Bộ 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lý 10 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

743
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của vật lí là gì?

A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất.

B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng.

C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.

Câu 2: Trong các hoạt động dưới đây, những hoạt động nào tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?

A. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện.

B. Sửa chữa điện khi chưa ngắt nguồn điện.

C. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở.

D. Đến gần nhưng không tiếp xúc với các máy biến thế và lưới điện cao áp.

Câu 3: Trong đơn vị SI, đơn vị nào là đơn vị dẫn xuất?

A. mét (m).          

B. giây (s).           

C. mol (mol).                          

D. Vôn (V).

Câu 4: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

A. 2 kg.

B. 6 kg.

C. 5 kg.

D. 4 kg.

Câu 5: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

A. chuyển động tròn.

B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.

D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.

Câu 6: Chọn phát biểu đúng

A. Véc tơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.

B. Véc tơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.

C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của véc tơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

D. Độ dịch chuyển có giá trị luôn dương.

Câu 7: Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

B. sự thay đổi hướng của chuyển động.

C. khả năng duy trì chuyển động của vật.

D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.

Câu 8: Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

A. 5 km/h.  

B. 10 km/h.

C. -5 km/h. 

D. -10 km/h.

Câu 9: Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của moment ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh

A. trục đi qua trọng tâm.                   

B. trục cố định đó.

C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.            

D. trục bất kỳ.

Câu 10: Phân tích lực F thành hai lực F1 và F2 hai lực này vuông góc nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N ; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là:

A. F2 = 40N.                   

B. F2 = 13600N.

C. F2 = 80N.

D. F2 = 640N.

Câu 11: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

A.  III.                     

B.  IV.                     

C. II và III.                    

D. II và IV.

Câu 12: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

A. đi qua gốc tọa độ.

B. song song với trục hoành.

C. bất kì.

D. song song với trục tung.

Câu 13: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:

A. 100 N.m.         

B. 2,0 N.m.          

C. 0,5 N.m.          

D. 1,0 N.m.

Câu 14: Vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều

A. ngược hướng với chuyển động và độ lớn không đổi.    

B. cùng hướng với chuyển động và độ lớn thay đổi.

C. ngược hướng với chuyển động và độ lớn thay đổi.       

D. cùng hướng với chuyển động và độ lớn không đổi.

Câu 15: Một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương của trục tọa độ Ox. Phương trình chuyển động của chất điểm được cho bằng biểu thức x = 2+5t+2t2. trong đó thời gian t tính bằng giây (s) và tọa độ x tính bằng mét (m). Gia tốc chuyển động của chất điểm đó bằng

A. 2 m/s2                        

B. 1 m/s2.                         

C. 5 m/s2.                         

D. 4 m/s2.

Câu 16: Sự rơi của viên bi chì trong ống Newton đã hút chân không là sự rơi

A. tự do.                          

B. thẳng đều.                   

C. chậm dần đều.             

D. chậm dần.

Câu 17: Có hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2 và F=F1+F2. Nếu F=F1+F2 thì:

A. α= 00. 

B. α= 900.   

C. α= 1800.

D. 0<a< 900.

Câu 18: Công thức nào sau đây cho biết thời gian chuyển động ném ngang của vật từ lúc ném cho đến khi chạm đất?

A. t=2hg. 

B. t=h2g. 

C. t=hg. 

D. t=2gh.

Câu 19: Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của moment ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh

A. trục đi qua trọng tâm.          

B. trục nằm ngang qua một điểm.

C. trục thẳng đứng đi qua một điểm.            

D. trục bất kỳ.

Câu 20: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là 

A. đường thẳng.               

B. đường parabol.            

C. nửa đường tròn.           

D. đường hypebol.

Câu 21: Theo định luật II Niuton, gia tốc của một vật có độ lớn

A. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.                   

B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.

C. tỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.                  

D. không phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật.

Câu 22: Khi tăng diện tích tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ thì độ lớn của lực ma sát trượt

A. giảm đi.                                                           

B. tăng lên.

C. không thay đổi.                                                

D. tăng lên rồi giảm xuống.

Câu 23: Trong giờ thực hành xác định gia tốc rơi tự do, một học sinh thả một viên bi được xem như rơi tự do, đại lượng có thể bỏ qua trong thí nghiệm là

A. quãng đường đi của vật.                                   

B. sức cản không khí.

C. thời gian vật chuyển động.                                

D. vận tốc của vật.

Câu 24: Để giảm lực cản của nước lên cơ thể khi chúng ta bơi, ta nên

A. giữ thăng bằng cơ thể khi bơi.

B. giữ các ngón chân duỗi về phía sau khi bơi.

C. đội mũ bơi và kính bơi.

D. cả ba đáp án trên.

Câu 25: Một vật có khối lượng 2 kg được treo vào một sợi dây mảnh, không giãn và sợi dây được gắn vào một điểm cố định. Lấy = 10 m/s2. Khi vật cân bằng, lực căng của sợi dây có độ lớn

A. nhỏ hơn 20 N.                                                  

B. lớn hơn 20 N.

C. bằng 20 N.                                                       

D. không thể xác định được.

Câu 26: Biểu thức lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật khi được đặt ở trong chất lỏng.

A. FA=ρ.g.V

B. FA=ρ.g

C. FA=g.V

D. ρ=mV

Câu 27: Trong cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào sau đây đúng? Trong đó μtlà hệ số ma sát trượt, N là độ lớn của áp lực, Fmst độ lớn của lực ma sát trượt.

A. Fmst=μtN.                  

B. Fmst=μtN.                  

C. Fmst=μtN.                  

D. Fmst=μtN.

Câu 28: Một vật đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên vật mất đi thì vật

A. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

B. tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc 5 m/s.

C. dừng lại ngay.

D. đổi hướng chuyển động.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1. Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3m/s2. Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản? Thời gian hãm phanh là bao nhiêu?

Bài 2. Một vật khối lượng 7 kg bắt đầu trượt từ đỉnh tới chân mặt phẳng nghiêng có chiều dài 0,85 m trong thời gian 0,5 s. Tính hợp lực tác dụng lên vật theo phương nghiêng.

Bài 3. Một chiếc hộp gỗ được thả trượt không vận tốc đầu từ đầu trên của một tấm gỗ dài L = 2,5 m. Tấm gỗ đặt nghiêng 300 so với phương ngang. Hệ số ma sát giữa đáy hộp và mặt gỗ là 0,25. Lấy g = 9,8 m/s2. Hỏi sau bao lâu thì hộp trượt xuống đến đầu dưới của tấm gỗ?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Chọn câu đúng nhất. Vật lí là lĩnh vực nghiên cứu về

A. các dạng vận động của vật chất, năng lượng.       

B. các dạng vận động của chất khí.                

C. các dạng phát triển của sinh vật sống.  

D. các dạng chuyển động của các vật trong đời sống.

Câu 2: Cách viết kết quả đúng của đại lượng A là:

A. A=A¯±ΔA.

B. A=A¯ΔA.

C. A=A¯+ΔA.

D. A=A¯:ΔA.

Câu 3: Tác dụng của lực là:

A. làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.

B. nguyên nhân của chuyển động.

C. chỉ có tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật.

D. không có lực vật không chuyển động được.

Câu 4: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:

A. 4 N.                 

B. 1 N.                 

C. 2 N.                 

D. 100 N.

Câu 5: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật chuyển động

A. thẳng và không đổi chiều.                           

B. tròn.                         

C. thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.                        

D. thẳng.

Câu 6: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một vật chuyển động từ A đến B rồi từ B đến C. Quãng đường và độ dịch chuyển của vật lần lượt là

A. 2a và a2.                            

B. a và a2.                      

C. a2 và a.            

D. 2a và 2a.

Câu 7: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải là của tốc độ của một vật chuyển động?

A. Có phương xác định.

B. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.

