Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 10 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 498
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II  NĂM HỌC 2022-2023

Môn: VẬT LÍ - LỚP 10 – BỘ KẾT NỐI TRI THỨC – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Công, năng lượng và năng suất

1.1. Năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng

1

2

2

1 (TL)

5

1

1.2. Công cơ học

1

2

1

 

4

 

1.3. Công suất

1

1

1

 

3

 

1.4. Động năng. Thế năng

1

1

1

 

3

 

1.5. Cơ năng. Định luật bảo toàn cơ năng

1

1

1

1 (TL)

3

1

1.6. Hiệu suất

1

1

1

 

3

 

2

Động lượng

2.1. Động lượng

1

1

1

 

3

 

2.2. Định luật bảo toàn động lượng

1

1

2

1 (TL)

4

1

Tổng số câu

 

 

 

 

 

28

3

Tỉ lệ điểm

 

 

 

 

 

7,0

3,0

Lưu ý:

- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.

- Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một người dùng dây kéo một vật có khối lượng m = 5 kg trượt đều trên sàn nằm ngang với lực kéo F = 20 N. Dây kéo nghiêng một góc 600 so với phương ngang. Xác định độ lớn của lực ma sát. (Lấy g = 10 m/s2).

A. 10 N.                    

B. 20 N.                    

C. 15 N.                    

D. 50 N.

Câu 2: Vật có khối lượng m = 4 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực  theo phương ngang. Lực ma sát cản trở chuyển động của vật là 12 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F để vật chuyển động với gia tốc bằng 1,25 m/s2

A. 12 N.     

B. 15 N.     

C. 16 N.     

D. 17 N.

Câu 3: Đơn vị của moment lực là

A. N.                   

B. m.                   

C. N.m.                

D. Nm.

Câu 4: Moment lực đối với trục quay là

A. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.

B. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng thương của lực với cánh tay đòn của nó.

C. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tổng của lực với cánh tay đòn của nó.

D. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng hiệu của lực với cánh tay đòn của nó.

Câu 5: Một lực 2 N tác dụng vào thanh rắn như hình vẽ dưới đây. Độ lớn của moment lực là

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. 2 N.m

B. 1 N.m

C. 0,52 N.m

D. 0,53 N.m

Câu 6: Ngẫu lực là

A. một lực tác dụng lên vật rắn có phương đi qua trục quay.

B. hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau.

C. hệ hai lực song song, ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.

D. hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.

Câu 7: Moment ngẫu lực có độ lớn 5 N.m tác dụng lên một vật có trục quay cố định, cánh tay đòn của ngẫu lực là 5 cm. Độ lớn của ngẫu lực là

A. 50 N.               

B. 25 N.               

C. 100 N.             

D. 2,5 N.

Câu 8: Có sự truyền và chuyển hóa năng lượng nào trong việc bắn pháo hoa?

A. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

B. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.

C. Hóa năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.

D. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.

Câu 9: Đơn vị của công suất là

A. J             

B. W.              

C. J.s.              

D. N.

Câu 10: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.s. 

B. A = mgh.         

C. A = F.s.cosa.            

D. A = mv2.

Câu 11: Chọn câu sai.

A. Công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm.

B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.

C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.

D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 12: Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức:

A. W=12mv2+12mgh

B. W=mv2+mgh

C. W=12mv2+mgh         

D. W=mv2+12mgh

Câu 13: Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 100 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng cạn sâu 3,3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là bao nhiêu ? (Lấy g = 10 m/s2).

A. 4,5 J.              

B. 5,4 J.            

C. 6,5 J.         

D. 2,5 J.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công gọi là:

A. Công cơ học.   

B. Công phát động.                 

C. Công cản.                  

D. Công suất.

Câu 15: Công thức tính công suất là:

A. P=Ft 

B. P=At

C. P = F.t.

D. P = A.t

Câu 16: Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng

A. động năng đạt giá trị cực đại.

B. thế năng đạt giá trị cực đại.

C. cơ năng bằng không.

D. thế năng bằng động năng.

Câu 17: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9 m. Độ cao vật khi động năng bằng hai lần thế năng là:

A. 3 m.

B. 4,5 m.

C. 9 m.

D. 6 m.

Câu 18: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

A. Công suất có đơn vị là W.

B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.

C. Công suất được xác định bằng công P=At=F.st=F.v

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 19: Biểu thức nào sau đây không phải biểu thức tính hiệu suất?

A. H=WiWtp.100% 

B. H=PiPtp.100%

C. H=AQ.100%

D. H=WWt.100%

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao.

B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.

C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn.

D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 21: Một vật chuyển động từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có độ cao h so với phương ngang xuống chân mặt phẳng nghiêng. Trong quá trình chuyển động trên thì động năng và thế năng biến đổi như thế nào? Bỏ qua mọi ma sát.

A. động năng tăng, thế năng giảm.     

B. động năng giảm, thế năng tăng.

C. động năng tăng, thế năng giữ nguyên không đổi.

D. động năng giữ nguyên không đổi, thế năng giảm.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng?

A. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng 0.

B. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.

C. Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =mv2.       

