài. Nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm.

Chọn: A.

Câu 19: Bình Thuận, Vĩnh Long, Lâm Đồng không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Chọn: B.

Câu 20: Các tỉnh khác thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ có đường bờ biển, riêng Quảng Nam vừa có đường biên giới (với Lào) vừa có đường bờ biển.

Chọn: B.

Câu 21: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để: xây dựng các nhà máy thủy điện. Vì sông ngòi nhiều nước kết hợp với địa hình phân bậc tạo điều kiện xây dựng các bậc thang thủy điện.

Chọn: C.

Câu 22: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng ít chịu ảnh hưởng của bão do có vĩ độ thấp.

Chọn: D.

Câu 23: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta năm 2000 và 2014 (%) là biểu đồ tròn; cụ thể mỗi năm 1 biểu đồ tròn.

Đáp án: A.

Câu 24: Xác định kí hiệu đô thị trên 1 triệu người. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh là các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người.

Chọn: B.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: B.

Câu 26: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng duy nhất cả nước có nét đặc trưng về khí hậu là mưa vào thu – đông, mùa khô kéo dài và cũng là một trong những vùng có lãnh thổ hẹp ngang.

Chọn: B.

Câu 27: Ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội (việc làm, thu nhập tăng); Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển (tránh khai thác gần bờ) ; Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta.

Chọn: D.

Câu 28: Đảo đông dân như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc.

Chọn: B.

Câu 29: Dựa vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét như sau:

Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác (BTB: 72,1%, DHNTB: 90,2%) của mỗi vùng lớn hơn tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. → C, D đúng.

Sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ nhỏ hơn Duyên hải Nam Trung Bộ. (bán kính đường tròn Bắc Trung Bộ nhỏ hơn). → B đúng.

Chọn: A.

Câu 30: Có thể dựa trên thế mạnh của vùng hoặc Atlat: Các ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

Chọn: A.

Câu 31: Do là vùng chịu nhiều ảnh hưởng của chiến ranh, thiên tai nên hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ còn nghèo nàn, lạc hậu. Đây là nguyên nhân khiến hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng.

Chọn: A.

Câu 32: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên khoáng sản giàu có, tiềm năng thủy điện lớn để phát triển công nghiệp.

Chọn: D.

Câu 33: Đồng bằng sông Hồng là vùng tập trung đông dân cư, diện tích nhỏ → Mật độ dân số cao (gấp khoảng 4,8 lần mật độ dân số của cả nước) nên gặp sức ép của vấn đề dân số: nhà ở, việc làm,…

Chọn: B.

Câu 34: Việc phá rừng ngập mặn sẽ làm phá hủy lớp rừng phòng hộ gây ngập mặn lớn hơn. Nên tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản là biện pháp không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: D.

Câu 35: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của các khu vực và so sánh:

Thành phần kinh tế Nhà nước: 796,3% tăng chậm nhất.

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước: 1419,6%.

Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: 3370,9% tăng nhanh nhất.

Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là sai vì Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng chậm hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Chọn: D.

Câu 36: Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng nhẹ: tăng 0,8%. → A sai.

Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm → B sai.

Tỉ trọng của dịch vụ tăng: 1,3% → C đúng.

Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất rong 3 khu vực: D đúng.

Chọn: D.

Câu 37: Thông thường sự phân bố các ngành công nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (đặc biệt là tài nguyên khoáng sản). Tuy nhiên đối với Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng nhân tố quyết định vẫn là nhân tố kinh tế - xã hội (đặc biệt là kết cấu hạ tầng và nguồn vốn đầu tư).

Chọn: B.

Câu 38: Các tài nguyên du lịch tự nhiên: danh lam thắng cảnh, suối nước khoáng, nước nóng, vườn quốc gia đều có giá trị du lịch lớn.Tuy nhiên với Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh đặc biệt về du lịch tắm biển hơn hẳn các vùng khác. Trong các tài nguyên du lịch tự nhiên thì các bãi tắm, bờ biển được khai thác hiệu quả hơn cả vì các bãi tắm ở đây thường dài, cát phẳng, nước trong, khí hậu trong lành nóng quanh năm là ưu thế nổi trội nhất của duyên hải Nam Trung Bộ mà không vùng nào trong nước có thể sánh bằng.

Chọn: A.

Câu 39: Phải có tư duy đúng nhân tố quyết định đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu. Phải vận dụng kiến thức từ thực tiễn của Đông Nam Bộ, để đánh giá vai trò từng nhân tố ảnh hưởng đến khai thác công nghiệp theo chiều sâu của vùng từ đó đưa ra đáp án chính xác nhất.

Chọn: D.

Câu 40: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài để tìm ra phương án đúng.

Đối với dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu thì có 3 dạng chính là tròn, miền, cột chồng (giá trị tương đối). Nhưng theo bảng số liệu nhiều năm sẽ không phù hợp với biểu đồ tròn. Đối với biểu đồ cột chồng cần so sánh tỉ lệ theo thời gian (Yêu cầu của biểu đồ không phù hợp với đặc trưng của cột chồng). Đồng thời kết hợp với yêu cầu của câu dẫn thì biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền “sự chuyển dịch cơ cấu”.

Chọn A

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1. Cho bảng số liệu:

SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Nhận xét nào sau đây đúng với số lượng lao động phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2005 và năm 2014?

A. Tỉ trọng nông - lâm - ngư và dịch vụ tăng, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng giảm.

B. Tỉ trọng nông - lâm - ngư tăng, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ giảm.

C. Tỉ trọng nông - lâm - ngư giảm, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.

D. Tỉ trọng nông - lâm - ngư và công nghiệp - xây dựng giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng.

Câu 2. Ở Nhật Bản, diện tích rừng nhiều, dân cư thưa, mùa đông tuyết bao phủ là đặc điểm của đảo nào sau đây?

A. Kiu-xiu.  

B. Hô-cai-đô.  

C. Hôn-xu.

D. Xi-cô-cư.

Câu 3. Cho bảng số liệu:

GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LA-TINH NĂM 2014

(Đơn vị: tỉ USD)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ La-tinh năm 2014 là dạng biểu đồ nào sau đây?

A. Biểu đồ cột.  

B. Biểu đồ kết hợp.  

C. Biểu đồ đường.

D.Biểu đồ miền.

Câu 4. Sự gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường trên quy mô hành tinh hiện nay là do

A. Khai thác ngày càng nhiều nhà máy điện nguyên tử.

B. Việc khai thác các nhà máy điện sử dụng bằng than và dầu khí.

C. Khai thác các nhà máy điện sử dụng năng lượng mặt trời.

D. Khai thác các nhà máy điện sử dụng năng lượng thuỷ triều.

Câu 5. Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do

A. Thiên nhiên ven biển.

B. Khoáng sản biển.  

C. Địa hình ven biển.  

DHệ sinh thái ven biển.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng?

A. Đồng Tháp.  

B. Cà Mau.  

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.  

DAn Giang.

Câu 7. Khí hậu miền Tây Bắc và Đông Bắc Hoa Kì giống và khác nhau như thế nào?

A. Cùng kiểu ôn đới, miền Tây Bắc ấm hơn Đông Bắc.

B. Cùng kiểu cận nhiệt đới, miền Tây Bắc ẩm, Đông Bắc khô.

C. Cùng kiểu ôn đới lục địa, miền Tây Bắc lạnh hơn Đông Bắc.

D. Cùng kiểu nhiệt đới. miền Tây Bắc khô, Đông Bắc ẩm.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào?

A. Tà Lùng.

B. Đồng Đăng.  

C. Lao Bảo.

D.Bờ Y.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp là

A. Đà Nẵng.

B. Thừa Thiên - Huế.

C. Hà Tĩnh.

DBình Thuận.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

A. Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.

B. Doanh thu du lịch tăng nhanh hơn khách du lịch. 

C. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

D. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

Câu 11. Trong các vấn đề sau của Đồng bằng sông Hồng vấn đề quan trọng hàng đầu cần giải quyết là

A. Tài nguyên không nhiều.

B. Đất nông nghiệp khan hiếm.

C. Dân số đông.  

DThiên tai khắc nghiệt.

Câu 12. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi

A. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới.

B. gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.

C. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động toàn cầu.

Dgiao nhau của các luồng sinh vật di cư giữa Bắc, Nam.

Câu 13. Nhận định nào sau đây không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía đông.

B. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và sơn nguyên.

C. Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo khoáng sản.

DMiền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

Câu 14. Cây trồng, vật nuôi thích hợp phát triển ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ là

A. cây công nghiệp hàng năm, gia súc lớn.  

B. cây lương thực, gia súc nhỏ.

C. cây lương thực, gia cầm.

D.cây công nghiệp lâu năm, gia súc lớn.

Câu 15. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây?

A. Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

B. Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

C. Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

DTình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cặp biểu đồ khí hậu nào dưới đây thể hiện rõ sự đối lập nhau về mùa mưa - mùa khô?

A. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu Nha Trang.

B. Biểu đồ khí hậu Đà Lạt với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

C. Biểu đồ khí hậu Đồng Hới với biểu đồ khí hậu Đà Nẵng.

DBiểu đồ khí hậu Hà Nội với biểu đồ khí hậu TP. Hồ Chí Minh.

Câu 17. Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh.  

B. Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh.

C. Quá trình phong hóa diễn ra yếu.  

DỞ miền núi, địa hình có độ dốc lớn.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?

A. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.

B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Gia Lai.

C. Hà Giang, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk.  

DYên Bái, Nghệ An, Lâm Đồng, Tây Ninh.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta?

A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.

B. Vinh, Buôn Ma Thuật, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.

C. Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.

DBiên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.

Câu 20. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện ở

A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, đồng bằng lên miền núi.

B. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

Dcây con phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

Câu 21. Vì sao miền Bắc có mùa đông lạnh nhưng vẫn là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Thời gian lạnh không dài và không liên tục.

B. Thiên nhiên đặc trưng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nhiệt độ cao đều quanh năm.

DGió mùa Đông bắc ảnh hưởng không đáng kể.

Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

B. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên, Lâm Đồng.

DHà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 - 28, cho biết đâu là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất và có cơ cấu ngành đa dạng nhất của Duyên hải miền Trung?

A. Nha Trang.

B. Thanh Hoá.  

C. Vinh.

DĐà Nẵng.

Câu 24. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là

A. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

B. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

D.Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

Câu 25. Mục đích chính của việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam là

A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa các vùng.

B. làm cơ sở cho việc xây dựng mạng lưới điện quốc gia.

C. thực hiện điện khí hoá nông thôn miền núi, vùng sâu vùng xa.

Dkết hợp các nhà máy nhiệt điện với các nhà máy thuỷ điện.

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc là

A. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C. Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

D.Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

Câu 27. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng với tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản qua các năm?

A. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản cao nhất năm 1995.

B. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản giảm liên tục.

C. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản không ổn định.

D. Tốc độ tăng trường GDP của Nhật Bản thấp, ít biến động.

Câu 28. Để giảm dần tình trạng đói nghèo trong các nước ASEAN, biện pháp nào có tác dụng tích cực hơn cả?

A. Tăng đầu tư ngân sách cho giáo dục để phát triển nguồn nhân lực.

B. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước.

D.Thực hiện tốt chính sách dân số, giảm tỷ lệ tăng dân số.

Câu 29. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Đồng bằng sông Cửu Long cần thực hiện giải pháp nào sau đây?

A. Tận dụng nguồn lao động dồi dào ở nông thôn.  

B. Tận dụng nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào.

C. Tận dụng thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 30. Tại sao nói việc phát triển thuỷ điện ở Tây Nguyên đem lại lợi ích tổng hợp?