C. Có đơn vị m/s.           

D. Không thể có độ lớn bằng không.

Câu 8: Công thức cộng vận tốc:

A. v2,3=v2,3+v1,3.       

B. v1,2=v1,3v3,2.       

C. v1,3=v1,2+v2,3.       

D. v2,3=(v2,1+v3,2).

Câu 9: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10: Một vật khối lượng 2 kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu kia cố định. Biết vật ở trạng thái cân bằng. Tính lực căng dây. Lấy g = 10 m/s2

A. 15 N.

B. 10 N.

C. 40 N.

D. 20 N.

Câu 11: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng

A. đi qua gốc tọa độ.      

B. song song với trục Ot.                                 

C. song song với trục Ov.                                 

D. đường thẳng xiên góc không qua gốc tọa độ.

Câu 12: Chọn câu đúng. Sự rơi của vật trong chất lưu có lực cản

A. được chia làm ba giai đoạn: nhanh dần đều từ lúc bắt đầu rơi trong một thời gian ngắn. Nhanh dần không đều trong một khoảng thời gian tiếp theo, lúc này lực cản xuất hiện và tăng dần. Chuyển động đều với tốc độ giới hạn không đổi, khi đó tổng lực tác dụng lên vật rơi bị triệt tiêu.

B. là chuyển động nhanh dần đều trong cả quá trình vật rơi.

C. là chuyển động đều trong cả quá trình vật rơi.

D. ban đầu nhanh đần đều, sau đó chậm dần đều.

Câu 13: Gia tốc là đại lượng cho biết sự thay đổi nhanh chậm của

A. tốc độ.                       

B. độ dời.                      

C. vận tốc.                     

D. quãng đường.

Câu 14: Một ô tô đang đi với vận tốc 10 m/s thì hãm phanh đi chậm dần đều và khi đi thêm được 84 m thì vận tốc còn 4 m/s. Gia tốc của xe là

A. 0,5 m/s2.                   

B. 0,035 m/s2.                

C. -0,5 m/s2.                  

D. -1 m/s2.

Câu 15. Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. Một chiếc khăn voan nhẹ.                                

B. Một sợi chỉ.

C. Một chiếc lá cây rụng.                                                   

D. Một viên sỏi.

Câu 16. Chuyển động ném ngang là chuyển động

A. có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang.

B. dưới tác dụng của trọng lực.

C. có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

D. có vận tốc ban đầu theo phương xiên và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Câu 17. Hai vật được ném từ độ cao H với vận tốc ban đầu v0 theo phương nằm ngang. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì tầm xa L

A. tăng 4 lần khi v0 tăng 2 lần.            

B. tăng 2 lần khi H tăng 2 lần. 

C. giảm 2 lần khi H giảm 4 lần.            

D. giảm 2 lần khi v0 giảm 4 lần.

Câu 18: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α thỏa mãn biểu thức nào?

A. F=F12+F22+2.F1.F2.cosα

B. F=F12+F222.F1.F2.cosα

C. F=F1+F2+2F1F2 

D. F=F12+F222F1F2

Câu 19. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn

A. vận tốc của vật.                                                 

B. khối lượng của vật.        

C. lực tác dụng vào vật.                                         

D. gia tốc của vật.

Câu 20: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 600 N. Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600 N.

A. α=00     

B. α=900            

C. α=450                 

D. α=1200

Câu 21: Moment lực đối với một trục quay là

A. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.

B. đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm vật chuyển động tịnh tiến.

C. cặp lực có tác dụng làm quay vật.

D. đại lượng dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.

Câu 22.Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực

A. cân bằng.                                                                    

B. có cùng điểm đặt.

C. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.          

D. xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 23: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Moment của ngẫu lực là:

A. 100 N.m.         

B. 2,0 N.m.          

C. 0,5 N.m.          

D. 1,0 N.m.

Câu 24. Một vật khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg.

B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.

C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

D. Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.

