Bộ 30 đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Địa lí 9 Học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

685
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án
 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đảo nào sau đây không có nhiều dân sinh sống:

A. Cái Bầu       

B. Phú Quý

C. Bến Lạc       

D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển: 

A. 27/63       

B. 28/63

C. 27/64       

D. 28/64

Câu 3:Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: 

A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai

D. Các đảo trong vịnh Hạ Long

Câu 4:Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là: 

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
 
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 5:Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở?

A. thềm lục địa Nam Bộ.

B. thềm lục địa Trung Bộ

C. vịnh Bắc Bộ

D. vịnh Thái Lan.

Câu 6:Tài nguyên thủy hải sản nước ta có: 

A. Hơn 1000 loài cá, trên 100 loài tôm.

B. Hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm.

C. Hơn 100 loài cá, trên 2000 loài tôm.

D. Hơn 100 loài cá, trên 1000 loài tôm.

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành du lịch biển – đảo.

Câu 3:Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm 1999 2001 2002
Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9
Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9
Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 1

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Đảo Bến Lạc là một đảo san hô thuộc cụm Loại Ta của quần đảo Trường Sa. Đây là đảo đứng thứ ba về mặt diện tích trong quần đảo. Các đảo có dân khá đông là: Phú Quốc, Cái Bầu , Phú Quý, Lý Sơn, Cát Bà, Côn Đảo,..

Chọn: C.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển Đông.

Chọn: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

Chọn: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Chọn: C.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở thềm lục địa phía Nam, chủ yếu trong các bể trầm tích: Bạch Hổ, Cửu Long, Hồng Ngọc, Rồng,…

Chọn: A.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta có: Hơn 2000 loài cá trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế, trên 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu.

Chọn: B.

II.Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Câu 2:

* Điều kiện phát triển:

   - Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.

   - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.

* Tình hình phát triển:

   - Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.

   - Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.

* Phương hướng phát triển: Phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường.

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta là không phải đảo (quần đảo) xa bờ: 

A. Bạch Long Vĩ      

B. Trường Sa

C. Hoàng Sa       

D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế giáp biển: 

A. 4/7             

B. 5/7             

C. 6/7                 

D. 7/7

Câu 3:Nghề làm muối phát triển nhất ở đâu? 

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 4:Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.       

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.     

D. Khánh Hoà.

Câu 5:Nước ta có khoảng bao nhiêu cảng biển lớn nhỏ:

A. 100 cảng biển       

B. 110 cảng biển

C. 120 cảng biển       

D. 130 cảng biển

Câu 6:Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là:

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

C. Phòng chống ô nhiễm biển.

D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

II.Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm 1999 2001 2002
Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9
Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9
Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 2

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1: ( điểm)

Trả lời: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam (567 km2), nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang. Các đảo (quần đảo) xa bờ của Việt Nam là: Bạch Long Vĩ, Hoàng Sa, Trường Sa.

Chọn: D.

Câu 2: ( điểm)

Trả lời: Nước ta có 6/7 vùng kinh tế giáp biển. Tây Nguyên là vùng duy nhất không giáp biển.

Chọn: C.

Câu 3: ( điểm)

Trả lời: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc biển Nam Trung Bộ với một số tỉnh trọng điểm như Bình Thuận, Ninh Thuận, Quảng Ngãi,… Do có nhiều điều kiện thuận lợi như: nước biển có độ mặn cao, số giờ nắng cao.

Chọn: B.

Câu 4: ( điểm)

Trả lời: Huyện đảo Hoàng Sa là một đơn vị hành chính thuộc thành phố Đà Nẵng.

Chọn: A.

Câu 5: ( điểm)

Trả lời: Nước ta có khoảng 120 cảng biển lớn nhỏ. Cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn.

Chọn: C.

Câu 6: ( điểm)

Trả lời: Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển là bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản, phòng chống ô nhiễm biển, bảo vệ các rạn san hô và đánh giá, điều tra tiềm năng sinh vật tại các biển sâu.

Chọn: D.

II.Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 29, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.

Câu 2:

Hướng dẫn giải:

* Điều kiện phát triển:

   - Gần các tuyến đường biển quốc tế.

   - Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

* Tình hình phát triển:

   - Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

   - Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

* Phương hướng phát triển:

   - Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

   - Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

   - Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

   - Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta:

A. Bạch Long Vĩ      

B. Phú Quý

C. Lí Sơn                   

D. Phú Quốc

Câu 2:Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ: 

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau

Câu 3:Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên chủ yếu phục vụ cho:

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Công nghiệp điện, sản xuất phân đạm.

C. Sản xuất hóa chất cơ bản, chất dẻo.

D. Sản xuất nhựa đường, cao su tổng hợp.

Câu 4:Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là:

A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai

D. Các đảo trong vịnh Hạ Long.

Câu 5:Kinh tế biển gồm bao nhiêu ngành?

A. 3 ngành      

B. 4 ngành.

C. 5 ngành.      

D. 6 ngành.

Câu 6:Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào? 

A. Đà Nẵng.      

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.      

D. Khánh Hoà.

II.Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản biển.

Câu 3:Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm 1999 2001 2002
Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9
Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9
Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 3

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1: (0,5 điểm)

Trả lời: Phú Quốc, còn được mệnh danh là Đảo Ngọc, là hòn đảo lớn nhất của Việt Nam (567 km2), nằm trong vịnh Thái Lan. Đảo Phú Quốc cùng với các đảo khác tạo thành huyện đảo Phú Quốc trực thuộc tỉnh Kiên Giang.

Chọn: D.

Câu 2: (0,5 điểm)

Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Chọn: B.

Câu 3: (0,5 điểm)

Trả lời: Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên phục vụ cho: Công nghiệp điện (nhiệt điện), sản xuất phân đạm.

Chọn: B.

Câu 4: (0,5 điểm)

Trả lời: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

Chọn: B.

Câu 5: (0,5 điểm)

Trả lời: Kinh tế biển gồm 4 ngành: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, Du lịch biển – đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.

Chọn: B.

Câu 6: (0,5 điểm)

Trả lời: Trường Sa là một đơn vị hành chính cấp huyện thuộc tỉnh Khánh Hòa do Việt Nam thiết lập trên cơ sở các đảo san hô nhỏ, cồn cát, rạn đá ngầm và bãi ngầm thuộc quần đảo Trường Sa.

Chọn: D.

II.Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 26, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Hồng. Kể tên các tỉnh giáp biển: Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

Câu 2:

Hướng dẫn giải:

* Điều kiện phát triển:

- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.

- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

* Tình hình phát triển:

- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.

- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.

* Phương hướng phát triển:

+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.

+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.

+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

   + Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

   + Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

   + Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo nào sau đây ở nước ta là đảo xa bờ:

A. Bạch Long Vĩ      

B. Phú Quý

C. Cái Bầu                   

D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố không giáp biển:

A. 36/63      

B. 28/63

C. 35/63      

D. 26/63

Câu 3:Vùng biển có nhiều quần đảo là:

A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.

B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.

C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.

D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4:Côn Đảo là huyện đảo thuộc tỉnh:

A. Quảng Trị.      

B. Kiên Giang.

C. Quảng Ngãi.      

D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 5:Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?

A. khí hậu toàn cầu nóng lên

B. lượng chất thải ngày càng tăng

C. lượng mưa ngày càng lớn

D. Hiện tượng triều cường ra tăng.

Câu 6:Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:

A. Trên 100 bãi cát.      

B. Trên 1000 bãi cát.

C. Trên 120 bãi cát.      

D. Trên 1200 bãi cát.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.

Câu 3:Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm 1999 2001 2002
Dầu thô khai thác 15,2 16,8 16,9
Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 16,9
Xăng dầu nhập khẩu 7,4 8,8 10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề só 4

I.Phần trắc nghiệm

Câu 1:(0,5 điểm)

Trả lời: Bạch Long Vĩ là một đảo đồng thời là một huyện thuộc thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Đây là đảo xa bờ nhất trong vịnh Bắc Bộ.

Chọn: A.

Câu 2:(0,5 điểm)

Trả lời: Đường bờ biển nước ta cong như hình chữ S, dài 3260 km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển Đông. (Có 35 tỉnh, thành không giáp biển).

Chọn: C.