A. Phát triển công nghiệp, đảm bảo nước tưới, nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

B. Khai thác hiệu quả nguồn bô xít dồi dào, bảo vệ rừng, nguồn nước.

C. Thu hút lao động có tay nghề, tăng thêm thu nhập cho người lao động.

DĐẩy mạnh hợp tác với nước ngoài, tăng vị thế của vùng trong nền kinh tế.

Câu 31. Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là

A. khai thác thế mạnh về đất đai.

B. mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ. 

C. nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.  

Dthay thế cây lương thực.

Câu 32. Mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long gây ra hậu quả gì?

A. Sa mạc hoá ở bán đảo Cà Mau.  

B. Bốc phèn, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền.

C. Thường xuyên cháy rừng.  

DGiảm các nguyên tố vi lượng trong đất.

Câu 33. Tình trạng xâm nhập mặn diễn ra mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay không phải là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Mùa khô sâu sắc.

B. Diện tích đất mặn lớn.

C. Biến đổi khí hậu.

DĐịa hình thấp.

Câu 34. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa không mang lại ý nghĩa to lớn nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều sản phẩm cung cấp cho xã hội, đất nước.

B. Đẩy mạnh khả năng ứng dụng khoa học kỹ thuật.

C. Giảm nguy cơ tụt hậu quá xa về kinh tế so với các nước.

D.Tăng cường sự phát triển đồng đều giữa các vùng.

Câu 35. Đặc điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ là

A. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.

C. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh, Trung du và miền núi có xu hướng chững lại.

DỞ Trung du và miền núi Bắc Bộ duy trì sản phẩm này trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.

Câu 36. Thương hiệu nước mắm ngon, nổi tiếng nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Phan Thiết.

B. Cà Ná.

C. Mũi Né.  

DSa Huỳnh.

Câu 37. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày chủ yếu là nhờ có

A. nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo.

C. nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Dnguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.

Câu 38. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng vùng sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

A. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.  

B. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm. 

C. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.

Dđa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. 

Câu 39. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2017

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Từ bảng số liệu trên, cho biết năng suất lúa nước ta từ năm 2005 đến 2017 lần lượt là (tạ/ha)

A. 42,3; 55,4.  

B. 42,1; 50,5.  

C. 42,4; 55,0.  

D42,4; 56;4.

Câu 40. Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là

A. tăng cường đánh bắt xa bờ, hạn chế bắt gần bờ.

B. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.

C. khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi và môi trường.

Dkhai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 5

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 6)

Câu 1. Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng phù hợp với thời gian trong năm.

B. Nhà nước bắt đầu có các chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.

C. Các sản phẩm nông nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ người dân.

D.Giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.

Câu 2. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế?

A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.  

B. Chính sách Nhà nước phát triển miền núi.

C. Nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm.  

D. Giao lưu thuận lợi với các vùng khác.

Câu 3. Tại sao trong những năm gần đây ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh?

A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.  

B. Thị trường nhiều biến động.

C. Nhu cầu thị trường tăng cao.  

D. Diện tích mặt nước giảm.

Câu 4. Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 - 2017

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường.

B. Biểu đồ kết hợp.  

C. Biểu đồ miền.  

D.Biểu đồ cột. 

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu Tây Nguyên nằm trong miền khí hậu nào sau đây?

A. Miền khí hậu phía Bắc.  

B. Miền khí hậu Nam Bộ.

C. Miền khí hậu phía Nam.

DMiền khí hậu Nam Trung Bộ.

Câu 6. Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Nhiều tài nguyên chưa được khai thác.  

B. Nguồn lao động dồi dào.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.  

D. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

B. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

C. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

DDung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?

A. Sông Cầu.  

B. Sông Mã.

C. Sông Thương.  

DSông Chảy. 

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

C. Bắc Trung Bộ.

DĐồng bằng sông Hồng.

Câu 10. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là

A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư.  

B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.

C. Thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.

DChống suy thoái và ô nhiễm đất.

Câu 11. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Vũng Áng, Cửa Lò, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân. 

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. 

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất. 

DCái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây. 

Câu 12. Khó khăn lớn nhất trong mở rộng sản xuất cây công nghiệp của nước ta là

A. công nghiệp chế biến chưa đáp ứng.

B. chưa có giống cho năng suất cao.

C. tình trạng khô hạn kéo dài.

Dthị trường thế giới có nhiều biến động. 

Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và kiến thức đã học, sắp xếp tên các đỉnh núi lần lượt tương ứng theo thứ tự của 4 vùng núi: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam là

A. Chư Yang Sin, Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng.

B. Phăng xi păng, Pu xen lai leng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin.

C. Phăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Pu xen lai leng, Chư Yang Sin.

DPhăng xi păng, Tây Côn Lĩnh, Chư Yang Sin, Pu xen lai leng.

Câu 14. Ở Bắc Trung Bộ hiện nay, để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian, cần phải

A. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị.

B. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp với lâm và ngư nghiệp.

C. chú trọng phát triển kinh tế - xã hội ở vùng miền núi.

D. đầu tư mạnh cho xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?

A. Sơn La.  

B. Gia Lai.  

C. Điện Biên.  

D.Kon Tum. 

Câu 16. Thời gian qua, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên nhờ vào

A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.  

B. nhiều tài nguyên khoáng sản. 

C. tạo ra nhiều nông sản có giá trị.

Dsản xuất nhiều hàng công nghiệp nhẹ. 

Câu 17. Tỉnh nào của Tây Nguyên có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước?

A. Kon Tum.  

B. Đắk Nông.  

C. Lâm Đồng.

D. Đắk Lắk. 

Câu 18. Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực I, II.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I, II, tăng tỉ trọng khu vực III.

C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.

DTăng tỉ trọng khu vực II, III, giảm tỉ trọng khu vực I.

Câu 19. Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do

A. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.  

B. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

C. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.

DĐược phù sa bồi đắp hàng năm.

Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.

B. Thuận lợi tập trung các khu công nghiệp.

C. Phát triển giao thông vận tải.  

D. Cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết các cao nguyên từ dãy Bạch Mã trở vào Nam xếp theo thứ tự là

A. Di Linh, Mơ Nông, Đắk Lắk, PleiKu, Kon Tum.

B. Kon Tum, PleiKu, Mơ Nông, Di Linh, Đắk Lắk.

C. Kon Tum, PleiKu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh.

D.Kon Tum, PleiKu, Đắk Lắk, Di Linh, Mộc Châu.

Câu 22. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2019

(Đơn vị: nghìn ha)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam)

Nhận xét nào sau đây đúng với diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2019?

A. Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.

B. Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm.

C. Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng nhanh hơn diện tích cây công nghiệp lâu năm.

D. Diện tích cây công nghiệp lâu năm và diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng đều.

Câu 23. Cho biểu đồ: 

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khai thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhiều hơn cả nước; Tây Nguyên giảm.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng không ổn định; cả nước tăng nhanh.

C. Cả nước tăng nhanh hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên giảm.

DCả nước tăng ít hơn số giảm của Tây Nguyên; Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng.

Câu 24. Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Lào.  

C. Campuchia.  

D. Trung Quốc.

Câu 25. Nhận định nào đây không đúng khi nói về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Các đồng bằng của vùng nhỏ, hẹp do bị chia cắt.

B. Mang đặc điểm khí hậu của miền Đông Trường Sơn.

C. Có nhiều tiềm năng phát triển nông nghiệp.

D. Các sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại cạn nước.

Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết giai đoạn 2000 - 2007 tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bao nhiêu?

A. 3,1%.

B. 9,1%.

C. 5,1%.

D. 7,1%. 

Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?

A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.

B. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.

C. Hải Phòng, Nha Trang, Hải Dương, Đà Nẵng.

D.Hải Phòng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.

Câu 28. Ngành vận tải đường biển có tỉ trọng khối lượng hàng hóa vận chuyển thấp nhưng tỉ trọng khối lượng hàng hóa luân chuyển lớn nhất do

A. tốc độ vận chuyển của đường biển chậm.

B. đường biển đảm nhận vận tải hàng nặng, đi xa.

C. hàng vận tải bằng đường biển là hàng nặng, cồng kềnh.

Dđường biển chỉ dành cho việc vận tải hàng hóa.

Câu 29. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ?

A. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít.  

B. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất chưa cao.

C. Thiếu vốn xây dựng các nhà máy thuỷ điện.  

D. Các sông suối luôn ít nước quanh năm.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là

A. 30,3% và 15,6%.

B. 32,3% và 17,6%.  

C. 29,3% và 14,6%.  

D. 31,3% và 16,6%. 

Câu 31. Sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ du lịch được thể hiện ở

A. số khách quốc tế đến Việt Nam ngày càng tăng.

B. tiềm năng du lịch ngày càng được khơi dậy.

C. doanh thu ngành du lịch ngày càng tăng.

Dhình thành một số trung tâm du lịch lớn.

Câu 32. Nhân tố tự nhiên gây khó khăn nhất cho sự phát triển ngành giao thông vận tải nước là

A. khí hậu phân hóa đa dạng.  

B. hình dáng lãnh thổ hẹp ngang.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Dđịa hình bị chia cắt mạnh.

Câu 33. Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là

A. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng.

B. các cơ sở chế biến phân bố rộng khắp.

C. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.  

Dcó thị trường xuất khẩu rộng mở.

Câu 34. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Chế biến nông - lâm - thủy sản.

B. Sản xuất vật liệu xây dựng.

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.

DKhai thác khoáng sản và thủy điện.

Câu 35. Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2017

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Theo bảng số liệu, cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2017 là

A. 32,9 người/kmvà 3,5 người/km2.

B. 329 người/kmvà 335 người/km2

C. 3290 người/kmvà 3350 người/km2.  

D. 32,9 người/kmvà 0,35 người/km2

Câu 36. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tận dụng tiềm năng về khoáng sản.  

B. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

C. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

D.Phù hợp với nhu cầu thị trường.

Câu 37. Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là

A. tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.

B. sử dụng họp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.

C. Phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.

D. thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai. 

Câu 38. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do

A. thường xuyên xảy ra thiên tai.

B. kết cấu hạ tầng lạc hậu.

C. nguồn nhân lực phân bố chưa đều.  

D. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 39. Cho biểu đồ về GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tổng GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

B. Quy mô, cơ cấu GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

DCơ cấu GDP/người trong nước của một số quốc gia qua các năm.

Câu 40. Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ là do

Sự năng động của nguồn lao động.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 6

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 7)

Câu 1. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phồ biến nhất ở khu vực

A. thành thị.

B. đồng bằng.  

C. miền núi.

D.nông thôn.

Câu 2. Biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn cho nước ta chủ yếu do biển Đông có đặc điểm nào sau đây?

A. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².  

B. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.  

D.Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng khi nói đặc điểm của đô thị hóa trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng?

A. Xu hướng tăng nhanh dân số vùng nông thôn.

B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

C. Lối sống thành thị phổ biến ngày càng chặt chẽ.

D.Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

Câu 4. Mục đích chính của việc xây dựng đường dây 500kV Bắc - Nam là

A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng giữa các vùng.

B. làm cơ sở cho việc xây dựng mạng lưới điện quốc gia.

C. thực hiện điện khí hoá nông thôn miền núi, vùng sâu vùng xa.

D. kết hợp các nhà máy nhiệt điện với các nhà máy thuỷ điện.

Câu 5. Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do

A. Được phù sa bồi đắp hàng năm.

B. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.

C. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu.  

DCó mùa khô kéo dài và sâu sắc.

Câu 6. Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do

A. Thiên nhiên ven biển.  

B. Hệ sinh thái ven biển.  

C. Địa hình ven biển.

D. Khoáng sản biển.

Câu 7. Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là

A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.  

B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.

C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng.

Dcác cơ sở chế biến phân bố rộng khắp.

Câu 8. Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới

A. sự phân hóa thiên nhiên đa dạng và phức tập giữa các vùng.

B. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.

C. sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Tây - Đông và độ cao.

Dsự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

C. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

DVân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

Câu 10. Sự phân mùa sâu sắc của khí hậu ảnh hưởng lớn nhất đến loại hình vận tải nào?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.  

C. Đường biển.

DĐường ô tô.

Câu 11. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi

A. gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.

B. giao nhau của các luồng sinh vật di cư giữa Bắc, Nam.

C. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới.

Dđang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động toàn cầu.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nhận xét nào không đúng về khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta giai đoạn 1995 - 2007?

A. Khách nội địa nhiều hơn khách quốc tế.

B. Doanh thu du lịch tăng nhanh hơn khách du lịch.

C. Khách du lịch và doanh thu du lịch đều tăng.

D.Khách quốc tế tăng nhanh hơn khách nội địa.

Câu 13. Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để

A. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.  

B. xây dựng các nhà máy thủy điện.

C. phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái.

D.phát triển giao thông vận tải.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng?

A. Đồng Tháp.  

B. Bà Rịa - Vũng Tàu.  

C. Cà Mau.

D. An Giang.

Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta?

A. Địa hình xâm thực mạnh ở vùng đối núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

B. Quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

C. Đới rừng nguyên sinh là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với thủy chế điều hòa quanh năm.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp là

A. Thừa Thiên - Huế.

B. Hà Tĩnh.

C. Bình Thuận.

DĐà Nẵng.

Câu 17. Khai thác tổng hợp tài nguyên sinh vật biển, đảo có nghĩa là

A. tăng cường đánh bắt xa bờ, hạn chế bắt gần bờ.

B. khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

C. khai thác kết hợp với công nghiệp chế biến.

D.khai thác đi đôi với bảo vệ nguồn lợi và môi trường.

Câu 18. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.  

B. Phá rừng ngập mặn, mở rộng diện tích nuôi tôm.

C. Chia ruộng thành các ô nhỏ thau chua, rửa mặn.

D. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Nam ra Bắc là

A. Cái Lân, Vũng Áng, Cửa Lò, Dung Quất, Chân Mây.

B. Cái Lân, Cửa Lò, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

C. Cửa Lò, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.

D.Dung Quất, Chân Mây, Vũng Áng, Cửa Lò, Cái Lân.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây không thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ?

A. Các bãi triều.

B. Nhiều bãi biển.

C. Cánh rừng ngập mặn.  

D. Đầm phá.

Câu 21. Lượng phù sa hằng năm bồi đắp ở các vùng đồng bằng lớn là do

A. nước ta có địa hình núi cao chủ yếu với lớp phủ thực vật yếu.

B. quá trình xâm thực, bào mòn chậm nhưng bề mặt địa hình yếu.

C. các hoạt động nông nghiệp của con người ở miền núi ngày càng mạnh.

Dquá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi.

Câu 22. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở nước ta là

A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.  

B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.

C. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.

Dđẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.

Câu 23. Biểu hiện nào không phải đặc trưng của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Ở miền núi, địa hình có độ dốc lớn.  

B. Quá trình cacxtơ diễn ra mạnh.

C. Quá trình bào mòn sườn diễn ra mạnh.  

DQuá trình phong hóa diễn ra yếu.

Câu 24. Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật.

B. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

Dnằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương.

Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào?

A. Tà Lùng.

B. Đồng Đăng.  

C. Bờ Y.  

DLao Bảo.

Câu 26. Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?

A. Thuận lợi tập trung các khu công nghiệp.  

B. Cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

C. Phát triển giao thông vận tải.  

DCác sông có trữ năng thủy điện lớn.

Câu 27. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của Trung Du miền núi Bắc Bộ là

A. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ.

B. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều.

C. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu.

DSông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây chè phân bố ở các tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Sơn La, Điện Biên.

B. Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

C. Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

DHà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lâm Đồng.

Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về phân bố dân cư nước ta?

A. Các tỉnh miền núi Tây Nguyên, Tây Bắc có dân cư thưa thớt.

B. Số dân thành thị nước ta tăng chậm hơn số dân nông thôn.

C. Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng.

DPhần lớn dân cư nước ta sống ở khu vực nông thôn.

Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết cực Tây của 4 cánh cung thuộc vùng núi Đông Bắc?

A. Cánh cung sông Gâm.

B. Cánh cung Đông Triều.

C. Cánh cung Bắc Sơn.  

DCánh cung Ngân Sơn.

Câu 31. Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA,

 GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?

A. Từ 50 tuổi trở lên tăng, từ 25 - 49 tuổi giảm.  

B. Từ 15 - 24 tuổi giảm, từ 50 tuổi trở lên tăng.

C. Từ 25 - 49 tuổi tăng, từ 50 tuổi trở lên giảm.  

DTừ 25 - 49 tuổi giảm, từ 15 - 24 tuổi giảm.

Câu 32. Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2017?

A. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012.

B. Từ năm 2010 đến năm 2017 đều xuất siêu.

C. Giá trị nhập siêu năm 2017 nhỏ hơn năm 2014.

D.Từ năm 2010 đến năm 2017 đều nhập siêu.

Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Campuchia?

A. Đắk Lắk.

B. Quảng Nam.

C. Gia Lai.  

DKon Tum.

Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây nằm cả ở phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta?

A. Đồng Nai.  

B. Thu Bồn.

C. Mê Công.  

D.Cả.

Câu 35. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng

A. đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.  

B. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

C. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

Dchủ yếu tập trung vào thị trường Bắc Mĩ.

Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết hướng Tây Bắc - Đông Nam là hướng của dãy núi nào sau đây?

A. Dãy Hoàng Liên Sơn.

B. Dãy Đông Triều.

C. Dãy Bạch Mã.  

D. Dãy Trường Sơn Nam.

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Địa hình kéo dài theo chiều Đông - Tây tạo nên tính phân bậc rõ rệt.

B. Hướng chính trong cấu trúc địa hình là tây bắc - đông nam.

C. Đỉnh núi cao nhất là Pu Xai Lai Leng nằm trên dãy Trường Sơn Bắc.

D.Có đồng bằng châu thổ sông rộng lớn nhất nước ta.

Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang?

A. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn.

B. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn.

C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn.

DNhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn.

Câu 39. Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2017 (%)

(Nguồn: Số liệu theo niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2017 so với năm 2010?

A. Cá nuôi giảm, tôm nuôi tăng.  

B. Thủy sản khác giảm, cá nuôi giảm.

C. Tôm nuôi tăng, thủy sản khác giảm.

DTôm nuôi giảm, cá nuôi giảm.

Câu 40. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng chè của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.

B. Đường.

C. Tròn.

D. Kết hợp.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 7

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 8)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta?

A. Số dân và tỉ lệ dân thành thị lớn hơn dân nông thôn.

B. Phân bố các đô thị không đều giữa các vùng.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

D.Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.

Câu 2. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản phẩm công nghiệp ở nước ta hiện nay nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tận dụng tiềm năng về khoáng sản.  

B. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

C. Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.  

D.Phù hợp với nhu cầu thị trường.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm nào sau đây ở Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp không phải từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Vũng Tàu.  

B. Biên Hoà.  

C. Thủ Dầu Một.  

DTP. Hồ Chí Minh.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội.  

B. Bắc Ninh.  

C. Hải Phòng.

D. Vĩnh Phúc.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Lao Bảo.

B. Tây Trang.  

C. Cha Lo.  

DCầu Treo.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nơi nào sau đây ở nước ta khai thác khí đốt?

A. Hồng Ngọc.  

B. Bạch Hổ.

C. Rạng Đông.  

D. Lan Tây.

Câu 7. Khu vực nào sau đây của Nhật Bản có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, có nhiều tuyết

A. Phía đông.  

B. Phía bắc.

C. Phía tây.

DPhía nam.

Câu 8. Dân cư Đông Nam Á phân bố không đều thể hiện ở

A. dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn.

B. dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ badan vùng Tây Nam.

C. dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa và biển đảo.

Dmật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Mùa khô kéo dài sâu sắc.

B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

C. Chịu ảnh hưởng mạnh của bão.

DDiện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

Câu 10. Già hóa dân số diễn ra chủ yếu ở

A. các nước đang phát triển.

B. các nước phát triển.

C. các nước NICs.

D. tất cả các nước.

Câu 11. Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để

A. xây dựng các nhà máy thủy điện.  

B. phát triển giao thông vận tải.

C. phục vụ nhu cầu du lịch sinh thái.

D. nuôi trồng thủy sản nước ngọt.

Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì?

A. Nằm ở bán cầu Tây.  

B. Nằm ở bán cầu Đông.

C. Nằm giữa hai đại dương lớn.  

D.Tiếp giáp Ca-na-đa.

Câu 13. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là

A. chủ yếu có địa hình thấp và hẹp ngang.  

B. các khối núi, cao nguyên hướng vòng cung.

C. có bốn cánh cung lớn mở ra phía Đông Bắc.  

Dcó nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

Câu 14. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta?

A. Quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

B. Địa hình xâm thực mạnh ở vùng đối núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.

C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc với thủy chế điều hòa quanh năm.

DĐới rừng nguyên sinh là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Nghi Sơn

B. Nhơn Hội.  

C. Chu Lai.

D.Dung Quất.

Câu 16. Đặc điểm nổi bật của địa hình Trung Quốc là

A. cao dần từ bắc xuống nam.

B. thấp dần từ tây sang đông.

C. cao dần từ tây sang đông.  

D. thấp dần từ bắc xuống nam.

Câu 17. Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Biểu đồ thích hợp nhất để so sánh số dân và GDP của một số tổ chức kinh tế trên thế giới năm 2015 là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.  

C. Biểu đồ cột.  

D.Biểu đồ đường.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không giáp biển?

A. Hải Dương.  

B. Quảng Ninh.

C. Thanh Hóa.  

D.Ninh Bình.

Câu 19. Thế mạnh hàng đầu để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm ở nước ta hiện nay là

A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.  

B. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng.

C. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.  

D. các cơ sở chế biến phân bố rộng khắp.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia của vùng Duyên hải miền Trung là

A. Đà Nẵng, Nha Trang.

B. Huế, Đà Nẵng.

C. Vinh, Huế.  

DNha Trang, Phan Thiết.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và trang 10, cho biết công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên sông Đà?

A. Hòa Bình.  

B. Thác Bà.

C. Ninh Bình.

D. Trị An.

Câu 22. Các nước Đông Nam Á đều có chung một đặc điểm về tự nhiên là

A. có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.  

B. tất cả đều có tính chất bán đảo điển hình.

C. nằm chủ yếu trong vùng nội chí tuyến.  

Dtất cả đều giáp biển và đại dương.

Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị của nước ta có qui mô dân số trên 1 triệu người là

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.

C. Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội, Cần Thơ, Hải Phòng.

Câu 24. Nhân tố tự nhiên gây khó khăn nhất cho sự phát triển ngành giao thông vận tải nước là

A. khí hậu phân hóa đa dạng.  

B. địa hình bị chia cắt mạnh.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

D.hình dáng lãnh thổ hẹp ngang.

Câu 25. Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi nước ta là phát triển chủ yếu theo lối

A. trang trại.

B. quảng canh.  

C. du mục.  

Dchuyên canh.

Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến diện tích đất nông nghiệp nước ta giảm mạnh?

A. Sự phát triển thủy lợi.

B. Sự tăng lên của đất chuyên dùng và đất ở.

C. Chế độ canh tác không hợp lí.

D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 27. Tài nguyên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. dầu khí.  

B. nước.

C. đất.  

Dlâm sản.

Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ nam ra bắc?

A. Dung Quất, Nhơn Hội, Chu Lai, Nam Phú Yên, Vân Phong.

B. Vân Phong, Nhơn Hội, Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên.

C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

D.Vân Phong, Nam Phú Yên, Nhơn Hội, Dung Quất, Chu Lai.