Câu 25. Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng là µ, gia tốc trọng trường g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là

A. Fmst = µg.         

B. Fmst = µmg.      

C. Fmst = µm.        

D. Fmst = mg.

Câu 26. Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, nếu ta tăng khối lượng của vật thì hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng

A. không thay đổi.                                                           

B. tăng do áp lực tăng.

C. giảm do áp lực tăng.                                         

D. tăng do trọng lực tăng.

Câu 27: Một người dùng chiếc búa dài 25 cm để nhổ một cây đinh đóng thẳng đứng ở một tấm gỗ. Biết lực tác dụng vào cây búa 180 N song song với mặt đất là có thể nhổ được cây đinh. Hãy tìm lực cản của gỗ tác dụng lên cây đinh, biết trục quay tạm thời của búa cách đinh một khoảng 9 cm.

A. 500 N.

B. 400 N.

C. 200 N.

D. 100 N.

Câu 28. Chuồn chuồn có thể bay lượn trong không trung. Chúng không bị rơi xuống đất do lực hút của Trái Đất là do còn

A. lực đẩy Archimedes.                              

B. lực cản của không khí.

C. lực ma sát của không khí.                       

D. lực nâng của không khí hướng từ dưới lên.

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Bài 1: Thả một vật rơi tự do ở độ cao 45 m, tính quãng đường vật rơi ở 1 giây cuối. Cho g = 10 m/s2.

Bài 2: Một vật được ném theo phương nằm ngang từ độ cao 10 m, có tầm bay xa trên mặt đất L = 12 m. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc ban đầu?

Bài 3Một vật có khối lượng 15 kg đang đứng yên trên sàn nhà thì chịu tác dụng của lực kéo  không đổi nằm ngang. Vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 150 m vật đạt vận tốc 54 km/h. Biết hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,05. Lấy g = 10 m/s2.

a. Tính gia tốc của vật?

b. Tính độ lớn lực kéo ?

b. Tại thời điểm 20s kể từ lúc vật chuyển động, lực kéo ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho đến khi dừng lại. 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này gồm các bước như sau:

A. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.

B. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.

C. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Rút ra kết luận.

D. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu. Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu.

Câu 2: Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?

A. Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.

B. Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.

C. Giúp giải phóng sức lao động của con người.

D. Cả A, B và C.

Câu 3: Hãy nêu một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện?

A. đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.

B. quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.

C. sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.

D. Cả A, B và C.

Câu 4: Kể tên một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng mà em biết?

A. Cường độ dòng điện có đơn vị là A.

B. Diện tích có đơn vị đo là m2.

C. Thể tích có đơn vị đo là m3.

D. Cả A, B và C.

Câu 5: Cách ghi kết quả đo của một đại lượng vật lí

A. x=x¯±Δx.

B. x=x1+x2+...+xnn

C. x=Δxx¯

D. x=Δx.x¯

Câu 6: Chọn đáp án đúng

A. quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.

B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

C. chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

D. cả A, B và C đều đúng.

Câu 7: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200 m.

B. s = 200 m và d = 200 m.

C. s = 500 m và d = 200 m.

D. s = 800 m và d = 300 m.

Câu 8: Biểu thức nào sau đây là biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên.

A. d13=d12+d23

B. d12=d13+d23

C. d12=d13+d23

D. d23=d12+d13

Câu 9: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3h, khi chạy ngược dòng về mất 6h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước thì từ A đến B mất bao lâu?

A. 12 h.

B. 10 h.

C. 9 h.

D. 3 h.

Câu 10: Chọn đáp án đúng.

A. Khi a = 0: chuyển động thẳng đều, vật có độ lớn vận tốc không đổi.

B. Khi a0 và bằng hằng số: chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có độ lớn vận tốc tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

C. Khi a0 nhưng không phải hằng số: chuyển động thẳng biến đổi phức tạp.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 11: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

A. 400 m.

B. 500 m.

C. 120 m.

D. 600 m.

Câu 12: Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0=2m/s. Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g=10m/s2.

A. 1 s.

B. 2 s.

C. 3 s.

D. 4 s.

Câu 13: Biết F1 = 25 N, F2 = 10 N, F3 = 10 N. Moment của các lực trong Hình 21.1: MF1;MF2;MF3 đối với trục quay lần lượt là

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

A -8 N.m; 8,5 N.m; 0.

