Giải SBT Địa lí 10 trang 20

Trả lời Giải SBT Địa lí 10 trang 20 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10.

199


Giải sách bài tập Địa lí lớp 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều

Câu 1 trang 20 SBT Địa lí 10: Sông ở miền khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc điểm nào sau đây?

A. Sông lúc nào cũng đầy nước.

B. Chế độ nước sông điều hoà.

C. Sông chỉ có nước vào mùa xuân.

D. Sông có một mùa lũ và một mùa cạn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 2 trang 20 SBT Địa lí 10: Các sông có nguồn cung cấp nước là băng tuyết thì mùa lũ của sông vào mùa nào trong năm?

A. Mùa hạ.

B. Mùa xuân.

C. Mùa đông.

D. Cuối thu.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 3 trang 20 SBT Địa lí 10: Hồ, đầm là nhân tố làm cho

A. mùa lũ kéo dài hơn.

B. lũ trên các sông lên cao hơn.

C. chế độ nước sông điều hoà hơn,

D. mùa lũ trở nên dữ dội hơn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 trang 20 SBT Địa lí 10: Các sông ở miền núi có lũ lên nhanh và xuống nhanh là do

A. có rừng che phủ.

B. có nhiều hồ, đầm.

C. độ dốc của địa hình.

D. đặc điểm của đất dễ thấm nước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 20 SBT Địa lí 10: Đọc đoạn thông tin sau và cho biết những nhân tố nào đã ảnh hưởng tới chế độ nước của sông Nin.

“Sông Nin có diện tích lưu vực lên tới khoảng 2881 nghìn km, sông dài khoảng 6695 km, Sông bắt nguồn từ hổ Vich-to-ri-a ở khu vực xích đạo, ở đây lưu lượng nước khá lớn. Tới Khác-tu, sông Nin nhận thêm nước từ phụ lưu Nin Xanh  khu vực cận xích đạo, lưu lượng nước rất lớn, vào mùa nước lũ lên tới trên 90.000 m3/s. Đến biên giới Ai Cập, sông Nin chảy trong miền hoang mạc và không nhận thêm nước từ phụ lưu nào; đến gần biển, lưu lượng nước giảm nhiều. Tại Cai-rô (Ai Cập), về mùa cạn, lưu lượng nước sông Nin vào khoảng 700 m3/s".

Trả lời:

- Nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của sông Nin chủ yếu là mưa, ngoài ra còn có đặc điểm địa hình nơi sông chảy qua.

Bài viết liên quan

199