Câu 29. Tài nguyên du lịch tự nhiên có sức hút du khách lớn nhất của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. các vườn quốc gia.  

B. các danh lam thắng cảnh.

C. các bãi tắm.

D.các suối nước khoáng.

Câu 30. Cho bảng số liệu:

TỔNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ đồng)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê, 2018)

Theo bảng trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế từ năm 2000 đến năm 2017?

A. Kinh tế ngoài Nhà nước có tốc độ tăng nhanh hơn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

B. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tốc độ tăng nhanh nhất.

C. Tất cả các thành phần kinh tế đều tăng.

D.Thành phần kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng chậm nhất.

Câu 31. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2017 ( Đơn vị: Nghìn tấn)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thống kê, 2018)

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1995 - 2017, biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.  

C. Biểu đồ đường.

D.Biểu đồ cột.

Câu 32. Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2015

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên về tỉ trọng GDP và tỉ trọng dân số của các nước?

A. Hoa Kì, EU, Nhật Bản chiếm 70% GDP toàn thế giới.

B. Ấn Độ là khu vực có dân số lớn thứ 2 nhưng GDP thấp nhất.

C. EU là khu vực có GDP lớn nhất, nhưng dân số không cao nhất.

D.Hoa Kì có dân số thấp nhất nhưng GDP cao nhất.

Câu 33. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực phân bố chưa đều.  

B. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp.

C. kết cấu hạ tầng lạc hậu.  

D.thường xuyên xảy ra thiên tai.

Câu 34. Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ (%)

Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế?

A. Tỉ trọng của dịch vụ không tăng.

B. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng rất nhanh.

C. Tỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng chậm.

DTỉ trọng của nông, lâm nghiệp và thuỷ sản luôn nhỏ nhất.

Câu 35. Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. nhiều thiên tai.

B. quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp.

C. sức ép của vấn đề dân số.  

Dmôi trường bị ô nhiễm.

Câu 36. Hai vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất do có đặc điểm chung nào?

A. Giàu tài nguyên khoáng sản.  

B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.

C. Điều kiện kinh tế - xã hội phát triển.

D.Điều kiện địa hình thuận lợi.

Câu 37. Yếu tố quyết định nhất trong vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu đối với ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ là

A. khí hậu ổn định, ít thiên tai.

B. nguồn lao động dồi dào, giá thành lao động rẻ.

C. nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.  

Dvốn đầu nước ngoài lớn nhất cả nước.

Câu 38. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Khai thác khoáng sản và thủy điện.  

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Chế biến nông - lâm - thủy sản.

D. Sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 39. Sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ du lịch được thể hiện ở

A. số khách quốc tế đến Việt Nam ngày càng tăng.

B. doanh thu ngành du lịch ngày càng tăng.

C. tiềm năng du lịch ngày càng được khơi dậy.  

Dhình thành một số trung tâm du lịch lớn.

Câu 40. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.

B. Chia ruộng thành các ô nhỏ thau chua, rửa mặn.

C. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ.

D.Phá rừng ngập mặn, mở rộng diện tích nuôi tôm.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 8

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 9)

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết hai tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) cao nhất ở Tây Nguyên là

A. Đắk Nông và Lâm Đồng. 

B. Đắk Lắk và Lâm Đồng.

C. Đắk Lắk và Gia Lai.  

D.Lâm Đồng và Gia Lai.

Câu 2. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là

A. Duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

DĐồng bằng sông Cửu Long.

Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta. 

B. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông.

C. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

D. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (năm 2007) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long có nhiều ngành sản xuất nhất là

A. Long Xuyên.

B. Cần Thơ.

C. Cà Mau.  

D. Tân An.

Câu 5. Nhật Bản tích cực ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều sản phẩm thu lợi nhuận cao.

B. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.

C. Đảm bảo nguồn lương thực trong nước.  

D. Tự chủ nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.

Câu 6. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do

A. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc.

B. vị trí địa lí và hình thể nước ta.

C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.  

D. tiếp giáp vùng biển rộng lớn và địa hình phân bậc.

Câu 7. Cho biểu đồ về diện tích cây cà phê, chè, cao su của nước ta:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

 

 

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

B. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

C. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta

D.Sự chuyển dịch co cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào?

A. Hạ Long, Cẩm Phả, Phúc Yên

B. Hải Phòng, Hạ Long, Cẩm Phả.

C. Hải Phòng, Hạ Long, Thái Nguyên. 

D.Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả.

Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.

B. Đà Nẵng.

C. Hà Nam.  

D. Hưng Yên.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á?

A. Mức gia tăng dân số tự nhiên cao và đang có xu hướng giảm.

B. Nguồn lao động dồi dào nhưng hạn chế về tay nghề và chuyên môn.

C. Phân bố dân cư đồng đều và tập trung đông ở đồng bằng châu thổ.

D. Mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình của thế giới.

Câu 11. Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và đông bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc

A. Xây dựng đường Hồ Chí Minh đi qua vùng.

B. Phát triển nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

C. Nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

DNâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Hệ thống sông Cửu Long.  

B. Hệ thống sông Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Thái Bình.

D.Hệ thống sông Hồng.

Câu 13. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của cả nước năm 2014 là

A. 57,5 tạ/ha.

B. 5,94 tạ/ha.

C. 60,7 tạ/ha.

D.59,4 tạ/ha.

Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biểu biểu đồ khí hậu nào dưới đây có lượng mưa lớn tập trung từ tháng IX đến tháng XII?

A. Biểu đồ khí hậu Cà Mau.

B. Biểu đồ khí hậu Lạng Sơn.

C. Biểu đồ khí hậu Nha Trang.

DBiểu đồ khí hậu Đà Lạt.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới?

A. Vịnh Hạ Long.  

B. VQG Cát Tiên.  

C. Phố cổ Hội An.

D.Phong Nha - Kẻ Bàng.

Câu 16. Sản lượng công nghiệp khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong giai đoạn gần đây chủ yếu là do

A. Do nước ta phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện.

B. Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước.

C. Mở rộng thị trường và đầu tư thiết bị khai thác hiện đại.

DThu hút được nguồn đầu tư nước ngoài lớn.

Câu 17. Nhận định nào sau đây không phải đặc điểm của các công ty xuyên quốc gia?

A. Chi phối các ngành kinh tế quan trọng.  

B. Hoạt động mạnh trong lĩnh vực du lịch.

C. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia.

DCó nguồn của cải vật chất lớn.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trong các khu kinh tế ven biển sau đây, khu kinh tế ven biển nào không nằm ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?

A. Dung Quất. 

B. Chu Lai.  

C. Chân Mây - Lăng Cô.

D. Vân Đồn.

Câu 19. Cho bảng số liệu:

TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?

A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục.  

B. Thái Lan tăng chậm nhất.

C. Xin-ga-po tăng nhanh nhất.

DViệt Nam tăng liên tục.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 - 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A. Núi Tây Côn Lĩnh.

B. Núi Mẫu Sơn.

C. Núi Lang Bian.  

D. Núi Tam Đảo.

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đi từ Bắc vào Nam theo bờ biên giới Việt - Lào, ta lần lượt đi qua các cửa khẩu nào sau đây?

A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

B. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

C. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

D. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

Câu 22. Các loại cây công nghiệp hằng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Lạc, đậu tương, đay, cói.  

B. Lạc, mía, thuốc lá.

C. Dâu tằm, lạc, cói.  

DLạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 23. Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là

A. Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng.

B. Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.

C. Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực.

DPhân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

Câu 24. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra khá mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bởi nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Địa hình thấp, thủy triều lên xuống mạnh.  

B. Mùa khô kéo dài, sông đổ ra biển bằng nhiều cửa.

C. Mạng lưới sông ngòi, kệnh rạch dày đặc.

DKhông có đê chắn sóng, rừng ngập mặn bị tàn phá.

Câu 25. Việt Nam gia nhập ASEAN vào….và là thành viên thứ...của tổ chức này

A. Tháng 4/1995 và 6.  

B. Tháng 7/1998 và 7.

C. Tháng 7/1998 và 5.  

D.Tháng 7/1995 và 7.

Câu 26. Cho biểu đồ sau:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

B. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan tăng liên tục.

C. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng thấp hơn Việt Nam.

DTốc độ tăng trưởng của Việt Nam tăng liên tục.

Câu 27. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ từ năm nào sau đây?

A. 1999.

B. 1995.

C. 1997.

D.2005.

Câu 28. Thủ phạm chủ yếu gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính của Trái đất là chất khí

A. NO2  

B. CFC3

C. CO2  

D. CH4

Câu 29. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là

A. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn cao.

B. Quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công.

C. Thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm.

DMạng lưới phân bố chưa đồng đều, công nghệ lạc hậu.

Câu 30. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển ngành đánh bắt hải sản, nhờ có

A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

B. Nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.

C. Phương tiện đánh bắt hiện đại.

DBờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

Câu 31. Trong quá trình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ cần quan tâm đặc biệt đến vấn đề nào sau đây?

A. Thu hút đầu tư nước ngoài.  

B. Mở rộng quan hệ hợp tác.

C. Ô nhiễm môi trường.  

D.Đẩy mạnh xuất khẩu.

Câu 32. Tây Nguyên có tiềm năng to lớn về trồng cây công nghiệp lâu năm là do

A. Đất ba dan màu mỡ và khí hậu cận xích đạo.

B. Lao động có truyền thống trồng cây công nghiệp.

C. Bề mặt địa hình rộng và tương đối bằng phẳng.

DTập trung diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.

Câu 33. Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. 

B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.

D. Là đồng bằng châu thổ.

Câu 34. Đồng bằng sông Hồng là nơi

A. có tiềm năng lớn về lương thực, thực phẩm.

B. có hoạt động công nghiệp phát triển mạnh nhất.

C. có thế mạnh trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế.

Dcó diện tích nhỏ nhất trong các vùng.

Câu 35. Phương hướng phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là

A. Xây dựng kết cấu hạ tầng nhất là cơ sở năng lượng, hệ thống giao thông.

B. Hình thành nhiều khu công nghiệp, chế xuất.

C. Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa.

DĐẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng.

Câu 36. Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta?

A. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.

B. Ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa.

C. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.

D.Ngư trường Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh.

Câu 37. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn tấn)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi sản luợng thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 - 2010 là

A. Miền.

B. Cột.  

C. Tròn.

DĐường.

Câu 38. Ở tứ Giác Long Xuyên, biện pháp hàng đầu để làm thay đổi đất phèn là

A. Phát triển rừng tràm trên đất phèn.

B. Bón vôi, ém phèn.

C. Sử dụng nước ngọt của sông Hậu.

D. Sử dụng nước ngọt của sông Tiền.

Câu 39. Nhân tố nào đã gây ra nhiều trở ngại đối với các hoạt động du lịch ở nước ta?

A. Sự phân mùa của chế độ nước sông. 

B. Độ ẩm cao của không khí.

C. Vị trí ở gần biển Đông rộng lớn.

D. Sự phân mùa khí hậu.

Câu 40. Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng phát triển loại hình du lịch nào sau đây?

A. Du dịch núi ở Lạng Sơn, Sa Pa. 

B. Du dịch biển - đảo ở Quảng Ninh.

C. Du lịch sinh thái  

DCả du lịch biển và du lịch núi.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 9

[Năm 2022] Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án (5 đề)

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 10)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cho bảng số liệu:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào có tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất trong giai đoạn 2000-2014 ở nước ta:

A. Đường sắt.

B. Đường bộ.

C. Đường biển.

D. Đường hàng không.

Câu 2: Vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay:

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 3: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là:

A. thị trường tiêu thụ sẩn phẩm.

B. chính sách phát triển công nghiệp.

C. dân cư, nguồn lao động.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.

Câu 4: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:

A. Đông Nam Bộ và Trung du - miền núi Bắc Bộ.

B. Trung du - miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

D. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5: Đặc trưng không phải của nền nông nghiệp hàng hóa là

A. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư, công nghệ mới.