Câu 3:(0,5 điểm)

Trả lời: Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3000 đảo, có 2 quần đảo xa bờ. Vùng biển có nhiều quần đảo là: Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Chọn: D.

Câu 4:(0,5 điểm)

Trả lời: Côn Đảo là một quần đảo ở ngoài khơi bờ biển Nam Bộ Việt Nam và cũng là đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Chọn: D.

Câu 5:Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do?(0,5 điểm)

Trả lời: Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do lượng chất thải đổ ra biển chưa xử lý ngày càng tăng

Chọn: B.

Câu 6:Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là:(0,5 điểm)

Trả lời: Nước ta có số bãi cát rộng dài, đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch là: 120 bãi cát.

Chọn: C.

II.Phần tự luận(7 điểm)

Câu 1:

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4 – 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 2:

Hướng dẫn giải:

* Ngành khai thác muối:

- Điều kiện phát triển:

 + Biển nước ta là nguồn muối vô tận.

+ Số giờ nắng cao.

- Tình hình phát triển:

+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.

+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…

* Khai thác oxit titan, cát trắng:

 - Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.

 - Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

* Khai thác dầu khí:

- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.

- Tình hình phát triển:

+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.

+ Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Q

Câu 3:

Hướng dẫn giải:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầ hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

→Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển

 ---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Nước ta có bao nhiêu hòn đảo?

A. 4000.

B. 2000.

C. 3000.

D. 5000.

Câu 2. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2.

B. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2.

C. 3 260km và khoảng 1 triệu km2.

D. 3 460km và khoảng 2 triệu km2.

Câu 3: Ở nước ta hiện nay, khai thác khí thiên nhiên chủ yếu phục vụ cho

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Sản xuất hóa chất cơ bản, chất dẻo.

C. Công nghiệp điện, sản xuất phân đạm.

D. Sản xuất nhựa đường, cao su tổng hợp.

Câu 4: Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

C. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

D. Phòng chống ô nhiễm biển.

Câu 5: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cà Mau.

B. Thành phố Mĩ Tho.

C. Thành phố Cao Lãnh.

D. Thành phố Cần Thơ.

Câu 6: Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.

D. Khánh Hoà.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Hồng giáp biển?

Câu 2 (3 điểm). Trình bày sự phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản biển.

Câu 3 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 5

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

1.A

2.C

3.C

4.B

5.D

6.D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5 và trang 26, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Hồng. Kể tên các tỉnh giáp biển: Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định,   Ninh Bình.

Câu 2:

* Điều kiện phát triển:

- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.

- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,…thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

* Tình hình phát triển:

- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.

- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.

* Phương hướng phát triển:

+ Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.

+ Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.

+ Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

 Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án (5 đề) 

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

 ---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Các sản phẩm nông nghiệp nào dưới đây được xem là thế mạnh của đồng bằng sông Cửu Long?

A. Cao su, cam, quýt.

B. Ca cao, cà phê, dừa.

C. Lúa, cam, bưởi, tôm, cá.

D. Lúa, cà phê, tôm, cá.

Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.

B. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước.

C. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước.

Câu 3: Nghề làm muối phát triển nhất ở đâu?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 4: Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào?

A. Đà Nẵng.

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.

D. Khánh Hoà.

Câu 5. Dọc bờ biển nước ta có

A. 110 – 120 bãi tắm.

B. Trên 120 bãi tắm.

C. Dưới 100 bãi tắm.

D. 100 – 110 bãi tắm.

Câu 6. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

C. Phòng chống ô nhiễm biển.

D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển?

Câu 2 (3 điểm). Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển.

Câu 3 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 6

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

1.C

2.A

3.B

4.A

5.B

6.D

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

- Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 và trang 29, xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.

Câu 2:

* Điều kiện phát triển

- Gần các tuyến đường biển quốc tế.

- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.

* Tình hình phát triển

- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).

- Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.

* Phương hướng phát triển

- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.

- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.

- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.

- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

 Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án (5 đề) 

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

 ---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 2. Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào dưới đây?