D. Động năng có giá trị bằng công của lực làm cho vật chuyển động từ trạng thái đứng yên đến khi đạt được vận tốc v.

Câu 23: Đơn vị của thế năng là

A. J.             

B. W.              

C. J.s.              

D. N.

Câu 24: Để đưa một vật có khối lượng 250 kg lên độ cao 10 m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F1 = 1500 N. Hiệu suất của hệ thống là:

A. 80%.     

B. 83,3%.

C. 86,7%.     

D. 88,3%.

Câu 25: Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa:

A. không đổi.                

B. tăng gấp 2 lần.           

C. tăng gấp 4 lần.           

D. giảm 2 lần.

Câu 26: Một người có khối lượng 50 kg chạy đều hết quãng đường 200 m trong thời gian 50 s. Động năng của người đó là:

A. 200 J.              

B. 315 J.              

C. 800 J.              

D. 400 J.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Công suất của máy được đo bằng thương số giữa công và thời gian thực hiện công đó.

B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1.

C. Hiệu suất của một máy được đo bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần.

D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 28: Người lái xe tác dụng hai lực lên vô lăng như hình vẽ. Đây là cặp lực

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. Cặp lực cân bằng.               

C. Cặp lực trực đối.

B. Cặp ngẫu lực.                      

D. Một ngẫu lực.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Vật m = 5 kg bắt đầu trượt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2. Gia tốc chuyển động của vật là bao nhiêu?

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Bài 2: Một người nhấc một vật có m = 6 kg lên độ cao 1 m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

Bài 3: Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức - Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Đáp án đúng là A.

Phân tích lực F thành hai thành phần vuông góc như sau:

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Do vật chuyển động đều nên ta có F.cosαFms=0.

Vậy Fms= F.cosα=20.cos600=10 N.

Câu 2. Đáp án đúng là D.

Áp dụng định luật II Newton ta có:

a=FFmsm=F124=1,25F=17 (N)

Câu 3. Đáp án đúng là C.

Công thức moment lực là M = F.d; đơn vị của moment lực là N.m.

Câu 4. Đáp án đúng là A.

Moment lực đối với trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.

Câu 5. Đáp án đúng là D.

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta thấy lực có độ lớn F = 2 N;

Cánh tay đòn d = OA.cos300 = 50.cos300 = 253 cm  = 0,253 m.

Độ lớn của moment lực là M = F.d = 2. 0,253 = 0,53 (N.m)

Câu 6. Đáp án đúng là D.

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.

Câu 7. Đáp án đúng là C.

Ta có M = F.d => F = M : d = 5 : 0,05 = 100 N.

Câu 8. Đáp án đúng là C.

Khi pháo hoa nổ thì có sự chuyển hóa từ hóa năng thành quang năng và nhiệt năng.

Câu 9. Đáp án đúng là B.

Đơn vị của công suất là W

Câu 10. Đáp án đúng là C.

Công thức tính công của một lực là: A = F.s.cosa.

Câu 11. Đáp án đúng là D.

A – đúng vì công của trọng lực có thể có giá trị dương hay âm phụ thuộc vào cách chọn chiều dương.

B – đúng vì trọng lực là lực thế nên công của trọng lực không phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.

C – đúng vì lực ma sát không phải lực thế, công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật.

D – sai vì lực đàn hồi là lực thế nên công của lực đàn hồi phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của vật chịu lực không phụ thuộc dạng đường đi.

Câu 12. Đáp án đúng là C.

Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được xác định theo công thức: W=12mv2+mgh

Câu 13. Đáp án đúng là A.

Đổi 100 g = 0,1 kg

Trọng lực: P = mg = 0,1.10 = 1 N

Quãng đường đi được của vật: s = 1,2 + 3,3 = 4,5 m

Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là:

A = F.s.cosa = 1.4,5.cos00 = 4,5 J

Câu 14. Đáp án đúng là D.

Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.

Câu 15. Đáp án đúng là B

Công thức tính công suất là: P=At

Câu 16. Đáp án đúng là A.

Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng con lắc đơn có độ cao thấp nhất do vậy thế năng nhỏ nhất, động năng lớn nhất.

Câu 17. Đáp án đúng là A.

Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Khi đó: W1 = Wt1 = mgh1

Mà Wđ2 = 2Wt2 nên ta có: W2 = Wđ2 + Wt2 = 2Wt2 + Wt2 = 3Wt2

Vật rơi tự do nên cơ năng được bảo toàn: W1 W2 do đó:

mgh1 = 3mgh2 hay h1 = 3h2 vậy h2=h13=93=3m 

Câu 18. Đáp án đúng là A.

A – đúng, B, D sai vì công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công. Công suất có đơn vị là W.

C – sai vì công thức này chỉ đúng khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi.

Câu 19. Đáp án đúng là D.

Các công thức hiệu suất:

+ H=PiPtp.100% trong đó: P   i là công suất có ích; P   tp là công suất toàn phần hay H=WiWtp.100% trong đó: Wi là năng lượng có ích; Wtp là năng lượng toàn phần.

+ Hiệu suất của động cơ nhiệt: H=AQ.100% Trong đó A là công cơ học mà động cơ thực hiện được; Q là nhiệt lượng mà động cơ nhận được từ nhiên liệu bị đốt cháy.

Câu 20. Đáp án đúng là D.

A, C – sai vì hiệu suất phụ thuộc vào tỉ số giữa công có ích và công toàn phần.