B. Nông sản được sản xuất theo hướng đa canh.

C. Người sản xuất quan tâm đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.

D. Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản.

Câu 6: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là:

A. thuế xuất khẩu cao.

B. tỉ trọng hàng gia công lớn.

C. chất lượng sản phẩm chưa cao.

D. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.

Câu 7: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là:

A. ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

C. hạ giá thành sản phẩm.

D. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta trong giai đoạn 2000-2007?

A. Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất nhưng có xu hướng giảm.

B. tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt thấp nhất và ít biến động.

C. Giá trị sẩn xuất ngành chăn nuôi tăng gấp gần 1,6 lần.

D. Tỉ trọng gia cầm có xu hướng giảm khá nhanh.

Câu 9: Ở nước ta các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc thường tập trung ở:

A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Bắc.

D. Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 10: Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là:

A. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở ngoài nước.

B. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.

C. thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể ở trong nước.

D. không thay đổi theo thời gian.

Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây là:

A. thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.

B. lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. tiến bộ khoa học kĩ thuật.

D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 12: Cho bảng số liệu.

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Từ bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng rừng ở nước ta?

A. Trong giai đoạn 2005-2014, TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất, với mức tăng 1025,4 nghìn ha.

B. Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở tất cả các vùng của nước ta đều tăng.

C. Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng (năm 2014) cao nhất cả nước, với hơn 56,5%.

D. TD và MN Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước (năm 2014), chiếm hơn 39,0%.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (năm 2007) tập trung chủ yếu tại:

A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Trung du - miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Câu 14: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là:

A. nắm được các yêu cầu của thị trường.

B. phát triển dịch vụ thú y.

C. đẩm bảo chất lượng con giống.

D. phát triển thêm các đồng cỏ.

Câu 15: Vụ lúa có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta là:

A. đông xuân.    

B. chiêm.

C. hè thu.    

D. mùa.

Câu 16: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Tây Nguyên.

C. Trung du miền núi Bắc Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 17: Cho biểu đồ:

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?

A. Diện tích tăng, năng suất giảm.

B. Diện tích giảm, năng suất tăng.

C. Diện tích và năng suất đều tăng.

D. Diện tích và năng suất đều giảm.

Câu 18: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do:

A. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

B. phá rừng để lấy đất xây dựng các khu đô thị.

C. phá rừng để khai thác gỗ củi phục vụ nhu cầu sinh hoạt.

D. ô nhiếm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.

Câu 19: Các vườn quốc gia ở nước ta như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương... thuộc nhóm:

A. rừng đặc dụng.    

B. rừng sản xuất.

C. rừng bảo vệ nghiêm gặt.    

D. rừng phòng hộ.

Câu 20: Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm:

A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.

B. Hà Nội, Hải Phòng, Cao bằng.

C. Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn.

D. Hà Nội, Lạng Sơn, Hà Giang.

Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:

A. chất đất phù sa màu mỡ hơn.

B. sử dụng nhiều giống cao sản.

C. đẩy mạnh thâm canh.

D. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

Câu 22: Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:

A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

B. công nghiệp khai thác dầu khí.

C. công nghiệp cơ khí.

D. công nghiệp điện lực.

Câu 23: Cho biểu đồ về GDP theo thành phần kinh tế của nước ta:

(Đơn vị: %)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Địa Lí 12 có đáp án (Đề 1)

Biểu đồ trên thể hiện đầy đủ nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2010 đến năm 2015.

B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.

C. Quy mô giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.

D. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai tỉnh (thành phố) có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta là:

A. TP Hồ Chí Minh và Đồng Nai.

B. TP Hồ Chí Minh và Bình Dương.

C. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội.

D. TP Hồ Chí Minh và Bà Rịa-Vũng Tàu

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là:

A. Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.

B. Lan Đỏ, Tiền Hải, Đại Hùng.

C. Hồng ngọc, Rồng, Tiền Hải.

D. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.

Câu 26: Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do:

A. sản lượng khai thác lớn.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C. có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ngành nào sau đây không xuất hiện ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

A. chế biến nông sản.

B. đóng tàu.

C. luyện kim màu.

D. sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 28: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do:

A. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.

B. phương tiện khai thác còn lạc hậu.

C. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.

D. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là:

A. Kiên Giang và Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. Bình Thuận và Bình Định.

C. Cà Mau và Bình Định.

D. Kiên Giang và Cà Mau.

Câu 30: Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do:

A. thiếu nguồn lao động có trình độ.

B. nguồn nguyên liệu chưa đảm bảo.

C. công nghệ sản xuất còn lạc hậu.

D. nguồn vốn đầu tư hạn chế.

Câu 31: Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở:

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bể than Đông Bắc.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 32: Ở nước ta, vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn nuôi phát triển là do:

A. có lực lượng lao động đông đảo, có kinh nghiệm trong chăn nuôi.

B. Các giống vật nuôi địa phương đa dạng, có giá trị kinh tế cao.

C. có nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lực lượng lao động dồi dào.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7 và trang 4-5, hãy cho biết Vịnh Quy Nhơn là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:

A. Bình Định.    

B. Quảng Ngãi.    

C. Quảng Nam.    

D. Phú Yên.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn?

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Thái Nguyên.

C. Bến Tre.

D. Hải Phòng.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào có ý nghĩa quốc gia?

A. Đà Nẵng.    

B. Vinh.    

C. Đông Hà.   

D. Đồng Hới.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở những vùng nào?

A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ

B. Đông Nam Bộ, DH Nam Trung Bộ, ĐB sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ.

D. Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây có biên giới giáp với Trung Quốc và Lào?

A. Lào Cai.    

B. Điện Biên.    

C. Hà Giang.    

D. Sơn La.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Trung Bộ.    

B. Đông Bắc Bộ.

C. Tây Bắc Bộ.    

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong số các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất?

A. Sông Đồng Nai.    

B. Sông Cả.    

C. Sông Hồng.    

D. Sông Mã.

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?

A. Kiên Giang.    

B. Cà Mau.    

C. Đồng Tháp.    

D. An Giang.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí lớp 12 - Đề số 10

Phần trắc nghiệm

Câu 1: tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển:

Đường sắt = 114,7%

Đường bộ = 568,4%

Đường biển = 378,7%

Đường hàng không = 447,0%

Chọn: B.

Câu 2: Nhờ điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng dừa lớn nhất nước ta hiện nay.

Chọn: A.

Câu 3: Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực cộng nghiệp ở nước ta hiện nay là cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng nước ta còn hạn chế.

Chọn: D.

Câu 4: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.

Chọn: C.

Câu 5: Sản xuất chuyên canh một hoặc một số ít loại nông sản không phải là đặc trưng của nền nông nghiệp hàng hóa.

Chọn: D.

Câu 6: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là: trọng hàng gia công lớn, chủ yếu là sản phẩm thô.

Chọn: B.

Câu 7: Biện pháp vững chắc, hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta là đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp để tận dụng tối đa các lợi thế sẵn có, vừa thích ứng được với thị trường nhiều biến động.

Chọn: D.

Câu 8: Tỉ trọng gia súc luôn cao nhất (trên 60%), có xu hướng tăng.

Chọn: A.

Câu 9: Do dặc điểm địa hình, trình độ phát triển kinh tế khu vực Tây Bắc và Tây Nguyên chủ yếu có các điểm công nghiệp đơn lẻ, rời rạc,

Chọn: D.

Câu 10: Xu hướng biến động của cơ cấu công nghiệp theo ngành là để thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể trong và ngoài nước.

Chọn: B.

Câu 11: Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng (nhu cầu về sản phẩm cây công nghiệp ngày càng lớn) đã thúc đẩy sự phát triển cây công nghiệp ở nước ta trong những năm gần đây.

Chọn: A.

Câu 12: Trong giai đoạn 2005-2014, diện tích rừng ở Tây Nguyên có xu hướng giảm nên nhận định B không đúng.

Chọn: B.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 (Cây công nghiệp), các tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt dưới 10% (màu xanh nhạt nhất) (năm 2007) tập trung chủ yếu tại: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

Chọn: A.

Câu 14: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc lớn ở nước ta là cần nắm được các yêu cầu của thị trường để có hướng chăn nuôi, cơ cấu chăn nuôi, thời điểm chăn nuôi phù hợp, tránh được các rủi ro.

Chọn: A.

Câu 15: Vụ lúa đông xuân thường là vụ lúa có điều kiện thuận lợi nhất nên có năng suất cao nhất trong năm ở nước ta.

Chọn: A.

Câu 16: Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất mà quốc lộ 1 không chạy qua.

Chọn: B.

Câu 17: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhận xét sau: Diện tích và năng suất lúa tăng liên tục qua các năm.

Đáp án: C.

Câu 18: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng suy giảm chủ yếu là do phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.

Chọn: A.

Câu 19: Các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển đều thuộc nhóm rừng đặc dụng.

Chọn: A.

Câu 20: Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm các trung tâm du lịch: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.

Chọn: A.

Câu 21: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do: đẩy mạnh thâm canh.

Chọn: C.

Câu 22: Công nghiệp điện lực là động lực cho các ngành kinh tế và được coi như cơ sở hạ tầng quan trọng nhất trong toàn bộ cơ cấu hạ tầng sản xuất. Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các ngành kinh tế, nhất là công nghiệp; thu hút hàng loạt ngành công nghiệp; Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân, nâng cao trình độ phát triển của xã hội và là một trong những tiêu chí phản ánh trình độ phát triển của một quốc gia.

Chọn: D.

Câu 23: Căn cứ vào dạng biểu đồ, chú gải, biểu đồ thể hiện nội dung: Quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và 2015.

Đáp án: B.

Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 (Thương mại), quan sát cột thể hiện giá trị xuất nhập khẩu. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội có giá trị nhập khẩu hàng hóa (năm 2007) lớn nhất nước ta.

Chọn: C.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (Công nghiệp năng lượng), xác định kí hiệu các mỏ khí đốt đang được khai thác. Đó là, Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.

Chọn: D.

Câu 26: Công nghiệp khai thác dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do mang lại hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay, công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ.

Chọn: B.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (Công nghiệp chung). Các ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là: chế biến nông sản, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, cơ khí, luyện kim đen, điện tử.

Chọn: C.

Câu 28: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do phương tiện khai thác còn lạc hậu.

Chọn: B.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 (Thủy sản – cột màu hồng), hai tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác (năm 2007) cao nhất nước ta là: Kiên Giang (315157 tấn) và Bà Rịa - Vũng Tàu (220322 tấn)

Chọn: A.

Câu 30: Ngành công nghiệp chế bến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta chưa phát triển là do các sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng sữa, ... còn ở địa vị thứ yếu so với ngành trồng trọt.

Chọn: C.

Câu 31: Than nâu ở nước ta tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng với trữ lượng hàng chục tỉ tấn.

Chọn: D.

Câu 32: Nhờ có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú (từ ngành trồng trọt), thị trường tiêu thụ rộng lớn (tập trung đông dân cư, gần vùng có nhu cầu cao, nhu cầu nước ngoài).

Chọn: C.

Câu 33: Quy Nhơn là thành phố ven biển miền Trung Việt Nam và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định, được bình chọn là điểm đến hàng đầu Đông Nam Á bởi tạp chí du lịch Rough Guides của Anh vào năm 2015.

Chọn: A.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm) TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là 2 trung tâm có quy mô rất lớn.

Chọn: A.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 (Du lịch), xác định kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia. Đà Nẵng, Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia.