A. Vận tải thủy, du lịch, bưu chính viễn thông.

B. Khách sạn, nhà hàng, xuất nhập khẩu thương mại.

C. Thương mại, tài chính ngân hàng, bưu chính viễn thông.

D. Xuất nhập khẩu, vận tải đường thủy, du lịch.

Câu 3: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là

A. Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu

B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc

C. Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai

D. Các đảo trong vịnh Hạ Long

Câu 4. Sau dầu khí, loại khoáng sản nào dưới đây được khai thác nhiều nhất hiện nay?

A. San hô.

B. Cát thuỷ tinh.

C. Muối.

D. Pha lê.

Câu 5: Dầu mỏ và khí tự nhiên của nước ta hiện nay tập trung ở

A. thềm lục địa Nam Bộ.

B. thềm lục địa Trung Bộ

C. vịnh Bắc Bộ.

D. vịnh Thái Lan.

Câu 6. Quần đảo Côn Sơn là tên gọi khác của quần đảo nào dưới đây?

A. Quần đảo Thổ Chu.

B. Quần đảo Nam Du.

C. Quần đảo Hoàng Sa.

D. Quần đảo Côn Đảo.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Bắc Trung Bộ giáp biển?

Câu 2 (3 điểm). Trình bày sự phát triển của ngành du lịch biển - đảo.

Câu 3 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 7

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

1.A

2.D

3.B

4.B

5.A

6.D

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Bắc Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Câu 2:

* Điều kiện phát triển

- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp từ Bắc vào Nam.

- Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch.

* Tình hình phát triển

- Du lịch biển được phát triển nhanh trong những năm gần đây.

- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.

* Phương hướng phát triển: Phát triển đi đôi với bảo vệ môi trường.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

 Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án (5 đề) 

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

 ---------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Đảo nào dưới đây có diện tích lớn nhất Việt Nam?

A. Phú Quý.

B. Phú Quốc.

C. Côn Đảo.

D. Cát Bà.

Câu 2. Hệ thống đảo ven bờ nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào dưới đây?

A. Thái Bình, Phú Yên, Ninh Thuận, Bạc Liêu.

B. Thanh Hóa, Đà Nẵng, Bình Định, Cà Mau.

C. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Bình Thuận, Sóc Trăng.

D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Câu 3: Vùng biển có nhiều quần đảo là

A. Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.

B. Vùng biển Bắc Trung Bộ.

C. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.

D. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 4. Hai vụ lúa chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vụ đông xuân và vụ mùa.

B. Vụ mùa và vụ hè thu.

C. Vụ hè thu và vụ đông xuân.

D. Thay đổi tùy từng năm.

Câu 5: Thời gian gần đây, môi trường biển nước ta bị ô nhiễm ngày càng nhiều. Nguyên nhân chủ yếu là do

A. khí hậu toàn cầu nóng lên

B. lượng chất thải ngày càng tăng

C. lượng mưa ngày càng lớn

D. Hiện tượng triều cường ra tăng.

Câu 6. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Gạo, hàng may mặc, nông sản.

B. Gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.

C. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

D. Gạo, hàng tiêu dung, hàng thủ công.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ giáp biển?

Câu 2 (3 điểm). Trình bày sự phát triển của ngành khai thác và chế biến khoáng sản biển.

Câu 3 (3 điểm). Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

 NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002 (Đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác 

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 8

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

1.B

2.D

3.D

4.A

5.B

6.C

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: 

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 và trang 27, xác định ranh giới vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên 4 trong số các tỉnh giáp biển sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Câu 2:

* Ngành khai thác muối

- Điều kiện phát triển: 

+ Biển nước ta là nguồn muối vô tận.

+ Số giờ nắng cao.

- Tình hình phát triển

+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.

+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận)…

* Khai thác oxit titan, cát trắng

- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.

- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

* Khai thác dầu khí:

- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.

- Tình hình phát triển

+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.

+ Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp..., chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 3:

a. Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU NHẬP KHẨU CẢU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999 - 2002

 Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án (5 đề) 

b. Nhận xét

Trong thời kì 1999 - 2002

+ Sản lượng dầu thô khai thác liên tục tăng, từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

+ Hầu hết dầu thô khai thác được xuất khẩu. Tỉ lệ dầu thô xuất khẩu trong sản lượng dầu thô khai thác qua các năm.

+ Lượng xăng dầu nhập khẩu tăng liên tục, từ 7,4 triệu tấn (năm 1999) lên 10,0 triệu tấn (năm 2002).