B – sai vì hiệu suất luôn nhỏ hơn 1.

D – đúng vì công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

Câu 21. Đáp án đúng là A.

Câu 22. Đáp án đúng là C.

Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =12mv2

Câu 23. Đáp án đúng là A.

Đơn vị của thế năng là J

Câu 24. Đáp án đúng là B.

Công có ích để nâng vật lên độ cao 10 m:

Ai = 10.m.h = 10.250.10 = 25000 (J)

Khi dùng hệ thống ròng rọc trên thì khi vật lên cao một đoạn h thì phải kéo dây một đoạn S = 2h. Do đó công dùng để kéo vật:

A = F1 . S = F1 . 2h = 1500.2.10 = 30000 (J)

Hiệu suất của hệ thống: H=AiA=2500030000.100%=83,3% 

Câu 25. Đáp án đúng là B.

Động năng ban đầu: Wđ1 =12m1v12

Động năng lúc sau: Wđ2 =12m2v22=12.m12.2v12=2.12m1v12

Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa tăng gấp 2 lần.

Câu 26. Đáp án đúng là D.

Người đó chạy đều nên vận tốc là: v=st=20050=4m/s

Động năng của người đó: Wđ = 12.50.42=400J 

Câu 27. Đáp án đúng là B.

- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.

- Hiệu suất của một máy được đo bằng thương số giữa công có ích và công toàn phần. Hiệu suất của 1 máy luôn nhỏ hơn 1.

Câu 28. Đáp án đúng là D.

Đây là một ngẫu lực. Vì ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1.

Phân tích lực P thành hai thành phần vuông góc như sau

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Áp dụng định luật II Newton, ta có P+N+Fms=m.a 

Chiếu lên trục tọa độ Oxy ta được

P.cosα=NP.sinαFms=m.aa=P.sinαμ.Nm=P.sinαμ.P.cosαm 

a=m.g.sinαμ.m.g.cosαm=gsinαμ.g.cosα

a=10.sin3000,2.10.cos300=3,27(m/s2)

Bài 2.

- Công nâng vật lên cao 1 m: A1 = m.g.h1 = 6.10.1 = 60 J

- Công đi ngang được một độ dời 30 m: A2 = mg.s.cos900 = 6.10.30.0 = 0 J

- Công tổng cộng thực hiện để dời vật : A = A1 + A2 = 60 J

Bài 3.

Gọi lực kéo gàu nước lên của Nam và Hùng lần lượt là F1, F2.

Thời gian Nam và Hùng kéo gàu nước lên lần lượt là t1, t2.

Chiều cao của giếng nước là h.

- Trọng lượng của gàu nước do Nam kéo nặng gấp đôi do Hùng kéo: P1 = 2P2  F1 = 2F2

- Thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam: t2=t12 

- Công mà Nam thực hiện được là: A1 = F1.h

- Công mà Hùng thực hiện được là: A2 = F2.h = F12h=A12 

- Công suất của Nam và Hùng lần lượt là:

P   1=A1t1; P   2=A2t2=A12.2t1=A1t1 

P   1 = P2  Công suất của Nam và Hùng là như nhau

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Người ta đẩy một cái thùng gỗ nặng 55 kg theo phương nằm ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Biết lực ma sát cản trở chuyển động có độ lớn Fms = 192,5 N. Gia tốc của thùng

A. 0,5 m/s2.

B. 1 m/s2.

C. 4 m/s2.

D. 3,5 m/s2.

Câu 2: Một vật có khối lượng 3 kg đang nằm yên trên sàn nhà. Khi chịu tác dụng của lực F cùng phương chuyển động thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Lực ma sát trượt giữa vật và sàn là 6 N. (Lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F là

A. 6 N.                   

B. 9 N.                          

C. 15 N.                         

D. 12 N.

Câu 3: Vật m = 3 kg chuyển động lên mặt phẳng nghiêng góc 450 so với phương ngang dưới tác dụng của lực kéo F. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng (lấy g = 10 m/s2). Độ lớn của lực F khi vật trượt đều là:

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. 15 N.

B. 30 N.

C. 152 N.

D. 153N.

Câu 4: Một ôtô khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang AB dài 696 m. Lực phát động là 2000 N. Lực ma sát có độ lớn là

A. 1800 N.                    

B. 4000 N.                    

C. 2000 N.                    

D. 1820 N.

Câu 5: Công thức moment lực là

A. M = F.d           

B. M = F:d           

C. M = F2.d          

D. M = F.d2 

Câu 6: Một lực 4 N tác dụng vào một vật rắn có trục quay cố định tại O, khoảng cách AO là 50 cm. Độ lớn của moment lực này là

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. 200 N.m.                  

B. 2 N.m.             

C. 20 N.m.

D. 8 N.m.

Câu 7: Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là

A. tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.

B. moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực tiểu.

C. moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.

D. tổng các moment lực tác dụng lên vật có độ lớn cực đại.

Câu 8: Khi ngẫu lực tác dụng lên vật

A. chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.

B. chỉ làm cho vật tịnh tiến chứ không quay.

C. làm cho vật vừa quay vừa tịnh tiến.

D. làm cho vật đứng yên.

Câu 9: Một người dùng tay tác dụng lực F nâng vật là một thanh rắn đồng chất dài 1 m như hình dưới đây. Biết góc giữa thanh và sàn nhà là 300 và thanh rắn có trọng lượng 20 N. Độ lớn của lực F là

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. 10 N.