B. -0,8 N.m; 8,5 N.m; 0.

C. 8 N.m; 8,5 N.m; 0.

D. 8,5 N.m; -8 N.m; 0.

Câu 14: Hai lực khác phương F1 và F2 có độ lớn F1 = F2 = 20 N, góc tạo bởi hai lực này là 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

A. 14,1 N.

B. 203 N.

C. 17,3 N.

D. 20 N.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về phép tổng hợp lực là sai?

A. Xét về mặt toán học, tổng hợp lực là phép cộng các vectơ lực cùng tác dụng lên một vật.

B. Lực tổng hợp có thể xác định bằng quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác lực hoặc quy tắc đa giác lực.

C. Độ lớn của lực tổng hợp có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng tổng độ lớn của hai lực thành phần.

D. Lực tổng hợp là một lực thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật, có tác dụng tương đương các lực thành phần.

Câu 16: Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, khi đó độ lớn giữa lực đẩy Archimedes và trọng lượng của vật như thế nào?

A. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes bằng trọng lượng của vật.

B. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật.

C. Độ lớn giữa lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng của vật.

D. Không xác định được.

Câu 17: Chọn phát biểu đúng.

A. Áp suất nước ở đáy bình chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy.

B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.

C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.

D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai:

Khi căng một sợi dây bằng cách buộc sợi dây vào giá đỡ và treo vật nặng lên thì:

A. Lực căng dây xuất hiện chống lại xu hướng bị kéo giãn.

B. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.

C. Lực căng dây tác dụng lên giá treo và trọng lực của vật là hai lực cân bằng.

D. Độ lớn của lực căng là như nhau tại tất cả các điểm trên dây, nếu dây đứng yên.

Câu 19: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. ma sát lăn.

B. ma sát trượt.

C. ma sát nghỉ.

D. lực quán tính.

Câu 20: Tác dụng vào vật có khối lượng 3 kg đang đứng yên một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,5 m/s2. Độ lớn của lực này là

A. 3 N.

B. 4,5 N.

C. 1,5 N.

D. 2 N.

Câu 21: Một người kéo xe hàng trên mặt sàn nằm ngang, lực tác dụng lên người để làm người chuyển động về phía trước là lực mà

A. người tác dụng vào xe.

B. xe tác dụng vào người.

C. người tác dụng vào mặt đất.

D. mặt đất tác dụng vào người.

Câu 22: Viên đạn rơi xuống đất cách điểm bắn theo phương nằm ngang bao nhiêu mét?

A. 250 m.

B. 303 m.

C. 757,5 m

D. 245,7 m.

Câu 23: Chuyển động nào dưới đây có thể coi như là chuyển động rơi tự do?

A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang.

B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc.

C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi.

D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao.

Câu 24: Một vật rơi tự do khi chạm đất thì vật đạt vận tốc v = 25 m/s. Hỏi vật được thả rơi từ độ cao nào? Lấy g=10m/s2.

A. 21,25 m.

B. 31,25 m.

C. 11,25 m.

D. 27,25 m.

Câu 25: Trong một thí nghiệm cho hai địa điểm A và B cách nhau 300 m, lấy hai vật cho chuyển động. Khi vật 1 đi qua A với vận tốc 20 m/s, chuyển động chậm dần đều về phía B với gia tốc 1 m/s2 thì vật 2 bắt đầu chuyển động đều từ B về A với vận tốc 8 m/s. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A. Viết phương trình tọa độ của hai vật

A. xA = 20t – 12t2; xB = 300 – 8t.

B. xA = 40t – 12t2; xB = 500 – 4t .                 

C. xA = 10t – 2t2; xB = 100 – 8t.         

D. xA = 20t – t2; xB = 300 – 4t.

Câu 26: Nếu t0=0 với vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình vận tốc là ν=ν0+a.t

B. Phương trình độ dịch chuyển d=ν0.t+12.a.t2

C. Phương trình liên hệ giữa a, v và d là ν2v02=2.a.d

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27: Biểu thức tính gia tốc trung bình

A. atb=ΔνΔt=ν2ν1Δt

B. atb=ΔtΔν=Δtν2ν1

C. atb=sΔt

D. atb=dΔt

Câu 28: Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi nào?