=> Cho thấy ngành chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển.

--------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây được trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ?

A. Cà phê.

B. Điều.

C. Cao su.

D. Hồ tiêu.

Câu 2. Vấn đề không đặt ra đối với việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ hiện nay là

A. Quan tâm tới vấn đề môi trường.

B. Hạn chế phát triển các khu công nghiệp.

C. Tránh làm tổn hại đến ngành du lịch.

D. Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

Câu 3: Đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Dọc theo các kênh, rạch, sông.

B. Vùng Đồng Tháp Mười, An Giang.

C. Các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau.

D. Các vùng dọc ven biển phía Nam.

Câu 4. Điều kiện tự nhiên nào dưới đây không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Biển và hải đảo.

B. Đất, rừng.

C. Khí hậu, nước.

D. Khoáng sản.

Câu 5: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.

B. Móng Cái đến Vũng Tàu.

C. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Câu 6. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển nào dưới đây?

A. Nam Trung Bộ.

B. Khu vực Bắc Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Hãy nêu ý nghĩa và các biện pháp của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2 (2 điểm). Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển. 

Câu 3 (2 điểm). Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.

Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 9

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

1.C

2.B

3.B

4.D

5.D

6.A

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau. Hai loại đất này có giá trị trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện phải được cải tạo.

+ Đẩy mạnh cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội, chẳng những ở Đồng bằng sông Cửu Long mà còn cho cả nước.

- Các biện pháp cải tạo:

+ Phát triển thủy lợi để thau chua, rửa mặn.

+ Sử dụng các loại phân bón thích hợp để cải tạo đất.

+ Lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích hợp.

+ Bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn (ven biển) và rừng tràm (vùng trũng phèn).

Câu 2:

- Phát triển tổng hợp là phát triển có sự quan hệ chặt chẽ giữa nhiều ngành, sao cho sự phát triển của một ngành không gây tổn hại hoặc kìm hãm sự phát triển của ngành khác.

- Môi trường biển không bị chia cắt, môi trường đảo dễ bị suy thóai. Do thế, nếu đẩy mạnh, phát triển một ngành không trên quan điểm khai thác tổng hợp, sẽ làm hạn chế sự phát triển của các ngành còn lại.

Câu 3:

Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:

- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.

- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.

- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.

- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ.

 --------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)

A. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?

A. Điện.

B. Hóa chất. 

C. Dầu thô.

D. Dệt may.

Câu 2. Cảng nào có công suất lớn nhất nước ta?

A. Cảng Sài Gòn.  

C. Cảng Hải Phòng.

B. Cảng Đà Nẵng. 

D. Cảng Vũng Tàu.

Câu 3. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cơ khí nông nghiệp.

C. Vật liệu xây dựng.

B. Khai khoáng.

D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.  

D. Tây Nguyên.

B. Phần tự luận (8,0 điểm)

Câu 5. Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?

Câu 6. Tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập từ năm nào? Hãy kể tên những đơn vị hành chính cấp huyện của Vĩnh Phúc hiện nay?

Câu 7. Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)

Khu vực

Nông, lâm,

ngư nghiệp

Công nghiệp -

xây dựng

Dịch vụ

Đông Nam Bộ

6,2

59,3

34,5

Cả nước

23,0

38,5

38,5

a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước năm 2002.

b. Nhận xét cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2002. 

 --------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)

Phần I. Trắc nghiệm: (4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.

Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật so với cả nước với loại khoáng sản nào sau đây?

A. Nước khoáng

B. Sét cao lanh

C. Dầu mỏ

D. Than.

Câu 2. Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. Nghèo tài nguyên

B. Dân đông

C. Ô nhiễm môi trường

D. Thu nhập thấp.

Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta

A. Bạch Long Vĩ

B. Phú Quý

C. Lí Sơn

D. Phú Quốc.

Câu 4. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Thuỷ hải sản

B. Giao thông

C. Du lịch

D. Nghề rừng

Câu 5. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng đồng bằng Sông Cửu Long là:

A. Đường bộ

B. Đường sắt

C. Đường sông

D. Đường biển.

Câu 6. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Móng Cái đến Hà Tiên

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

Câu 7. Tỉnh Ninh Thuận có diện tích là bao nhiêu?