B. 20 N.

C. 103 N.

C. 203 N.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác nhưng không thể truyền từ vật này sang vật khác.

B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác.

C. Năng lượng có thể truyền từ vật nà y sang vật khác nhưng không tác dụng lực lên vật.

D. Năng lượng không thể truyền từ vật này sang vật khác, từ nơi này đến nơi khác.

Câu 11: Khi đun nước bằng ấm điện thì có quá trình truyền và chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?

A. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

B. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.

C. Quang năng chuyển hóa thành điện năng.

D. Quang năng chuyển hóa thành hóa năng.

Câu 12: Đơn vị của công là

A. jun (J).                 

B. niutơn (N).           

C. oát (W).                

D. mã lực (HP).

Câu 13: Trường hợp nào sau đây trọng lực tác dụng lên ô tô thực hiện công phát động?

A. Ô tô đang xuống dốc.

B. Ô tô đang lên dốc.

C. Ô tô chạy trên đường nằm ngang.

D. Ô tô được cần cẩu cẩu lên theo phương thẳng đứng.

Câu 14: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là

A. 216 J.            

B. 115 J.            

C. 0 J.            

D. 250 J.

Câu 15: Công suất là

A. đại lượng đo bằng lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.

B. đại lượng đo bằng công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.

C. đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.

D. đại lượng đo bằng lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.

Câu 16: Đơn vị không phải đơn vị của công suất là

A. N.m/s.             

B. W.              

C. J.s.              

D. HP.

Câu 17: Một vật chuyển động với vận tốc  dưới tác dụng của lực  không đổi. Công suất của lực  là:

A. P = Fvt.                  

B. P = Fv.          

C. P = Ft.                    

D. P = Fv2.

Câu 18: Cần một công suất bao nhiêu để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s?

A. 2,5 W.             

B. 25 W.              

C. 250 W       

D. 2,5 kW.

Câu 19: Nếu một người sống 70 tuổi thì công của trái tim thực hiện là bao nhiêu? Một ôtô tải muốn thực hiện được công này phải thực hiện trong thời gian bao lâu? Coi công suất của xe ôtô tải là 3.10W.

A. A = 662256000 J; t = 2207,52 (s). 

B. A = 6622560000 J; t = 22075,2 (s).

C. A = 662256000 J; t = 220,752 (s).

D. A = 6622560 J; t = 22075,2 (s).

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về động năng?

A. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động.

B. Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó có độ cao so với mặt đất.

C. Động năng là đại lượng vectơ; có thể âm, dương hoặc bằng 0.

D. Động năng được xác định bởi biểu thức Wđ =mv2.

Câu 21: Một vật khối lượng m chuyển động tốc độ v. Động năng của vật được tính theo công thức:

A.Wđ =12mv2.        

B. Wđ =mv2.

C. Wđ =12mv.

D. Wđ =mv.

Câu 22: Trong các câu sau đây câu nào là sai?

Động năng của vật không đổi khi vật

A. chuyển động thẳng đều.

B. chuyển động tròn đều.

C. chuyển động cong đều.

D. chuyển động biến đổi đều.

Câu 23: Thả một quả bóng từ độ cao h xuống sàn nhà. Thế năng của quả bóng được chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào ngay khi quả bóng chạm vào sàn nhà?

A. Động năng, quang năng, nhiệt năng.

B. Động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.

C. Nhiệt năng, quang năng.

D. Quang năng, năng lượng âm thanh, thế năng.

Câu 24: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 9,8 J đối với mặt đất (mốc thế năng chọn tại mặt đất). Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:

A. 0,5 m.              

B. 4,9 m.    

C. 9,8 m.              

D. 19,6 m.

Câu 25: Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ có được bảo toàn không? Khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng

A. không; độ biến thiên cơ năng.                 

B. có; độ biến thiên cơ năng.

C. có; hằng số.                        

D. không; hằng số.

Câu 26: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi:

A. động năng của vật không đổi.

B. thế năng của vật không đổi.

C. tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.

D. tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.

Câu 27: Hiệu suất được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

A. H=PtpPi.100%.

B. H=PiPtp.100%.

C. H=PtpPiPtp.100%.

D. H=PiPtpP  i.100%.                         

Câu 28: Người ta dùng một ròng rọc cố định để kéo một vật có khối lượng 40 kg lên cao 5 m với lực kéo 480 N. Tính công hao phí?

A. 2400 J.

B. 2000 J.

C. 400 J.

D. 1600 J.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là bao nhiêu?

Bài 2: Một chiếc cần cẩu xây dựng cẩu một khối vật liệu nặng 500 kg từ vị trí A ở mặt đất đến vị trí B của một tòa nhà cao tầng với các thông số cho trên Hình 25.6. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s. Tính thế năng của khối vật liệu tại B và công mà cần cẩu đã thực hiện.

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Bài 3: Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h= 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h= 1 m. Lấy g = 10 m/s.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 10 - Đề số 2

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1. Đáp án đúng là A.

