Sách bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Bài 3 Chân trời sáng tạo: Thị trường và chức năng của thị trường

Với giải sách bài tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KTPL 10 Bài 3.

433


Giải sách bài tập KTPL 10 Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập Củng cố trang 18, 19 SBT KTPL 10

Hãy đánh dấu √ vào câu trả lời đúng.

Câu 1 trang 18 SBT Kinh tế pháp luật 10:Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành:

□ a. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.

b. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.

□ c. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...

□ d. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 18 SBT Kinh tế pháp luật 10: Căn cứ vào tiêu chí đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?

□ a. Đối tượng hàng hoá

□ b. Phạm vi hoạt động

□ c. Vai trò của các đối tượng mua bán

□ d. Tính chất và cơ chế vận hành

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 3 trang 18 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng về thị trường?

□ a. Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán.

□ b. Thị trường là nơi người bạn muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua.

□ c. Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi.

□ d. Thị trường là nơi những người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10:Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường?

□ a. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng

□ b. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế

□ c. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể

□ d. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10:Nông dân ở địa phương D chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa (khóm, thơm) khi nhận thấy sức tiêu thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?

□ a. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng

□ b. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế 

□ c. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể 

□ d. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10: Phát biểu nào sau đây đúng?

□ a. Thị trường bao gồm các nhân tố cơ bản: tiền tệ, người mua, người bán.

□ b. Thị trường là nơi kiểm tra đầu tiên về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá.

□ c. Thị trường là môi trường để các chủ thể kinh tế thực hiện giá trị sử dụng của hàng hoá.

□ d. Thị trường có vai trò thông tin, định hướng cho mọi nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 19 SBT Kinh tế pháp luật 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?

□ a. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng thực phẩm khi chi phí vận chuyển tăng cao.

□ b. Công tinh giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.

□ c. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.

□ d. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Giải bài tập Luyện tập trang 20, 21, 22 SBT KTPL 10

Bài tập 1 trang 20 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

□ a. Các chủ thể tham gia thị trường đều tìm cách tối đa hoá lợi ích của mình.

b. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, người bán và người mua ảnh hưởng quyết định đến giá cả sản phẩm.

  c. Sự tác động qua lại giữa người bán và người mua để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là biểu hiện của nguyên tắc hoạt động trên thị trường.

□ d. Căn cứ vào tính chất để chia các loại thị trường gắn với các lĩnh vực khác nhau.

Lời giải:

- Ý kiến a. Đồng tình.

- Ý kiến b. Đồng tình.

- Ý kiến c. Đồng tình.

- Ý kiến d. Không đồng tình. Vì: để phân loại thị trường cần căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau như: tính chất, cơ chế vận hành, vai trò, đối tượng hàng hóa.

Bài tập 2 trang 20 SBT Kinh tế pháp luật 10: Sắp xếp các đặc điểm dưới đây vào từng loại thị trường cho phù hợp.

a. Sản phẩm trên thị trường đồng nhất.

b. Sản phẩm khác nhau.

c. Người bán và người mua có ảnh hưởng lớn đến giá thị trường.

d. Người bán và người mua không ảnh hưởng đến giá thị trường.

e. Có vô số người mua và người bán độc lập với nhau.

g. Chỉ có một vài người bán hoặc một vài người mua.

SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 3: Thị trường và chức năng của thị trường - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: b, g, c

- Thị trường độc quyền: a, e, d

Bài tập 3 trang 21 SBT Kinh tế pháp luật 10:Hãy đọc đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi.

Hội thoại. Ông tâm sự với ông H về việc thương lái tấp nập vào địa phương thu mua măng cụt:

- Năm nay, bà con mình được mùa, sản lượng nhiều, bán được giá cao. Tôi vừa bù đắp được chi phí phân bón, công chăm sóc vừa có thêm khoản tiền dư gửi ngân hàng nên cũng vui, anh ạ!

Thấy bạn mừng, ông H gật gù:

- Một phần cũng nhờ các doanh nghiệp mua để bán trong các siêu thị phân phối ở các tỉnh, Tôi nghe nói, những sản phẩm đạt tiêu chuẩn còn được xuất khẩu sang Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc,...

Câu hỏi:

- Chức năng nào của thị trường được thể hiện trong đoạn hội thoại trên?

- Để sản phẩm măng cụt tiếp tục được xuất khẩu sang các thị trường tiêu thụ khác, người bản và các doanh nghiệp cần phải làm gì?

Lời giải:

- Yêu cầu số 1: Chức năng của thị trường được thể hiện trong đoạn hội thoại trên là: thừa nhận giá trị của hàng hóa; cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế; điều tiết, kích thích sản xuất.