A. 3358 km2

B. 4358 km2

C. 5358 km2

D. 6358 km2

Câu 8. Tỉnh Ninh Thuận có bao nhiêu Thành phố và bao nhiêu huyện?

A. 1 TP và 5 huyện.

B. 1 TP và 6 huyện.

C. 1 TP và 7 huyện.

D. 1 TP và 4 huyện.

Phần II. Tự luận (6,0 điểm) 

Câu 1. (3,0 điểm) Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Hãy trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: 

Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.

 

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích (nghìn ha)

3870,0

7437,2

Sản lượng (triệu tấn)

20523,2

38950,2

a.Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. 

b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ phù hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

--------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)

Câu 1: (2 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?

Câu 2: (2 điểm) Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?

Câu 3: (3 điểm) Hãy nêu những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế của Kiên Giang.

Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ, năm 2002.

(Đơn vị: %)

Tổng số

Nông, lâm, ngư nghiệp

Công nghiệp – xây dựng

Dịch vụ

100

6,2

59,3

34,5

Dựa vào bảng số liệu em hãy:

a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

 -------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)

Phần I. Trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Đông Nam Bộ có diện tích 23550 km2 dân số là 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là

A. 263 người/ km2

B. 463 người/ km2

C. 436 người/ km2

D.643 người/ km2

Câu 2:Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:

A. Phú Quốc

B. Cát Bà

C. Bạch Long Vĩ

D. Côn Đảo.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của những hệ thống sông nào?

A. Sông Cửu Long và sông Đà

B. Sông Cửu Long và sông Hồng

C. Sông Cửu Long và sông Đồng Nai

D. Sông Cửu Long và sông Vàm Cỏ

Câu 4: Loại hình GTVT chủ yếu của ĐB sông Cửu Long là

A. đường bộ

B. đường sắt

C. đường sông

D. đường biển

Câu 5:Tài nguyên khoáng sản biển có giá trị xuất khẩu lớn nhất của nước ta là

A. Dầu mỏ và khí tự nhiên

B. Ti tan

C. Cát thuỷ tinh

D. Muối

Câu 6. Ghép ý ở cột A với cột B cho đúng rồi điền vào cột C.

A. Các ngành

C. Nối ý

B. Tiềm năng phát triển kinh tế

1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản

1....

a. Có nhiều vịnh nước sâu

2. Du lịch biển đảo

2.......

b. Nguồn hải sản phong phú

3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển

3......

c. Nhiều bãi biển đẹp

4. Giao thông, vận tải biển

4.....

d. Thềm lục địa nông, nhiều dầu khí, cát thủy tinh, ti tan...

Phần II. Tự Luận

Câu 1:

a.Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.

b. Phương hướng để bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo.

Câu 2:Tại sao Đồng bằng Sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản lớn nhất cả nước?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta từ 1999 đến 2002 ( đơn vị: Triệu tấn)

Năm

1999

2000

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

15,4

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

9,1

10

a.Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.

b.Qua biểu đồ nêu nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô và xăng dầu nhập khẩu của nước ta trong giai đó.

 -------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)

Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?

A. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.

B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia.

C. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.

D. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Lào.

Câu 2. Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là

A. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.

B. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

C. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu.

D. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghi Sơn.

B. Hòn La.

C. Vũng Áng.

D. Vân Phong.

Câu 4. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở những tỉnh/thành phố nào dưới đây?

A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.

B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.

Câu 5. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là

A. Bảo vệ các loại san hô.

B. Chuyển hướng khai thác.

C. Chống ô nhiễm do dầu khí.  

D. Bảo vệ rừng ngập mặn.

Câu 6. Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là

A. Dân số ngày càng đông.

B. Nghèo tài nguyên thiên nhiên.

C. Thu nhập bình quân thấp.

D. Ô nhiễm môi trường.

Câu 7. Hai loại đất nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

A. Đất badan và đất feralit.

B. Đất badan và đất xám.

C. Đát xám và đất phù sa.

D. Đất phù sa và đất feralit.

Câu 8. Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả nào dưới đây?