Theo định luật II Newton có: F+Fms+N+P=ma

Chiếu biểu thức lên chiều chuyển động thì: F – Fms = ma

a=Fm=220192,555=0,5 (m/s2)

Câu 2. Đáp án đúng là D.

Áp dụng định luật II Newton ta có: a=Fm=220192,555=0,5 (N)

Câu 3. Đáp án đúng là C.

Biểu diễn các lực tác dụng vào vật như hình sau:

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Do vật chuyển động đều nên gia tốc a = 0.

Áp dụng định luật II Newton, ta có P+N+F=m.a=0 

Chiếu lên trục tọa độ Ox ta được:

F=P.sinα=m.g.sin450=3.10.sin450= 152N

Câu 4. Đáp án đúng là C.

Khi xe chuyển động đều, các lực tác dụng lên xe như hình vẽ

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Do xe chuyển động thẳng đều nên a = 0.

Áp dụng định luật II Newton, ta có P+N+Fms+F=m.a=0 

Chiếu lên trục tọa độ Oxy ta được

P=NFms=F=2000NFms=2000N

Câu 5. Đáp án đúng là A.

Công thức moment lực là M = F.d

Trong đó:

+ M là moment lực, có đơn vị N.m;

+ F là lực tác dụng, có đơn vị N;

+ d là cánh tay đòn của lực đó, có đơn vị m.

Câu 6. Đáp án đúng là B.

Từ hình vẽ, ta thấy lực có độ lớn 4 N và cánh tay đòn d = 50 cm = 0,5m. Áp dụng công thức tính moment lực là M = F.d = 4.0,5 = 2 N.m

Câu 7. Đáp án đúng là A.

Điều kiện cân bằng của vật có trục quay cố định là: Tổng các moment lực tác dụng lên vật (đối với một điểm bất kì chọn làm trục quay) bằng 0.

Câu 8. Đáp án đúng là A.

Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng đặt vào một vật. Khi ngẫu lực tác dụng lên vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiến.

Câu 9. Đáp án đúng là A.

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Ta xác định cánh tay đòn của các lực như hình vẽ trên. Trọng lực P tác dụng lên trọng tâm của thanh. 

Áp dụng điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay tại A, ta có: MP = MF

Suy ra: P.d2 = F.d1 => 20.AB2.cosα=F.AB.cosαF=10N 

Câu 10. Đáp án đúng là B.

Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc từ vật này sang vật khác và luôn được bảo toàn.

Câu 11. Đáp án đúng là A.

Khi đun nước bằng ấm điện, điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

Câu 12. Đáp án đúng là A.

Đơn vị của công là: jun (J).

Câu 13. Đáp án đúng là A.

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Ta thấy trong trường hợp A: 0 < α < 900 nên: trọng lực tác dụng lên ô tô sinh công phát động.

Câu 14. Đáp án đúng là A.

Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 5 m là:

A = F.s.cosa = 50.5.cos300 = 216 J

Câu 15. Đáp án đúng là C.

Công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người hay thiết bị sinh công.

Câu 16. Đáp án đúng là C.

Các đơn vị của công suất là: W; J/s; N.m/s; HP

Đơn vị không phải của công suất là J.s

Câu 17. Đáp án đúng là B.

Khi vật chuyển động cùng hướng với lực và lực không đổi thì:

P = Fv.      

Câu 18. Đáp án đúng là C.

Công suất để nâng đều một hòn đá có trọng lượng 50 N lên độ cao 10 m trong thời gian 2 s là: 

P=At=F.s.cosαt=50.10.cos002=250W

Câu 19. Đáp án đúng là B.

Đổi 70 năm = 70.86400.365 =2207520000 s.

Công thực hiện của trái tim là:

A = P.t = 3 . 2207520000 = 6622560000 (J)

Ô tô muốn thực hiện công này thì phải mất thời gian là:

t = 6622560000 : (3.105) = 22075,2 (s)

Câu 20. Đáp án đúng là A.

Động năng là dạng năng lượng vật có được do nó chuyển động. Động năng là đại lượng vô hướng, luôn dương hoặc bằng 0. Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =12mv2

Câu 21. Đáp án đúng là A.

Động năng được xác định bởi công thức: Wđ =12mv2.

Câu 22. Đáp án đúng là D.

Động năng của một vật không đổi khi vận tốc của vật có độ lớn không đổi (hướng có thể thay đổi). Trong chuyển động biến đổi đều vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian nên động năng sẽ thay đổi.

Câu 23. Đáp án đúng là B.

Khi bóng rơi xuống sàn thì thế năng chuyển hóa thành động năng, nhiệt năng, năng lượng âm thanh.

Câu 24. Đáp án đúng là A.

Chọn mốc thế năng ở mặt đất

Thế năng của vật: Wt = mgh

Độ cao của vật: h=Wtmg=9,82.9,8 = 0,5 m

Câu 25. Đáp án đúng là A.

Nếu ngoài trọng lực và lực đàn hồi, vật còn chịu tác dụng của lực cản, lực ma sát thì cơ năng của hệ không được bảo toàn; khi đó công của lực cản, lực ma sát bằng độ biến thiên cơ năng.                  

Câu 26. Đáp án đúng là C.

Cơ năng bằng tổng động năng và thế năng; do vật được thả rơi tự do nên vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực do đó cơ năng là đại lượng được bảo toàn.

