Bộ 30 đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Ngữ văn 10 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 1296
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Ngữ văn 10

Thời gian làm bài: 90 phút

Đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1)

Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

CHÂN QUÊ

Hôm qua em đi tỉnh về

Đợi em ở mãi con đê đầu làng

Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng

Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi!

 

Nào đâu cái yếm lụa sồi?

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?

Nào đâu cái áo tứ thân?

Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

 

Nói ra sợ mất lòng em

Van em em hãy giữ nguyên quê mùa

Như hôm em đi lễ chùa

Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!

 

Hoa chanh nở giữa vườn chanh

Thầy u mình với chúng mình chân quê

Hôm qua em đi tỉnh về

Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều.

(Nguyễn Bính – Thơ và đời, NXB Văn học, 2003)

Câu 1 (1 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính trong bài thơ trên.

Câu 2 (0,5 điểm): Qua bài thơ, anh/chị hiểu nghĩa của từ “chân quê” như thế nào?

Câu 3 (1,5 điểm): Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Nêu khái quát tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

Câu 4 (2 điểm): Trình bày suy nghĩ của anh/chị rút về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Phần 2: Tạo lập văn bản (điểm)

                  Hãy viết một bài văn nghị luận phân tích, đánh giá về chủ đề và một số nét đặc về nghệ thuật của một bài thơ anh/chị yêu thích.

Đáp án đề thi Học kì 1 Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) 

MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

NĂM HỌC 2022 – 2023

 Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)

Câu

Đáp án

Câu 1

- Thể thơ: lục bát

- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.

Câu 2

- Nghĩa của từ “Chân quê”: vẻ đẹp mộc mạc, đằm thắm, giản dị và chân chất.

Câu 3

- Nhân vật trữ tình: “anh” – một chàng trai thôn quê.

- Tâm trạng của nhân vật trữ tình: Bồn chồn, mong đợi người yêu; bất ngờ đến ngỡ ngàng trước sự thay đổi trong cách ăn mặc của cô gái; trách móc, xót xa, tiếc nuối trước sự thay đổi ấy; mong muốn, nhắc nhở người mình yêu gìn giữ vẻ đẹp truyền thống và cái gốc mộc mạc, đằm thắm của quê hương (trong cách ăn mặc) mà cha ông ta đã tạo nên.

Câu 4

- HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo ý về nội dung:

+ Mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng. Đó là kết tinh những giá trị văn hóa gốc, căn bản, cốt lõi của dân tộc đã được thử thách qua tháng năm. Nhưng giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không có nghĩa là từ chối tiếp nhận tinh hoa văn hóa của các dân tộc khác.

+ Muốn giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc phải có bản lĩnh văn hóa, một mặt phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc, mặt khác tiếp thu có chọn lọc những gí trị của các nền văn hóa khác để làm giàu có thêm nền văn hóa nước nhà.

Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)

Đáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.

 

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Chủ đề và nghệ thuật của một bài thơ em yêu thích.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.

- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

- Giới thiệu bài thơ và nêu nội dung khái quát cần phân tích, đánh giá.

- Xác định chủ đề của bài thơ.

- Phân tích, đánh giá các khía cạnh trong chủ đề thơ (thời gian, không gian, nội dung)

- Đánh giá tác dụng của những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật trong việc thể hiện chủ đề của bài thơ.

- Khẳng định lại giá trị của chủ đề và hình thức nghệ thuật của bài thơ.

- Nêu ý nghĩa của tác phẩm đối với bản thân và người đọc.

Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.

- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo

- Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Ngữ văn 10

Thời gian làm bài: 90 phút

Đề thi học kì 1 Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 2)

Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

ĐƯỜNG ĐI HỌC

Khúc khuỷu ruột dê ổ gà ổ chó

Đường dẫn con đi suốt tuổi thơ mình

Nhiều gai góc nhưng cũng đầy hoa cỏ

Vui rập rờn theo những cánh bướm xinh…

 

Mười cây số bốn mùa chân xuôi ngược

Manh áo nghèo mưa nắng bạc tóc hoe

Không ngăn nổi hồn nhiên chim sáo hót

Chiều vô tư ngõ đom đóm lập lòe

 

Ôi! Thương quá cái thời cơm cõng củ

Lén nhìn con cạo rá mẹ thở dài

Bữa cháo bữa rau qua ngày giáp hạt

Túc tắc rồi con cũng lớn như ai.