A. Mất một phần tài nguyên nước ngọt.

B. Ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.

C. Làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.

D. Tác động đến đời sống của ngư dân.

Câu 9. Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Cần Thơ, Mĩ Tho, Đồng Tháp, Cà Mau.

B. Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.

C. Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau.

D. Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, Cà Mau.

Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?

A. Sông Thu Bồn.

B. Sông Thái Bình.

C. Sông Mã.

D. Sông Cả.

Câu 11. Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Khơ me, Chăm, Hoa.

B. Tày, Nùng, Thái.

C. Giáy, Dao, Mông.

D. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất chính của đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Đất feralit.

B. Đất cát biển.

C. Đất phèn.

D. Đất phù sa sông.

Câu 13.  Các đảo nào dưới đây ở nước ta đông dân nhất?

A. Trường Sa Lớn.

B. Cát Bà, Lý Sơn.

C. Kiên Hải, Côn Đảo.

D. Côn Đảo, Thổ Chu.

Câu 14. Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển nào dưới đây?

A. Bắc Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Nam Trung Bộ.

Câu 15. Thương hiệu xi măng của nhà máy nào dưới đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Bỉm Sơn.

B. Bút Sơn.

C. Hoàng Thạch.

D. Hà Tiên.

Câu 16. Đông Nam Bộ bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh nào dưới đây?

A. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.

B. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Thuận.

C. Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An.

D. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Tiền Giang.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trên đất liền và trên biển?

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. An Giang.

D. Đồng Tháp.

Câu 18. Cho bảng số liệu:

DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHẦN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 năm 2023 có ma trận

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu trên, để thể hiện quy mô doanh thu du lịch lữ hành và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2010 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ cột chồng.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 19. Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 5.

B. 7.

C. 6.

D. 8.

Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đường bờ biển nước ta kéo dài từ đâu đến đâu?

A. Móng Cái - Hà Tiên.

B. Hải Phòng - Kiên Giang.

C. Quảng Ninh - Cà Mau.

D. Móng Cái - mũi Cà Mau.

Câu 21. Vùng trũng Cửu Long có các mỏ dầu nào dưới đây?

A. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Đại Hùng.

B. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Tiền Hải.

C. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Lan Tây - Lan Đỏ.

D. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ và Rồng.

Câu 22. Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là

A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.

B. hình thành các cảng cá dọc bờ biển

C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. tập trung khai thác hải sản ven bờ.

Câu 23. Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

C. Người lao động có trình độ học vấn, tri thức cao.

D. Người lao động hạn chế về trình độ chuyên môn hơn.

Câu 24. Địa danh nào sau đây không phải tên của một huyện đảo của nước ta?

A. Phú Quốc.

B. Thác Bà.

C. Phú Quý.

D. Cồn Cỏ.

Câu 25. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng

A. 40 000km2.

B. 20 000km2.

C. 30 000km2.

D. 50 000km2.

Câu 26. Loại hình giao thông vận tải nào dưới đây phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?

A. Đường bộ.

B. Đường sông.

C. Đường biển.  

D. Đường sắt.

Câu 27. Đất mặn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Ven biển.  

B. Nội địa. 

C. Rìa phía Tây.

D. Ría phía Bắc.

Câu 28. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. bảo vệ rừng.  

B. giống cây trồng.  

C. thuỷ lợi.

D. lao động.

Câu 29. Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 năm 2023 có ma trận

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.

B. Quy mô diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.

C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.

D. Cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta.

Câu 30. Đất phèn tập trung nhiều nhất ở vùng nào của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau.

B. Vùng Đồng Tháp Mười, An Giang.

C. Dọc theo các kênh, rạch, sông.

D. Các vùng dọc ven biển phía Nam.

Câu 31.  Vấn đề không đặt ra đối với việc phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ hiện nay là

A. Quan tâm tới vấn đề môi trường.

B. Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài.

C. Tránh làm tổn hại đến ngành du lịch.

D. Hạn chế phát triển các khu công nghiệp.

Câu 32. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 năm 2023 có ma trận

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)

Tỉ trọng diện tích cây trồng chiếm diện tích lớn nhất so với tổng số năm 2014 là

A. cây CN hàng năm.

B. cây lương thực có hạt. 

C. cây ăn quả.

D. cây CN lâu năm.

Câu 33. Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta?