Câu 27. Đáp án đúng là B.

Để đánh giá tỉ lệ giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần, người ta dùng khái niệm hiệu suất.

H=PiPtp.100%trong đó: P   i là công suất có ích; P   tp là công suất toàn phần hay H=WiWtp.100% trong đó: Wi là năng lượng có ích; Wtp là năng lượng toàn phần.

Câu 28. Đáp án đúng là C.

Trọng lượng của vật là:

P = 10.m = 10.40 = 400 (N)

Công của lực kéo (công toàn phần) là:

A = F.s = 480.5 = 2400 (J)

Công có ích để kéo vật:

Ai = P.s = 400.5 =2000 (J)

Công hao phí là:

Ahp = A - Ai = 2400 - 2000 = 400 (J)

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1.

Đổi 1 phút 40 giây = 100 s

Lực kéo vật lên bằng trọng lượng của vật: F = P = mg = 10.10 = 100 N

Vật chuyển động thẳng đều nên vận tốc của vật là:

v=st=5100=0,05m/s 

Công suất trung bình của lực kéo là:

P=At=F.st=F.v = 100.0,05 = 5 W

Bài 2.

Chọn mốc thế năng tại A

Ta có m = 500 kg; g = 9,8 m/s; h = 40 m.

Thế năng của khối vật liệu tại B là: W= m.g.h = 500.9,8.40 = 1,96.10(J)

=> Công mà cần cẩu đã thực hiện là: A = W= 1,96.10J.

Bài 3.

Cơ năng của vật ở độ cao h1 là: W1 = mgh1 = 0,5.10.1,2 = 6 (J)

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2 = W = 6 (J)

Thế năng của vật ở độ cao hlà: Wt2 = mgh2 = 0,5.10.1 = 5 (J)

Động năng của vật ở độ cao hlà: Wđ2 =W −Wt = 6 − 5 = 1 (J)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2,0 m/s đến 8,0 m/s trong 3,0 s. Hỏi lực tác dụng vào vật bằng

A. 15 N.                                                      

B. 10 N.                                                                

C. 1,0 N.                                  

D. 5,0 N.

Câu 2: Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?

A. Động năng.               

B. Cơ năng.                   

C. Thế năng.                  

D. Vận tốc.

Câu 3: Nếu khối lượng của vật giảm đi 2 lần, còn vận tốc của vật tăng lên 4 lần thì động năng của vật sẽ

A. tăng lên 2 lần.

B. tăng lên 8 lần.

C. giảm đi 2 lần.

D. giảm đi 8 lần.

Câu 4: Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg, lúc đầu nằm yên trên mặt ngang nhẵn. Tác dụng đồng thời hai lực F1 = 4 N, F2 = 3 N và góc hợp giữa hai lực bằng 900. Tốc độ của vật sau 1,2 s là

A. 1,5 m/s.                    

B. 3,6 m/s.                    

C. 1,8 m/s.                    

D. 3,0 m/s.

Câu 5: Cánh tay đòn của lực bằng

A. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

B. khoảng cách từ trục quay đến trọng tâm của vật.

C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.

D. khoảng cách từ trọng tâm của vật đến giá của trục quay.

Câu 6: Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định ở trạng thái cân bằng thì tổng moment lực tác dụng lên vật có giá trị

A. bằng không.              

B. luôn dương.              

C. luôn âm.                   

D. khác không.

Câu 7: Một ô tô có công suất của động cơ là 100 kW đang chạy trên đường với vận tốc 36 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là

A. 1000 N.                    

B. 104 N.                       

C. 2778 N.                    

D. 360 N.

Câu 8: Một thanh cứng AB, dài 7 m, có khối lượng không đáng kể, có trục quay O, hai đầu chịu 2 lực F1 và F2. Cho F1 = 50 N ; F2 = 200 N và OA = 2 m. Đặt vào thanh một lực F3 hướng lên và có độ lớn 300 N để cho thanh nằm ngang. Hỏi khoảng cách OC ? 

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)A. 1 m.                          

B. 2 m.

C. 3 m.                          

D. 4 m.

Câu 9: Công của lực thế có đặc điểm

A. không phụ thuộc vào độ lớn quãng đường, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối.

B. phụ thuộc vào độ lớn quãng đường đi được.

C. không phụ thuộc vào sự chênh lệch độ cao của vị trí đầu và vị trí cuối.

D. phụ thuộc vào vận tốc chuyển động.

Câu 10: Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Khi chọn mốc thế năng là mặt đường. Thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N lần lượt là

A. 15 kJ ;-15 kJ.    

B. 150 kJ ; -15 kJ.

C. 1500 kJ ; 15 kJ.          

D. 150 kJ ; -150 kJ.

Câu 11: Hai vật có động lượng bằng nhau. Chọn kết luận sai:

A. Vật có khối lượng lớn hơn sẽ có vận tốc lớn hơn.

B. Vật có vận tốc lớn hơn sẽ có khối lượng nhỏ hơn.

C. Hai vật chuyển động cùng hướng, với vận tốc bằng nhau.

D. Hai vật chuyển động với vận tốc có thể khác nhau.

Câu 12: Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc α. Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài s của mặt phẳng nghiêng là