A. luôn luôn bằng nhau.

B. khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều.

C. khi vật chuyển động thẳng.

D. khi vật không đổi chiều chuyển động.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1: Một thanh đồng chất có chiều dài L, trọng lượng 200 N, treo một vật có trọng lượng 450 N vào thanh như Hình 21.2. Các lực F1,F2 của thanh tác dụng lên hai điểm tựa có độ lớn lần lượt là bao nhiêu?

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Bài 2: Một chú khỉ diễn xiếc treo mình cân bằng trên dây thừng như Hình 17.3. Xác định lực căng xuất hiện trên các đoạn dây OA, OB. Biết chú khỉ có khối lượng 7 kg. Lấy g = 9,8 m/s2.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Bài 3: Một vật có trọng lượng riêng 22 000 N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 30 N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Lấy trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.

Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - (Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Đáp án đúng là: A.

Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này gồm các bước như sau:

- Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu.

- Đối chiếu với các lí thuyết đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu.

- Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết.

- Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay loại bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu.

- Rút ra kết luận.

Câu 2: Đáp án đúng là: D.

Những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp:

- Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.

- Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.

- Giúp giải phóng sức lao động của con người.

Câu 3: Đáp án đúng là: D.

Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện:

- đảm bảo các thiết bị sử dụng điện phải có hệ thống cách điện an toàn.

- quan sát, chỉ dẫn các biển báo tín hiệu nguy hiểm.

- sử dụng các phương tiện bảo hộ, an toàn.

Câu 4: Đáp án đúng là: D.

Một số đại lượng vật lí và đơn vị của chúng ví dụ như:

- Cường độ dòng điện có đơn vị là A.

- Diện tích có đơn vị đo là m2.

- Thể tích có đơn vị đo là m3.

Câu 5: Đáp án đúng là: A.

Khi tiến hành đo đạc giá trị x của một đại lượng vật lí thường được ghi dưới dạng: x=x¯±Δx trong đó Δx là sai số tuyệt đối của phép đo, x¯ là giá trị trung bình của đại lượng cần đo khi tiến hành phép đo nhiều lần.

Câu 6: Đáp án đúng là: D.

- Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động. Hoặc có thể định nghĩa tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

Câu 7: Đáp án đúng là A.

Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).

Câu 8: Đáp án đúng là: A.

Biểu thức tính độ dịch chuyển tổng hợp nếu gọi (1) là vật chuyển động, (2) là hệ quy chiếu chuyển động, (3) là hệ quy chiếu đứng yên: d13=d12+d23

Câu 9: Đáp án đúng là: A.

Gọi v13 là vận tốc của phà đối với bờ sông

v12 là vận tốc của phà đối với dòng nước

v23 là vận tốc của dòng nước đối với bờ sông

Khi đi xuôi dòng  ν13x=s3=ν12+ν23          (1)

Khi đi ngược dòng ν13n=s6=ν12ν23        (2)

Từ (1) và (2) suy ra ν23=s12

Nếu phà tắt máy trôi theo dòng sông thì t=sν23=ss12=12h

Câu 10: Đáp án đúng là: D.

Cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 11: Đáp án đúng là: D.

Đổi 36 km/h = 10 m/s; 2 phút = 120 giây.

- Gia tốc của tàu là: a=νν0Δt=010120=112m/s2

- Quãng đường tàu đi được là:

s=d=ν0.t+12.a.t2=10.120+12.112.1202=600m

Câu 12: Đáp án đúng là: A.

Ta có: t=2.hg=2.510=1s

Câu 13: Đáp án đúng là: D

Chọn chiều dương là chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ và áp dụng công thức: M = F.d.