A. Cửu Long - Sông Hồng.

B. Cửu Long - Nam Côn Sơn.

C. Hoàng Sa - Trường Sa.

D. Thổ Chu - Mã Lai.

Câu 34. Trung tâm du lịch nào dưới đây lớn nhất ở Đông Nam Bộ và cả nước?

A. Đà Lạt. 

B. Nha Trang.

C. Vũng Tàu.

D. TP Hồ Chí Minh.

Câu 35. Khoáng sản vô tận ở biển nước ta là

A. Muối.   

B. Cát thủy tinh.

C. Dầu khí.

D. Titan.

Câu 36. Cho biểu đồ:

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 năm 2023 có ma trận

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

CƠ CẤU DOANH THU DỊCH VỤ LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,GIAI ĐOẠN 2010 - 2015

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu dịch vụ lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng.

B. Kinh tế Nhà nước giảm, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm

C. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

D. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế Nhà nước tăng.

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về đề điểm phân bố dân tộc nước ta?

A. Tây Nguyên các dân tộc phân bố khá tập trung.

B. Ở đồng bằng chỉ có nhóm ngôn ngữ Việt Mường.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều ngữ hệ nhất.

D. Các dân tộc ít người phân bổ chủ yếu ở miền núi. 

Câu 38. Diện tích Đồng bằng sông Cửu Long gồm các loại đất nào sau đây?

A. Đất mặn, đất phèn, đất pha cát, đất chua.

B. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn và một số đất khác.

C. Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất xám.

D. Đất phù sa mới, đất chua mặn, đất cát, đất phù sa cổ.

Câu 39. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh ngành kinh tế nào dưới đây?

A. Giao thông.

B. Du lịch. 

C. Nghề rừng.

D. Thuỷ hải sản.

Câu 40. Thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không phải là

A. nuôi trồng thủy sản.  

B. trồng cây ăn quả.

C. trồng cây lương thực.

D. trồng cây công nghiệp.

 Đáp án đề thi Học kì 2 môn Địa lí 9 - Đề số 14

1.B

2.D

3.D

4.C

5.D

6.D

7.B

8.A

9.B

10.A

11.A

12.B

13.B

14.B

15.D

16.A

17.A

18.A

19.C

20.A

21.D

22.A

23.B

24.B

25.A

26.B

27.A

28.C

29.A

30.B

31.D

32.B

33.B

34.D

35.A

36.A

37.B

38.B

39.D

40.D

-------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Địa lí 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Địa lí lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:Đảo (quần đảo) nào sau đây ở nước ta là không phải đảo (quần đảo) xa bờ: 

A. Bạch Long Vĩ      

B. Trường Sa

C. Hoàng Sa       

D. Phú Quốc

Câu 2:Nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế giáp biển:

A. 4/7

B. 5/7

C. 6/7

D. 7/7

Câu 3:Nghề làm muối phát triển nhất ở đâu? 

A. Bắc Trung Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Tây Nguyên.

Câu 4:Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào? 

A. Đà Nẵng.      

B. Phú Yên.

C. Ninh Thuận.      

D. Khánh Hoà.

Câu 5:Nước ta có khoảng bao nhiêu cảng biển lớn nhỏ: 

A. 100 cảng biển       

B. 110 cảng biển

C. 120 cảng biển       

D. 130 cảng biển

Câu 6:Phương hướng để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển không phải là:

A. Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.

B. Bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản.

C. Phòng chống ô nhiễm biển.

D. Tiếp tục khai thác khoáng sản biển.

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam em hãy: Kể tên 4 tỉnh khu vực Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển?

Câu 2:Trình bày sự phát triển của ngành giao thông vận tải biển.

Câu 3:. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU

NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002

Đơn vị: triệu tấn

Năm

1999

2001

2002

Dầu thô khai thác

15,2

16,8

16,9

Dầu thô xuất khẩu

14,9

16,7

16,9

Xăng dầu nhập khẩu

7,4

8,8

10,0

a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.

b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.

-------------------------------------------------------------- 

 

Bài viết liên quan

685
  Tải tài liệu