A. AFms = μ.m.g.sinα.    

B. AFms = - μm.g.cosα.

C. AFms = μ.m.g.sinα.s.  

D. AFms = - μ.m.g.cosα.s.

Câu 13: Một người dùng tay đẩy một cuốn sách một lực 5 N trượt một khoảng dài 0,5 m trên mặt bàn nằm ngang không ma sát, lực đẩy có phương trùng với phương chuyển động của cuốn sách. Người đó đã thực hiện một công là

A. 2,5 J.                        

B. – 2,5 J.                      

C. 0.                              

D. 5 J.

Câu 14: Trong chuyển động của con lắc đơn, khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì

A. động năng đạt giá trị cực đại.                      

B. thế năng bằng động năng.

C. thế năng đạt giá trị cực đại.                         

D. cơ năng bằng không.

Câu 15: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

A. 10 J.

B. 12,5 J.                       

C. 15 J.                         

D. 17,5 J.

Câu 16: Lực nào làm thay đổi động lượng của một ô tô trong quá trình ô tô tăng tốc:

A. lực ma sát.

B. lực phát động.

C. Cả hai lực ma sát và lực phát động.

D. trọng lực và phản lực.

Câu 17: Khi đun nước bằng ấm điện thì có những quá trình chuyển hóa năng lượng chính nào xảy ra?

A. Điện năng chuyển hóa thành động năng.

B. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

C. Nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.      

D. Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.

Câu 18: Đơn vị của công suất

A. J.s.                           

B. kg.m/s.                     

C. J.m.                          

D. W.

Câu 19: Công suất được xác định bằng

A. tích của công và thời gian thực hiện công.   

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.                              

D. giá trị công thực hiện được.

Câu 20: Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng

A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

B. luôn đo bằng mã lực (HP).

C. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.

D. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.

Câu 21: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?

A. Vật chuyển động tròn đều.

B. Vật được ném ngang.

C. Vật đang rơi tự do.

D. Vật chuyển động thẳng đều.

Câu 22: Động lượng của một vật bằng

A. tích khối lượng với vận tốc của vật.

B. tích khối lượng với gia tốc của vật.

C. tích khối lượng với gia tốc trọng trường.

D. tích khối lượng với độ biến thiên vận tốc.

Câu 23: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đồng thời giảm khối lượng của vật còn một nửa và tăng vận tốc lên gấp đôi thì độ lớn động lượng của vật sẽ:

A. tăng gấp đôi.

B. giảm một nửa.

C. không thay đổi.

D. tăng 4 lần.

Câu 24: Một người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 40 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được trong thời gian ôm sách là

A. 0,4 W.                      

B. 0 W.                         

C. 24 W.                       

D. 48 W.

Câu 25: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:

A. -38,7.106 kg.m/s.

B. 38,7.106 kg.m/s.

C. 38,9.106 kg.m/s.

D. -38,9.106 kg.m/s.

Câu 26: Cần cẩu nâng một vật có khối lượng 100 kg lên độ cao 2 m. Tính công mà cần cẩu đã thực hiện. Lấy g = 9,8 m/s2.

A. 200 J.                       

B. 1960 J.                     

C. 1069 J.                     

D. 196 J.

Câu 27: Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm 15 lít nước lên bể ở độ cao 10 m. Coi hao tổn không đáng kể. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của máy bơm bằng:

A. 150 W.                          

B. 3000 W.                       

C. 1500 W.                       

D. 2000 W.

Câu 28: Khối lượng súng là 4 kg và của đạn là 50 g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng là bao nhiêu nếu chọn chiều dương là chiều giật lùi của súng.

A. 6 m/s.                                 

B. 7 m/s.                        

C. 10 m/s.            

D. 12 m/s.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1: Một vật có khối lượng 200 g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Kéo vật bằng lực F = 2 N có phương nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được sau 2 s bằng bao nhiêu?

Bài 2: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500 2 m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?

Bài 3: Một vật có khối lượng 100 g trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 4 m, góc nghiêng 600 so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lí 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa Học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án - (Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80 cm trong 0,5 s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?

A. 3,2 m/s2; 6,4 N.

B. 0,64 m/s2; 1,2 N.

C. 6,4 m/s2; 12,8 N.

D. 640 m/s2; 1280 N.

Câu 2: Một lực F1 tác dụng lên vật có khối lượng m1 làm cho vật chuyển động với gia tốc a1. Lực F2 tác dụng lên vật có khối lượng m2 làm cho vật chuyển động với gia tốc a2. Biết F2=F13 m1=2m25 thì a2a1 bằng

A. 215.                          

B. 65.                            

C. 115.                           

D. 56.

Câu 3: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là

A. 4 N.                          

B. 1 N.                          

C. 2 N.                          

D. 100 N.

Câu 4: Đơn vị của moment ngẫu lực M = F.d là

A. m/s.                          

B. N.m.                         

C. kg.m.                        

D. N.kg.

Câu 5: Lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh một trục khi

A. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.

B. lực có giá song song với trục quay.

C. lực có giá cắt trục quay.

D. lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

Câu 6: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là

A. 200 N.m.                  

B. 200 N/m.                  

C. 2 N.m.                      

D. 2 N/m.

Câu 7: Đơn vị của công trong hệ SI là

A. W.                            

B. kg.                            

C. J.                              

D. N.

Câu 8: Đáp án nào sau đây là đúng?