MF1=F1d1=25.0,80.sin250=8,5N.m

MF2=F2d2=10.0,80=8N.m

MF3=F3d3=10.0=0N.m

Câu 14: Đáp án đúng là: B

F=F12+F22+2F1F2.cosF1,F2=202+202+2.20.20.cos60=203N

Câu 15: Đáp án đúng là: C

C – sai vì F1F2FF1+F2

Câu 16: Đáp án đúng là: B

Trạng thái nổi lên hay chìm xuống của vật ở trong nước phụ thuộc vào chênh lệch độ lớn giữa trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng vào vật. Một vật ở trong lòng chất lỏng và đang chuyển động đi xuống, có nghĩa là, độ lớn giữa lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng (độ lớn của trọng lực) của vật.

Câu 17: Đáp án đúng là: C

A, B – sai vì áp suất nước ở đáy bình phụ thuộc cả vào độ sâu của đáy bình so với với mặt thoáng của chất lỏng,

D – sai chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng.

Câu 18: Đáp án đúng là: C

Lực căng dây tác dụng lên giá treo và trọng lực của vật không phải là hai lực cân bằng, do 2 lực này không tác dụng vào cùng 1 vật:

- Lực căng dây tác dụng lên giá treo có điểm đặt là điểm tiếp xúc giữa dây và giá treo.

- Trọng lực thì có điểm đặt là ở trọng tâm của vật.

Câu 19: Đáp án đúng là A

Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Bánh xe lăn trên mặt đường nên lực tương tác giữa bánh xe và mặt đường là lực ma sát lăn.

Câu 20: Đáp án đúng là: B

Ta có: F=ma=3.1,5=4,5N

Câu 21: Đáp án đúng là: D

Người tác dụng lực lên mặt đất hướng về phía sau, mặt đất tác dụng lực lên người hướng về phía trước. Lực do mặt đất tác dụng lên người giúp cho người chuyển động về phía trước.

Câu 22: Đáp án đúng là C

Tầm xa: L=v0t=250.3,03=757,5m

Câu 23: Đáp án đúng là: C

A – chuyển động ném ngang

B – chuyển động ném xiên

C – rơi tự do

D – chuyển động chậm dần đều.

Câu 24: Đáp án đúng là B

Thời gian từ lúc vật rơi đến khi chạm đất là:

v=gt=>t=vg=2510=2,5s

Vật được thả rơi từ độ cao là:

h=s=12gt2=12.10.2,52=31,25m 

Câu 25: Đáp án đúng là A

+ Theo bài ra gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc vật 1 qua A

+ Đối với vật qua A:

x0A=0m;v0A=20m/s;aA=1m/s2;

xA=20t0,5.t2;vA=20t

+ Đối với vật qua B: x0B=300m;v0B=8m/s;aB=0m/s2xB=3008t

Câu 26: Đáp án đúng là: D.

Vật chuyển động thẳng biến đổi đều nếu t0=0

Phương trình vận tốc là ν=ν0+a.t

Phương trình độ dịch chuyển d=ν0.t+12.a.t2

- Phương trình liên hệ giữa a, v và d là ν2v02=2.a.d

Câu 27: Đáp án đúng là: A.

Biểu thức tính gia tốc trung bình là atb=ΔνΔt=ν2ν1Δt

Câu 28: Đáp án đúng là B.

Tốc độ trung bình bằng độ lớn vận tốc trung bình khi vật chuyển động thẳng và không đổi chiều chuyển động.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1: Các lực thành phần theo phương Oy cân bằng nhau hình dưới.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

F1 + F2 - 200 - 450 = 0     (1)

Áp dụng quy tắc moment lực đối với trục quay tại A:

L2.200.sin90+3L4.450.sin90=LF2.sin90 (2)

Từ (1) và (2) suy ra F1=212N;  F2=438N

Bài 2:

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Trọng lượng của con khỉ: P = mg = 68,6 N.

Khi vật cân bằng: T1+T2+P=0

Các lực thành phần theo trục Oy cân bằng nhau:

T1sin18o+T2sin26oP=0     (1)

Các lực thành phần theo trục Ox cân bằng nhau:

T1cos18o=T2cos26o      (2)

Từ (1) và (2)

T1=88,6N;  T2=93,9N

Bài 3: Khi nhúng vật vào trong nước thì vật chịu thêm lực đẩy Archimedes nên số chỉ của lực kế giảm xuống. Số chỉ của lực kế khi để ngoài không khí chính là trọng lượng của vật.