Chọn: A.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19 (Cây công nghiệp), các định kí hiệu cây điều. Cây điều ở nước ta được trồng tập trung ở Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Chọn: A.

Câu 37: Điện Biên là tỉnh có biên giới tiếp giáp với 2 quốc qua: Trung Quốc và Lào.

Chọn: B.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, (khí hậu), Sa Pa thuộc vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.

Chọn: B.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, (Hệ thống sông – biểu đồ tròn), hệ thống sông nào có diện tích lưu vực lớn nhất trong 4 sông được nêu là sông Hồng (21,91%), sông Đồng Nai (11,27%), các sông còn lại dưới 6%.

Chọn: C.

Câu 40: Cà Mau là tỉnh không có đường biên giới trên đất liền.

Chọn: B.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 11)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM

Đơn vị: Triệu người

Năm 1995 2000 2005 2010 2012
Thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5 28,3
Nông thôn 56,7 58,9 60,1 60,4 60,5
Tổng số 71,6 77,6 82,4 86,9 88,8

Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014

Để biểu thị sự chuyển dịch tỉ trọng của dân số nước ta theo bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:

A. Cột    B. Đường    C. Miền    D. Tròn

Câu 2: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ, NĂM 2012

Đơn vị: %

Vùng Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ
Đồng bằng sông Hồng 40,7 29,8 29,5
Đồng bằng sông Cửu Long 52,1 16,6 31,3

Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế năm 2012:

A. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất

B. Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất

C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành nông, lâm, thủy sản cao nhất

D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành dịch vụ thấp nhất

Câu 3: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?

A. Đông Bắc.

B. Tây Bắc.

C. Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4: Nội dung nào sau đây của Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí?

A. Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.

C. Xây dựng chính sách đáp ứng chuyển dịch cơ cấu nông thôn và thành thị.

D. Đưa xuất khâu lao động thành một chương trình lớn.

Câu 5: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là:

A. ô nhiễm môi trường.

B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.

C. giảm GDP bình quân đầu người.

D. cạn kiệt tài nguyên.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của lao động của nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.

B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.

C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.

D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo.

Câu 7: Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là:

A. chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.

B. cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp, nhưng nếp sống đô thị đã rất tốt.

C. nếp sống đô thị đã rất tốt, nhưng số lao động tự do còn nhiều.

D. số lao động tự do tuy còn nhiều, nhưng môi trường đô thị tốt.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với các thành phố, thị xã ở nước ta?

A. Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng.

B. Nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

C. Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài.

D. Đóng góp một tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của các địa phương, các vùng.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các thành phố nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 dân?

A. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà.

B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.

C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng.

D. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1 ở nước ta?

A. Thành phố Hồ Chí Minh.

B. Hải Phòng.

C. Hà Nội.

D. Cần Thơ.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 12 - Đề số 11

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Từ khóa “chuyển dịch tỉ trọng”. Bảng số liệu có 5 mốc năm. miền thích hợp nhất (xử lí số liệu)

Chọn: C.

Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng thấp nhất (16,6%).

Chọn: D.

Câu 3: Tây Bắc (69 người/km2) là vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước còn vùng đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số cao nhất cả nước.

Chọn: B.

Câu 4: Thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng là một trong các nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta liên quan trực tiếp đến khắc phục sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

Chọn: B.

Câu 5: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống ở khía cạnh thu nhập là việc giảm GDP bình quân đầu người.

Chọn: C.

Câu 6: Đặc điểm lao động nước ta: Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh, mặc dù chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhưng đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

Chọn: D.

Câu 7: Đặc điểm của quá trình đô thị hoá nước ta từ năm 1975 đến nay là chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng còn ở mức độ thấp.

Chọn: A.

Câu 8: Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, không có sức hút đối với đầu tư nước ngoài là phát biểu không đúng khi nói về các thành phố, thị xã ở nước ta hiện nay.

Chọn: C.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số). Xác định kí hiệu đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 dân. Đó là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.

Chọn: B.

Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 (Dân số). Xác định kí hiệu đô thị loại 1. Đó là: Hải Phòng. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội là đô thị đặc biệt. Cần Thơ là đô thị loại 2.

Chọn: B.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 12)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc tiểu vùng Tây Bắc?

A. Hòa Bình

B. Điện Biên.

C. Lai Châu

D. Lào Cai

Câu 2: Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. cây trồng ngắn ngày.

B. nuôi thuỷ sản.

C. chăn nuôi gia súc lớn.

D. chăn nuôi gia cầm.

Câu 3: Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là:

A. đậu tương.

B. cà phê.

C. chè.

D. thuốc lá.

Câu 4: Phát biểu nào không đúng về các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Đất đai màu mỡ.

C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

D. Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tốt.

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là:

A. có lượng mưa dồi dào.

B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn.

C. địa hình bằng phẳng.

D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng có lợi thế phát triển các loại rau ôn đới là do:

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông không lạnh.

C. khí hậu cận xích đạo gió mùa có mùa đông lạnh.

D. khí hậu cận xích đạo gió mùa có mùa đông không lạnh.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nào sau đây nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Vũng Áng    B. Vân Đồn    C. Hòn La    D. Nghi Sơn

Câu 8: Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. dãy núi Hoành Sơn.

B. dãy núi Bạch Mã.

C. sông Bến Hải.

D. sông Gianh.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu ngành của trung tâm kinh tế Vinh không có ngành nào sau đây?

A. Cơ khí.

B. Đóng tàu.

C. Sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Chế biến nông sản.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2014

Năm Cả nước (nghìn người) Thành thị (nghìn người) Nông thôn (nghìn người) Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
1990 66016,7 12880,3 53136,4 1,92
2000 77630,9 18725,4 58905,5 1,35
2005 82392,1 22332 60060,1 1,17
2010 86947,4 26515,9 60431,5 1,07
2014 90728,9 30035,4 60693,5 1,08

Nguồn: Tổng cục thống kê

Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta giai đoạn 1990-2014?

A. Tròn

B. Miền

C. Cột chồng

D. Đường

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 12 - Đề số 12

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tiểu vùng Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ có 4 tỉnh: Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Sơn La. Lào Cai thuộc tiểu vùng Đông Bắc.

Chọn: D.

Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích đồi núi là chủ yếu, có nhiều đồng cỏ nên có thế mạnh để chăn nuôi gia súc lớn.

Chọn: C

Câu 3: Do điều kiện sinh thái nên cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là cây chè.

Chọn: C.

Câu 4: Đây là câu hỏi phủ định cần tìm ra đáp án sai. Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về tài nguyên khoáng sản, khoáng sản chủ yếu là than nâu, vật liệu xây dựng.

Chọn: C.

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn như sông Hòng, sông Thái Bình,...

Chọn: B.

Câu 6: Nhờ có hhí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng nên đồng bằng có lợi thế phát triển các loại rau ôn đới. Hiện nay, vụ đông đã trở thành vụ chính ở đồng bằng sông Hồng.

Chọn: C.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bắc Bộ là Vân Đồn thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: B.

Câu 8: Dãy núi Bạch Mã theo hướng đông tây được gọi là ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn: B.

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu ngành của trung tâm kinh tế Vinh có các ngành: Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.

Chọn: B.

Câu 10: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta (2 đối tượng, cùng đơn vị) giai đoạn 1990-2014 (năm mốc năm) là biểu đồ miền; cụ thể dân số thành thị một miền, dân số nông thôn 1 miền.

Đáp án: B.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 13)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vùng nào sau đây không có trung tâm du lịch cấp quốc gia?

A. Tây Nguyên

B. Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Đồng bằng Sông Hồng

D. Bắc Trung Bộ

Câu 2: Khó khăn đối với việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

A. hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối.

B. kinh nghiệm trồng và chế biến của người dân.

C. tình trạng thiếu nước về mùa đông.

D. mạng lưới cơ sở chế biến nông sản.

Câu 3: Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?

A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

B. Có thế mạnh lâu dài.

C. Có nguồn lao động dồi dào.

D. Thúc đẩy các ngành khác phát triển.

Câu 4: Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

A. dọc theo duyên hải miền Trung.

B. Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

C. đồng bằng sông Cửu Long.

D. Nam Bộ.

Câu 5: Cho biểu đồ:

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình sản xuất lúa của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014?

A. Sản lượng lúa cả năm của nước ta tăng trưởng bấp bênh.

B. Năng suất và sản lượng lúa tăng nhanh, diện tích giảm.

C. Diện tích lúa cả năm ở nước ta có xu hướng tăng liên tục.

D. Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng liên tục.

Câu 6: Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu đặc trưng là

A. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ấm.

B. cận xích đạo, mùa hạ có mưa phùn.

C. cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.

D. cận nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh.

Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong giá trị sản xuất của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng năm 2007 ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là

A. dệt, may.

B. da, giày.

C. giấy, in, văn phòng phẩm.

D. lương thực.

Câu 8: Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của nước ta tập trung trên hệ thống sông nào sau đây?

A. Sông Hồng.

B. Sông Mã.

C. Sông Đồng Nai. 

D. Sông Thái Bình.

Câu 9: Ý nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?

A. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

C. Tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.

D. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

Câu 10: Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực

A. khai thác và chế biến lâm sản.

B. khai thác và chế biến thuỷ hải sản.

C. chế biến lương thực, cây công nghiệp.

D. khai thác và chế biến khoáng sản.

Câu 11: Cho biểu đồ:

GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây là đúng nhất về GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014?

A. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

B. Quy mô GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

D. Chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2006 - 2014.

Câu 12: Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm, giai đoạn 2005 - 2013 (Đơn vị: %)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm, giai đoạn 2005 - 2013?

A. cột.

B. kết hợp.  

C. miền.

D. đường.

Câu 13: Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là

A. vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.

B. phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.

C. vịnh Hạ Long và Phong Nha - Kẻ Bàng.

D. bãi đá cổ Sa Pa và thành nhà Hồ.

Câu 14: Ngành du lịch thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là nhờ

A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.

B. quy hoạch các vùng du lịch.

C. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

D. phát triển các điểm du lịch.

Câu 15: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta

 (Đơn vị: %)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự thay đổi.

B. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ổn định.

C. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm liên tục.

D. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng.

Câu 16: Một trong những thế mạnh thế mạnh về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. nuôi thuỷ sản.

B. chăn nuôi gia cầm.

C. chăn nuôi gia súc lớn.  

D. cây trồng ngắn ngày.

Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vùng nào sau đây có đến hai di sản văn hóa thế giới ?

A. Bắc Trung Bộ.  

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng Sông Hồng.  

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam có giá trị xuất khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mĩ với quốc gia nào sau đây?

A. Liên Bang Nga.

B. Ôxtrâylia.

C. Trung Quốc.

D. Hoa Kì.

Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiêp Hải Phòng không có ngành sản xuất nào sau đây?

A. Chế biến thủy hải sản.

B. Chế biến lương thực.

C. Chế biến chè, cà phê.

D. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.

Câu 20: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm mục đích nào sau đây ?

A. Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng. 

B. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.

C. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. 

D. Phát huy truyền thống sản xuất của dân miền núi.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào dưới đây là ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Đóng tàu, ô tô.

B. Năng lượng.

C. Luyện kim.  

D. Khai thác, chế biến lâm sản.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 28, cho biết quốc lộ số 1 không đi ngang qua tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hoà.  

B. Bình Thuận.

C. Quảng Nam.

D. Gia Lai.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và Miền núi Bắc Bộ là

A. Hạ Long và Điện Biên Phủ.

B. Hạ Long và Lạng Sơn.

C. Hạ Long và Thái Nguyên.

D. Thái Nguyên và Việt Trì.

Câu 24: Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo hướng  

A. chú trọng vào thị trường Nga và Đông Âu.

B. chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.

C. chủ yếu tập trung vào thị trường Đông Nam Á.

D. đa dạng hoá, đa phương hoá thị trường.

Câu 25: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào sau đây cần ưu tiên đi trước một bước?