A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.

B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dịch chuyển của vật.

C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng theo định nghĩa công của lực?

A. Công thành danh toại.                                 

B. Ngày công của một công nhân là 200000 đồng.

C. Có công mài sắt có ngày nên kim.               

D. Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC.

Câu 10: Một tàu thủy chạy trên sông theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103 N, thực hiện công là 15.106 J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường

A. 300 m.

B. 3000 m.                    

C. 1500 m.                    

D. 2500 m.

Câu 11: Một vật khối lượng 10 kg được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một góc 300. Khi vật di chuyển 2 m trên sàn thì lực thực hiện một công

A. 20 J.                         

B. 40 J.                         

C. 203J.                      

D. 403J.

Câu 12: Ki lô oát giờ là đơn vị của

A. Hiệu suất.                 

B. Công suất.                

C. Động lượng.              

D. Công.

Câu 13: Một chiếc xe có khối lượng 1,1 tấn bắt đầu chạy từ trạng thái đứng yên với gia tốc là 4,6 m/s2 trong thời gian 5 s. Công suất trung bình của xe bằng

A. 5,82.104 W.               

B. 4,82.104 W.               

C. 2,53.104 W.               

D. 4,53.104 W.

Câu 14: Động năng là đại lượng

A. vô hướng, luôn dương.                                

B. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.   

C. véc tơ, luôn dương.   

D. véc tơ, luôn dương hoặc bằng không.

Câu 15: Thế năng hấp dẫn là đại lượng

A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.   

B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. vectơ cùng hướng với vectơ trọng lực.         

D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.

Câu 16: Một ôtô có khối lượng 1 tấn khởi hành không vận tốc ban đầu với gia tốc 1 m/s2 và coi ma sát không đáng kể. Động năng của ôtô khi đi được 5 m là

A. 104J.                        

B. 5000 J.                     

C. 1,5.104J.         

D. 103.

Câu 17: Một vật nhỏ được thả từ điểm M phía trên mặt đất; vật đi xuống tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì

A. thế năng giảm.          

B. cơ năng cực đại tại N. 

C. cơ năng thay đổi.      

D. động năng tăng.

Câu 18: Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đang đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm mốc thế năng thì

A. thế năng của người giảm và động năng không đổi.

B. thế năng của người tăng và của động năng không đổi.

C. thế năng của người tăng và động năng tăng.

D. thế năng của người giảm và động năng tăng.

Câu 19: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là

A. 500 J.                       

B. 5 J.                           

C. 50 J.                         

D. 0,5 J.

Câu 20: Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng  động năng khi vật có độ cao

A. 16 m.

B. 5 m.                          

C. 4 m.                          

D. 20 m.

Câu 21: Để đưa một vật có khối lượng 250 kg lên độ cao 10 m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F = 1500 N. Lấy g = 10 m/s2. Hiệu suất của hệ thống là:

A. 80%.     

B. 83,3%.

C. 86,7%.     

D. 88,3%.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.

B. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.

C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng.

D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 23: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng

A. 9 kg.m/s.

B. 2,5 kg.m/s.

C. 6 kg.m/s.

D. 4,5 kg.m/s.

Câu 24: Chọn phát biểu đúng về động lượng của một vật:

A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.

B. Động lượng là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.

C. Động lượng là một đại lượng có hướng, ngược hướng với vận tốc.

D. Động lượng là một đại lượng có hướng, cùng hướng với vận tốc.

Câu 25: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động lượng của vật sẽ:

A. không thay đổi.

B. tăng gấp đôi.

C. giảm đi một nửa.

D. đổi chiều.

Câu 26: Một ô tô có khối lượng 2T đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động lượng của ô tô là:

A. 105 kg.m/s.

B. 7,2.104 kg.m/s.

C. 72 kg.m/s.

D. 2.104 kg.m/s.

Câu 27: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm độ lớn tổng động lượng của hệ trong trường hợp v1 v2 cùng hướng. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật một.

A. 0 kg.m/s.

B. 5 kg.m/s.

C. 4 kg.m/s.

D. 6 kg.m/s.

Câu 28: Chọn đáp án đúng. Biểu thức của định luật bảo toàn động lượng

A. p1+p2+...=p1'+p2'+...

B. Δp=0

C. m1.ν1+m2.ν2+...=m1.ν1'+m2.ν2'+...

D. Cả ba phương án trên.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Bài 1: Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng 6 N, có đầu A tì vào sàn nhà nằm ngang, đầu B được giữ bởi một lò xo BC, độ cứng k = 250 N/m, theo phương thẳng đứng như hình 4. Độ dãn của lò xo khi thanh cân bằng là bao nhiêu?

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Bài 2: Vật đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50 m, đỉnh dốc cao 14 m, hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μt=0,25. Cho g=10m/s2. Vận tốc của vật ở đỉnh dốc là bao nhiêu?

Bài 3: Một viên đạn khối lượng M = 5 kg đang bay theo phương ngang với vận tốc ν=2003m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng m1=2kg bay thẳng đứng xuống với vận tốc 500 m/s, còn mảnh thứ hai bay hợp với phương ngang góc bao nhiêu độ?

1 498
  Tải tài liệu