- Yêu cầu số 2: Để sản phẩm măng cụt tiếp tục được xuất khẩu sang các thị trường tiêu thụ khác, người bán và các doanh nghiệp cần phải làm: nâng cao chất lượng sản phẩm; quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường; nghiên cứu thị trường, tìm hiểu các quy định khi xuất khẩu nông sản đến nước ngoài; chú trọng khâu vận tải.

Bài tập 4 trang 21 SBT Kinh tế pháp luật 10:Đọc thông tin và trả lời câu hỏi.

Thông tin 1. Lợi dụng tình hình dịch viêm đường hô hấp cấp, ông Q gom khẩu trang trong nước để bán lại cho nhóm người xuất khẩu sang quốc gia khác kiếm lãi tiền tỉ chỉ trong một thời gian ngắn.

- Em có đồng tình với hành động của ông Q không? Vì sao?

Thông tin 2. Công ti trứng gà H chuyển hướng phát triển sản phẩm theo xu hướng tiêu dùng gắn liền với sức khoẻ. Công ti liên tục cho ra mắt thị trường những sản phẩm mới có bổ sung thành phần Omega 3, DHA, vitamin E. Các sản phẩm trứng được xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông, Malaysia, Singapore,...

- Em có nhận xét gì về việc làm của Công ti H?

Thông tin 3 trang 22 SBT Kinh tế pháp luật 10: Trong cuộc hội thảo"Phát triển chuỗi giá trị lúa gạo Việt Nam, nhiều chuyên gia có ý kiến rằng: "Cần đẩy mạnh tìm thị trường xuất khẩu các loại gạo hiện có". Cũng có một số chuyên gia cho rằng: “Cần phát triển các sản phẩm chế biến sẵn từ gạo để làm phong phú các mặt hàng xuất khẩu”.

- Em tán thành với ý kiến nào? Vì sao?

Lời giải:

- Thông tin 1: Em không đồng tình với hành động của ông Q. Việc làm của ông Q sẽ làm ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của thị trường trong nước, gây lạm phát.

- Thông tin 2: Việc làm của công ty H là rất đúng, thể hiện vai trò của chủ thể sản xuất, tuân thủ pháp luật, cung cấp sản phẩm chất lượng đến người tiêu dùng, tăng lợi nhuận và giúp phát triển nền kinh tế của đất nước.

- Thông tin 3: Cả hai ý kiến đều có phần đúng, tuy nhiên em tán thành với ý kiến thứ nhất “Cần đẩy mạnh tìm thị trường xuất khẩu các loại gạo hiện có”. Vì: chúng ta cần làm thật tốt một việc thì mới tính đến mở rộng và làm phong phú. Khi sản phẩm gạo của đát nước được bán rộng trên nhiều thị trường khi đó sẽ có nhiều người biết đến sản phẩm của đất nước mình, khi ấy mới làm phong phú them các sản phẩm khác.

Giải bài tập Vận dụng trang 22 SBT KTPL 10

Vận dụng trang 22 SBT Kinh tế pháp luật 10: Cà phê nằm trong nhóm những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực, chiếm tỉ trọng đáng kể trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản của Việt Nam. Tìm thông tin, chia sẻ với bạn bè về các thị trường quốc tế đang tiêu thụ sản phẩm cà phê trong 5 năm qua và thu thập ít nhất 3 thông tin phản hồi.

Lời giải

- Các thị trường quốc tế đang tiêu thụ sản phẩm cà phê của Việt Nam trong 5 năm qua: châu Âu (EU), Mỹ, Nga.

- Thông tin phản hồi:

+ “Việt Nam là một hiện tượng đáng ngạc nhiên”, ông Jonathan Clark, Giám đốc điều hành công ty xuất khẩu cà phê Dakman, đánh giá.

+ “Chất lượng cà phê robusta không hề thấp. Chẳng qua là trên thế giới, mọi người đã học để uống cà phê arabica mà thôi.” ông Vũ  nói với phóng viên AFP trong cuộc trả lời phỏng vấn  ở Trung Nguyên Village tạ Buôn Ma Thuật.

+ Markian (sinh năm 1988) là một blogger có hơn 2,4 triệu người theo dõi trên Facebook. Gần đây, với video có tựa đề: Coffee in Vietnam (Cà phê ở Việt Nam) đã đạt hơn 3,2 triệu lượt xem và hơn 5.000 bình luận. Trong video này, anh ca ngợi Việt Nam như là một quốc gia có cà phê thuộc hàng ngon nhất thế giới.

+ Mark Wiens (1986) là một food blogger người Mỹ có tiếng với hơn 5 triệu người đăng ký trên kênh YouTube. Anh đến Việt Nam vào năm 2014 và trải nghiệm ẩm thực đường phố Sài Gòn. Trong 1 video của mình, anh có thưởng thức cà phê đen tại một quán ven đường và nhận xét: Không có loại đồ uống nào ngon bằng cà phê sau khi ăn bánh mì.

Bài viết liên quan

433