A. Chế biến nông - lâm - thuỷ sản.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Điện lực.

D. Chế biến dầu khí.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 24, hãy cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là các quốc gia nào sau đây?

A. Singapore, Ba Lan, Hàn Quốc.

B. Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kì.

C. Ấn Độ, Nhật Bản, Canada.  

D. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu 27: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?

A. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông.

B. Tiếp giáp với các nước Đông Nam Á.

C. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có. 

D. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.

Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết 2 trung tâm công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm có quy mô rất lớn ở nước ta là

A. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Cần Thơ.

D. Hà Nội, Hải Phòng.

Câu 29: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta là

A. Đông Nam Bộ.  

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 30: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do

A. ít nhu cầu về điện hơn phía Bắc.  

B. gây ô nhiễm môi trường.

C. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn.

D. xa các nguồn nhiên liệu than. 

Câu 31: Ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm của nước ta phát triển mạnh ở những nơi có

A. vị trí nằm trong các trung tâm công nghiệp lớn.

B. nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

C. mạng lưới giao thông vận tải phát triển.

D. cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt nhất.

Câu 32: Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ 

A. góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. 

B. làm tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức. 

C. thuận lợi phát triển các ngành kinh tế.

D. có nguồn lao động dồi dào, đời sống người dân sẽ cải thiện. 

Câu 33: Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?

A. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.

B. Có nguồn lao động dồi dào.

C. Thúc đẩy các ngành khác phát triển.  

D. Có thế mạnh lâu dài.

Câu 34: Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về

A. nhiệt điện, thuỷ điện.

B. nhiệt điện, điện gió.

C. thuỷ điện, điện nguyên tử.

D. thuỷ điện, điện gió.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Tuyên Quang.

B. Hải Dương.

C. Hà Giang.

D. Thái Nguyên.

Câu 36: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

B. khoáng sản phân bố rải rác.

C. địa hình dốc, giao thông khó khăn.

D. khí hậu diễn biến thất thường.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết mặt hàng có tỉ trọng giá trị nhập khẩu lớn nhất của nước ta năm 2007 là

A. hàng tiêu dùng.  

B. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

C. nguyên, nhiên, vật liệu.

D. máy móc, thiết bị, phụ tùng.

Câu 38: Loại đất chiếm phần lớn diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. đất phù sa cổ.

B. đất feralit trên đá vôi.

C. đất mùn pha cát.

D. đất đồi.

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có quy mô trên 1000MW?

A. Ninh Bình.  

B. Phú Mỹ.  

C. Bà Rịa.  

D. Thủ Đức.

Câu 40: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là do

A. nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.

B. đất feralit trên đá phiến, đá vôi có diện tích lớn.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

D. có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 14)

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, tỉ trọng thành phần Nhà nước, ngoài Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (năm 2007) ở nước ta tương ứng

A. 20,0% - 44,6%-35,4%

B. 20,0% -35,4% - 44,6%

C. 35,4% - 44,6%-20,0%  

D. 35,4% -20,0% - 44,6%

Câu 2: Thiên tai hàng năm ảnh hưởng trực tiếp và lớn nhất đến hoạt động của ngành thủy sản nước ta là

A. hạn hán.  

B. ngập lụt.

C. rét đậm, rét hại.

D. bão.

Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy xác định biều đồ thích hợp nhất.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (Đơn vị: % )

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Để thể hiện cơ cấu giá trị ngành trồng trọt, biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột ghép.  

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu 4: Cho bảng số liệu: 

GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2014

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Trong cơ cấu GDP, tỉ trọng của từng khu vực kinh tế nói trên lần lượt là 

A. 39,1% ; 17,7% và 33,2%.

B. 33,2% ; 39,1% và 17,7%.

C. 17,7% ; 33,2% và 39,1%.  

D. 33,2% ; 17,7% và 39,1%.

Câu 5:  Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết Hai nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW

A. Phả lại , Uông Bí  

B. Phả lại , Phú Mỹ

C. Phú Mỹ, Bà Rịa

D. Phả Lại, Na Dương

Câu 6: Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay là do

A. phát triển các điểm, khu du lịch.

B. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

C. quy hoạch các vùng du lịch.

D. nước ta giàu tiềm năng du lịch.

Câu 7: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông-lâm-thủy sản phân theo ngành từ năm 2000 đến 2007, có xu hướng 

A. giảm 9%.

B. tăng 19%.

C. tăng 9%.  

D. giảm 19%.

Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp chuyên môn hóa chính của trung tâm công nghiệp Thái Nguyên là

A. công nghiệp chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng.

B. công nghiệp luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng

C. hóa chất, giấy, sản xuất vật liệu xây dựng.

D. công nghiệp cơ khí, khai thác than, sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 9: Ở KVI có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng 

A. giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.

B. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.

D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản.

Câu 10: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa vùng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

A. Hòa Bình, Phú Thọ.

B. Lào Cai, Hà Giang.

C. Lạng Sơn, Hạ Long.

D. Thái Nguyên, Quảng Ninh.

Câu 11: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh trong thời gian gần đây là do tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập 

A. APEC.

B. WTO .

C. ASEAN.  

D. ASEM.

Câu 12: Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân ở nước ta là

A. kinh tế cá thể .  

B. kinh tế tập thể.

C. kinh tế nhà nước.

D. kinh tế có vôn đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 18, năm 2007, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo ngành là

A. 70%.  

B. 75%.

C. 65%.  

D.60%.

Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trong giai đoạn 1995 - 2007 doanh thu của ngành du lịch tăng bao nhiêu lần?

A.  7,0 lần.  

B. 6,0 lần.  

C. 4,0 lần.

D.5,0 lần.  

Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 17), hãy xác định các khu kinh tế ven biển của vùng Đồng bằng sông cửu Long? 

A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc.  

B. Định An, Bến Tre, Năm Căn.

C. Định An, Năm Căn, Kiên Giang.

D. Cà Mau, Kiên Giang, Phú Quốc.

Câu 16: Trong số các vườn quốc gia sau đây, vườn quốc gia nào còn bảo tồn được các loại gen thực vật của phương Bắc và phương Nam?

A. Cúc Phương 

B. Bạch Mã  

C. Nam Cát Tiên 

D. Ba Bể

Câu 17: Chiếm hơn ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước là vùng 

A. Đồng bằng sông Hồng..  

B. Đông Nam Bộ.  

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Trung du và miền núi phía Bắc.

Câu 18: Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA (%)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta trong thời kỳ 1995 - 2014?

A. Đường sắt có tốc độ tăng trưởng thấp nhất. 

B. Đường bộ có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

C. Đường sông có tốc độ tăng trưởng thấp nhất.

D.Tốc độ tăng trưởng của 4 ngành vận tải đều tăng qua các năm.

Câu 19: Ý nghĩa lớn nhất của chính sách khuyến khích của phất triển kinh tế nhiều thành phần là

A. tăng cường đầu tư nước ngoài.

B. góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

C. tăng trưởng cơ cấu GDP.

D. mở rộng sản xuất.

Câu 20: Tuyến đường bộ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây nước ta là

A. đường Hồ Chí Minh.  

B. quốc lộ 7.

C. quốc lộ 9.

D.quốc lộ 1.

Câu 21: Ý nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Có thế mạnh lâu dài

B. Tác động mạnh đến sự phát triển của nhiều ngành khác

C. Tỉ trọng của từng ngành trong hệ thống các ngành công nghiệp

D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao

Câu 22: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam  Trang 19, cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích trồng cây công nghiệp là:

A.  31,7%, 68,3%.

B.  31,5%, 68,5. %.

C.  31,6%, 68,4%  

D.  31,8%, 68,2%.

Câu 23: Miền Bắc có ngư trường quan trọng là

A. Hải Phòng - Hạ Long.

B. Cát Bà - Hạ Long.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.  

D. Quảng Ninh - Cát Bà.

Câu 24: Điều kiện tự nhiên nào sau đây để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt?

A. Có nhiều vũng vịnh đầm phá.

B. Có mạng luới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

C. Có diện tích rừng ngập mặn lớn.

D. Có nhiều hải đảo với các rặng san hô.

Câu 25: Khó khăn của khí hậu đối với hoạt động du lịch ở nước ta là

A. sự đa dạng của khí hậu.

B. các tai biến thiên nhiên ( bão, lũ , lụt…) và sự phân mùa.

C. sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam.

D. tính nhiệt đới ẩm của khí hậu.

Câu 26: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 24, cho biết nước nào sau đây có giá trị xuất khẩu hàng hóa với nước ta có giá trị trên 6 tỉ đô la Mĩ?

A. Nga.

B. CHLB Đức.

C. Hoa Kỳ.

D. Trung Quốc.  

Câu 27: Để tăng sản lượng khai thác thủy sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ, nước ta cần phải

A. tăng cường và hiện đại hóa phương tiện, đẩy mạnh chế biến.

B. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới.

C. tăng cường đánh bắt, đẩy mạnh nuôi trồng và chế biến.

D. hạn chế việc đánh bắt, tăng cuờng việc nuôi trồng và chế biến.

Câu 28: Cơ sở để đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp là:

A. đảm bảo an ninh lương thực.

B. đảm bảo thâm canh trong sản xuất.

C. đảm bảo sử dụng các giống mới.

D. đảm bảo áp dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất.

Câu 29: Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào?

A. Cầu Treo, Lệ Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

B. Lao Bảo, Cầu Treo,Tây Trang, Bờ Y.

C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

D.Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Câu 30:  Cho Bảng số liệu: SẢN PHẨM CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kế năm 2014)

Để thể hiện thích hợp nhất tốc độ tăng trưởng sản phẩm than sạch, dầu thô, điện của nước ta thời kỳ 1995-2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A.  Biểu đồ Cột

B.  Biểu đồ Đường

C.  Biểu đồ miền 

D.  Biểu đồ Tròn

Câu 31:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, 2 tỉnh nào có giá trị sản xuất lâm nghiệp (năm 2007) cao nhất nước ta?

A. Nghệ An, Thanh Hóa.

B. Quảng Bình, Quảng Trị.

C. Thanh Hóa, Quảng Bình.

D. Nghệ An, Lạng Sơn.

Câu 32: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang 20), cho biết sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta trong giai đoạn 2000-2007 tăng bao nhiêu lần?

A. 3,6 lần.

B. 0,6 lần.

C. 1,6 lần.

D. 2,6 lần.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Bờ Y nằm trên địa phận tỉnh nào của nước ta?

A. Đắk Lắk  

B. Đắk Nông.

C. Gia Lai.  

D. Kon Tum.

Câu 34: Vận tải đường sông chủ yếu tập trung trên hệ thống sông?

A. sông Mê Công - sông Đồng Nai.  

B. sông Thái Bình - sông Đà. 

C. sông Mê Công - sông Xê Xan.

D. sông Hồng - sông Đà. 

Câu 35: Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, tỉ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng là do

A. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.

B. thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.

C. thị trường mở rộng.

D. đem lại lợi nhuận cao.

Câu 36: Cho bảng số liệu:Tình hình xuất , nhập khẩu nước ta giai đoạn 2005-2014 (tỉ USD)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2005-2014?

Trong giao thông vận tải đường sông, khu vực có các tuyến giao thông chuyên môn hóa về vận tải hàng hóa và hành khách quan trọng nhất là?

A. Giá trị  nhập khẩu tăng liên tục.

B. Năm 2012 và 2014  xuất siêu, các năm còn lại nhập siêu.

C. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu tăng liên tục. 

D.Giá trị xuất khẩu tăng liên tục.