 

Thêm một tuổi là con thêm một lớp

Bước dài hơn, đi đứng chững chạc hơn

Con đường cũ mở ra nhiều lối mới

Cánh bướm xưa vẫn bay lượn chập chờn.

 

Mê lộ đời lắm ngả ngang ngả dọc

Chợt xênh xang chợt heo hút dặm mòn

Đường đi học vẫn là đường đẹp nhất

Sớm muộn về vẫn có mẹ chờ con!

                               18.02.2003

(Trích Từ khi có phượng, Nguyễn Ngọc Hưng,

NXB Hội nhà văn, 2005, tr.7-8)

Câu 1 (1 điểm): Xác định phong cách ngôn ngữ và phương thức biểu đạt chính của bài thơ.

Câu 2 (1 điểm): Giải nghĩa các từ ngữ sau: khúc khuỷu, chững chạc, túc tắc và heo hút.

Câu 3 (1 điểm): Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học thể hiện trong bài thơ.

Câu 4 (2 điểm): Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của anh/chị về con đường đi học của mình.

Phần 2: Tạo lập văn bản (điểm)

       Anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận với chủ đề” “Thói vô trách nhiệm trước cuộc sống”.

Đáp án đề thi Học kì 1 Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo - (Đề số 2)

MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

NĂM HỌC 2022 – 2023

 Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

- Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuât.

- Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 2

- Khúc khuỷu: có nhiều đoạn gấp khúc nối tiếp nhau.

- Chững chạc: đứng đắn, đàng hoàng.

- Túc tắc: thong thả, không nhanh, nhưng đều đặn

- Heo hút: vắng và khuất, thiếu bóng người, gây cảm giác buồn, cô đơn

Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Câu 3

- Nhận xét về tình cảm, thái độ của tác giả đối với con đường đi học thể hiện trong bài thơ:

+ Tình cảm gắn bó, yêu thương

+ Thái độ trân trọng và tự hào.

1 điểm

Câu 4

- HS có thể trình bày nhiều cách khác nhau, cần có suy nghĩ tích cực, hợp lí, thuyết phục.

- Gợi ý:

+ Con đường đi học xa xôi, gian khó nhưng nó là con đường đẹp, gắn liền với tuổi thơ.

+ Con đường gần gũi, thân thuộc ngay trên chính quê hương mình....

 

2 điểm

 

 

Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)

Đáp án

Điểm

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề.

 

0,5 điểm

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

 

 

 

3 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5 điểm

 

 

 

0,5 điểm

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

Thói vô trách nhiệm trước cuộc sống.

Hướng dẫn chấm:

- Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.

- Học sinh xác định chưa đúng vấn đề cần nghị luận: 0,0 điểm.

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới:

- Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.

- Giải thích và nêu biểu hiện về thói vô trách nhiệm.

- Tác hại, hậu quả của thói vô trách nhiệm.

- Bài học nhận thức và hành động.

Hướng dẫn chấm:

- Phân tích đầy đủ, sâu sắc, dẫn chứng phù hợp, thuyết phục: 3 điểm.

- Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,75 điểm.

- Phân tích chung chung, sơ sài: 0,5 điểm – 1,0 điểm.

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.

Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.

e. Sáng tạo

- Bài viết có giọng điệu riêng, cách diễn dạt sáng tạo, văn phong trôi chảy.

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VĂN LỚP 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) - ĐỀ SỐ 1

MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

NĂM HỌC: 2022-2023

TOP 30 đề thi Vănlớp 10 học kì 1 Chân trời sáng tạo ( 4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN VĂN LỚP 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO) - ĐỀ SỐ 2

MÔN: NGỮ VĂN 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

NĂM HỌC: 2022-2023 1.	TOP 30 đề thi Vănlớp 10 học kì 1 Chân trời sáng tạo ( 4 đề có đáp án + ma trận)  (ảnh 1)

Xem thêm đề thi các môn lớp 10 bộ Chân trời sáng tạo hay, có đáp án chi tiết:

1 1296
  Tải tài liệu