Câu 37: Ở khu vực II, công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để

A. phù hợp với yêu cầu của thị trường, tăng hiệu quả đầu tư.

B. tăng hiệu quả đầu tư, không gây ô nhiễm môi trường.

C. gây ô nhiễm môi trường.

D. không ô nhiễm môi trường, giảm hiệu quả đầu tư.

Câu 38: Cao su được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ do

A. có khí hậu cận xich đạo

B. có nguồn nước dồi dào.

C. có đất xám bạc màu trên phù sa cổ và đất ba dan.

D. chỉnh tự nhiên luôn.

Câu 39:Tây Nguyên, Tây Bắc là vùng có mức độ tập trung công nghiệp rất thấp, nguyên nhân cơ bản là

A. Nghèo tài nguyên  

B. Kết cấu hạ tầng kém

C. Chưa mở cửa nền kinh tế

D. Nhiều thiên tai

Câu 40: Trong giao thông vận tải đường sông, khu vực có các tuyến giao thông chuyên môn hóa về vận tải hàng hóa và hành khách quan trọng nhất là?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

-----------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 12

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 12 có đáp án - (Đề số 15)

Câu 1: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh ở nước ta là 

A. Gây sức ép cho kinh tế xã hội và môi trường. 

B. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển. 

C. Cung cấp nguồn lao động dồi dào. 

D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. 

Câu 2: Thực trạng nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta? 

A. Tập trung đông ở đồng bằng, thưa thớt ở trung du, miền núi. 

B. Tập trung đông ở nông thôn, ít ở thành thị. 

C. Dân cư nông thôn ít, thành thị nhiều. 

D. Dân cư nông thôn nhiều và thành thị ít. 

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết vùng nào có mật độ dân số cao nhất nước ta? 

A. Tây Nguyên 

B. Duyên hải Nam Trung Bộ 

C. Đồng bằng sông Cửu Long 

D. Đồng bằng sông Hồng 

Câu 4: Đặc điểm nào không đúng khi nói về lao động nước ta? 

A. Cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm 

B. Công nhân kĩ thuật lành nghề ngày càng nhiều 

C. Năng suất lao động cao so với các nước trong khu vực 

D. Lao động dồi dào, mỗi năm bổ sung hơn 1 triệu lao động 

Câu 5: cho bảng sau: CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2009 (đơn vị: %)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB thống kê 2012 

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng trên? 

A. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm giảm, tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm tăng. 

B. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều giảm. 

C. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm tăng, tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm giảm. 

D. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và hàng năm đều tăng. 

Câu 6: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN NƯỚC TA Đơn vị : %

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nguồn: Số liệu SGK Địa lý 12, NXB Giáo Dục Việt Nam năm 2015 

Biểu đồ thích hợp để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo thành thị, nông thôn là: 

A. Biểu đồ miền 

B. Biểu đồ cột 

C. Biểu đồ tròn 

D. Biểu đồ đường. 

Câu 7: Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước ta là 

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. 

B. Tây Nguyên. 

C. Bắc Trung Bộ. 

D. Đông Nam Bộ. 

Câu 8: Năm 2006, dân số Việt Nam có vị trí như thế nào? 

A. Thứ 3 Đông Nam Á, thứ 14 trên Thế Giới 

B. Thứ 3 Đông Nam Á, thứ 13 trên Thế Giới 

C. Thứ 2 Đông Nam Á, thứ 14 trên Thế Giới 

D. Thứ 2 Đông Nam Á, thứ 13 trên Thế Giới 

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có giá trị sản xuất công nghiệp là 

A. Từ 9 - 40 nghìn tỉ đồng 

B. Dưới 9 nghìn tỉ đồng 

C. Trên 120 nghì tỉ đồng 

D. Từ trên 40 -120 nghìn tỉ đồng 

Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị ở Đồng bằng sông Cửu Long có số dân từ 500 001 - 1 000 000 người là 

A. Cà Mau 

B. Cần Thơ 

C. Long Xuyên 

D. Mỹ Tho 

Câu 11: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong phát triển giao thông đường bộ ở Đồng bằng sông Cửu Long là 

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. 

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 

C. Địa hình thấp, có nhiều vùng trũng rộng lớn. 

D. Có nhiều thiên tai. 

Câu 12: Cho biểu đồ sau:

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 

A. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta. 

B. Sự chuyển dịch giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta. 

C. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta. 

D. Quy mô giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta. 

Câu 13: Vùng nào sau đây có số lượng trâu nhiều nhất ở nước ta? 

A. Tây Nguyên. 

B. Đông Nam Bộ. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Trung du miền núi Bắc Bộ. 

Câu 14: Đường quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào? 

A. Đồng bằng sông Cửu Long. 

B. Đồng bằng sông Hồng. 

C. Tây Nguyên. 

D. Đông Nam Bộ. 

Câu 15: Tuyến vận tải đường sông lớn nhất ở miền Nam là 

A. Hệ thống sông Hồng - Thái Bình. 

B. Hệ thống sông Mê Kông - Đồng Nai. 

C. Một số sông lớn ở miền Trung. 

D. Hệ thống sông Mê Công.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp điện lực của nước ta hiện nay. 

A. Sản lượng điện tăng rất nhanh. 

B. Thủy điện luôn chiếm hơn 70% sản lượng điện. 

C. Mạng lưới điện đã phủ kín khắp cả nước. 

D. Đang sử dụng khí tự nhiên vào sản xuất nhiệt điện. 

Câu 17: Ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta chủ yếu sử dụng nguồn thức ăn từ 

A. sản xuất lương thực, thực phẩm. 

B. thức ăn chế biến công nghiệp. 

C. phụ phẩm của ngành thủy sản. 

D. các đồng cỏ tự nhiên. 

Câu 18: Cho bảng số liệu: 

CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO

KHU VỰC KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2000 - 2005 (Đơn vị : %)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nguồn số liệu SGK Địa lý 12, NXB Giáo Dục Việt Nam năm 2015 

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? 

A. Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng tăng nhanh hơn tỷ trọng lao động theo khu vực dịch vụ. 

B. Tỷ trọng công nghiệp - xây dựng tăng chậm hơn tỷ trọng lao động theo khu vực dịch vụ. 

C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỷ trọng lớn hơn công nghiệp - xây dựng và dịch vụ. 

D. Cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi. 

Câu 19: Hướng chuyên môn hóa công nghiệp Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La là 

A. Thủy điện 

B. Nhiệt điện 

C. Cơ khí 

D. Vật liệu xây dựng 

Câu 20: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển nhất trên 

A. Sông Đà Rằng. 

B. Sông Cửu Long. 

C. Sông Hồng. 

D. Sông Thái Bình. 

Câu 21: Ngành nào có xu hướng tăng tỉ trọng trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành công nghiệp nước ta? 

A. Công nghiệp năng lượng 

B. Công nghiệp chế biến 

C. Công nghiệp luyện kim 

D. Công nghiệp khai thác 

Câu 22: Nước ta có những thuận lợi về tự nhiên để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là 

A. Nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. 

B. Nhiều ngư trường trọng điểm. 

C. Nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. 

D. Nhiều hải đảo có rạn san hô. 

Câu 23: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là: 

A. Trồng trọt 

B. Dịch vụ nông nghiệp 

C. Thủy sản 

D. Chăn nuôi 

Câu 24: Nước ta đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ do 

A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm. 

B. Ngành nuôi trồng thủy sản chưa phát triển.

C. Ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ. 

D. Vùng ven biển môi trường bị ô nhiễm. 

Câu 25: cho bảng sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, NĂM 1995 VÀ 2005 (đơn vị: nghìn tấn)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

Nguồn SGK Địa lí 12, NXB GD, năm 2008 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng trên? 

A. Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng tăng đều. 

B. Sản lượng thủy sản đánh bắt tăng nhanh hơn nuôi trồng. 

C. Sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng đều giảm. 

D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt. 

Câu 26: Điều kiện nào sau đây không thuận lợi để phát triển ngành thủy sản của nước ta? 

A. Nhu cầu thị trường các mặt hàng thủy sản ngày càng tăng. 

B. Phương tiện đánh bắt, hệ thống cảng cá chậm đổi mới. 

C. Dịch vụ thủy sản, chế biến thủy sản ngày càng mở rộng. 

D. Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng. 

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng bao gồm những ngành công nghiệp nào? 

A. Cơ khí, dệt may, hóa chất - phân bón, điện tử, luyện kim màu 

B. Cơ khí, dệt may, hóa chất - phân bón, điện tử, sản xuất ô tô 

C. Cơ khí, dệt may, hóa chất - phân bón, điện tử, chế biến nông sản 

D. Cơ khí, dệt may, hóa chất - phân bón, điện tử, đóng tàu 

Câu 28: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu ngành công nghiệp theo ngành ở nước ta có 

A. 4 nhóm với 30 ngành. 

B. 3 nhóm với 28 ngành. 

C. 2 nhóm với 27 ngành. 

D. 3 nhóm với 29 ngành. 

Câu 29: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu trên 

A. Hệ thống sông Mê Kông, sông Đồng Nai 

B. Hệ thống sông Xê Xan, sông Xrê Póc 

C. Hệ thống sông Mã, sông Cả 

D. Hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai 

Câu 30: Hạn chế trong việc đào tạo nguồn lao động của nước ta hiện nay là 

A. Thừa công nhân lành nghề 

B. Thiếu kĩ sư 

C. Thiếu lao động có kĩ thuật cao 

D. Sử dụng triệt để lao động đã qua đào tạo. 

Câu 31: Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP nước ta đang chuyển dịch theo hướng: 

A. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III 

B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III 

C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I, III 

D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III 

Câu 32: Đặc điểm không đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay là 

A. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng 

B. Tỉ lệ dân thành thị tăng

C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn 

D. Diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp 

Câu 33: Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)

Bộ 5 Đề thi Địa lí lớp 12 Học kì 2 năm 2023 tải nhiều nhất

(Nguồn từ Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GD năm 2012) 

Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét đúng về tổng sản lượng ngành thủy sản nước ta là: 

A. Giảm liên tục 

B. Giảm không liên tục 

C. Tăng liên tục 

D. Tăng không liên tục 

Câu 34: Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở 

A. Một số nơi ở Lâm Đồng. 

B. Một số nông trường ở Tây Bắc. 

C. Các tỉnh ở Tây Nguyên. 

D. Ven Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. 

Câu 35: Giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta tập trung cao ở vùng 

A. Đông Nam Bộ 

B. Tây Nguyên 

C. Duyên Hải Nam Trung Bộ 

D. Bắc Trung Bộ 

Câu 36: Quốc lộ 1 chạy dài từ 

A. Hà Giang đến Cà Mau. 

B. Lạng Sơn đến thành phố Hồ Chí Minh. 

C. Lạng Sơn đến Cà Mau. 

D. Quảng Ninh đến Cà Mau. 

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị đặc biệt của nước ta 

A. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh 

B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh 

C. Hà Nội, Đà Nẵng 

D. Hà Nội, Hải Phòng 

Câu 38: Nhận định nào sau đây không đúng về ảnh hưởng tích cực của quá trình đô thị hóa? 

A. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật 

B. Thúc đẩy nông - lâm - ngư nghiệp phát triển 

C. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động 

D. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 

Câu 39: Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch là do: 

A. Hình thành các ngành kinh tế trọng điểm 

B. Sử dụng hợp lý các nguồn lực trong nước 

C. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 

D. Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước thay đổi 

Câu 40: Điểm khác nhau về nhiên liệu giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam là 

A. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu khí. 

B. Các nhà máy ở miền Nam chạy bằng than, miền Bắc chạy bằng dầu. 

C. Các nhà máy ở miền Bắc chạy bằng than đá, miền Nam chạy bằng than bùn. 

D. Miền Bắc chạy bằng khí, miền Nam chạy bằng dầu

-----------------------------------------------------

889
  Tải tài liệu