Khi vật cân bằng trong nước:

PFA=FPdndvP=F

Do đó, ta có: P=F1dndv=3011000022000=55N

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất. Mục tiêu của Vật lí là:

A. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

B. khám phá ra các quy luật chuyển động.

C. khám phá năng lượng của vật chất ở nhiều cấp độ.

D. khám phá ra quy luật chi phối sự vận động của vật chất.

Câu 2: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.

B. Hải lí.

C. Năm ánh sáng.

D. Năm.

Câu 3: Một học sinh đo cường độ dòng điện đi qua các đèn Đ1 và Đ2 (hình 1) được các giá trị lần lượt là I1=2,0±0,1AI2=1,5±0,2A

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Cường độ dòng điện I trong mạch chính được cho bởi

I = I1 + I2

Tính giá trị và viết kết quả của I.

A. I=3,5+0,3A.

B. I=3,50,3A.

C. I=3,5.0,3A.

D. I=3,5±0,3A.

Câu 4: Một ô tô chạy từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 40 km/h. Sau đó ô tô quay trở về A với tốc độ 60 km/h. Giả sử ô tô luôn chuyển động thẳng đều. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường đi và về.

A. 48 km/h.

B. 50 km/h.

C. 0 km/h.

D. 60 km/h.

Câu 5: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=15km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình là v2=25km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường?

A. 16,75 km/h.              

B. 17,75 km/h.            

C. 18,75 km/h.       

D. 19,75 km/h.

Câu 6: Một người có thể bơi với vận tốc 2,5 m/s khi nước sông không chảy. Khi nước sông chảy với vận tốc 1,2 m/s theo hướng bắc nam thì sẽ làm thay đổi vận tốc của người bơi. Tìm vận tốc tổng hợp của người đó khi bơi ngược dòng chảy.

A. 1,3 m/s theo hướng Đông.

B. 1,3 m/s theo hướng Tây.

C. 1,3 m/s theo hướng Bắc.

D. 1,3 m/s theo hướng Nam.

Câu 7: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.

B. v = 6t2 + 2t - 2.

C. v = 5t – 4.

D. v = 6t2 - 2.

Câu 8: Một chiếc xe thể thao đang chạy với tốc độ 110 km/h thì hãm phanh và dừng lại trong 6,1 giây. Tìm gia tốc của nó.

A. 5 km/s2.

B. -5 km/s2.

C. 5 m/s2.

D. -5 m/s2.

Câu 9: Một máy bay có vận tốc khi tiếp đất là 100 m/s. Để giảm vận tốc sau khi tiếp đất, máy bay chỉ có thể có gia tốc đạt độ lớn cực đại là 4 m/s2. Tính thời gian ngắn nhất để máy bay dừng hẳn kể từ khi tiếp đất?

A. 25 s.

B. 20 s.

C. 15 s.

D. 10 s.

Câu 10: Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

A. 37,5 m.

B. 75 m.

C. 112,5 m.

D. 150 m.

Câu 11. Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

A. 7h 15 phút.

B. 8h 15 phút.

C. 9h 15 phút.

D. 10h 15 phút.

Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc v của vật trước khi chạm đất bằng

A. 9,82m/s.

B. 9,8 m/s.

C. 98 m/s.

D. 6,9 m/s.

Câu 13: Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

A. Vận tốc ném ban đầu.

B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

C. Độ cao của vị trí ném vật.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 14: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

A. Bên trái.

B. Bên phải.

C. Chúi đầu về phía trước.

D. Ngả người về phía sau.

Câu 15: Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

A. điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

B. phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

C. độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 16: Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

A. kgm3.

B. gcm3.

C. m3g.

D. Cả A và B.

Câu 17: Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

A. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

B. Phương trùng với phương chuyển động của vật trong chất lưu.

C. Ngược với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 18: Có hai lực đồng quy F1 và F2. Gọi α là góc hợp bởi F1 và F2 và F=F1+F2. Nếu F = F12+F22 thì:

A. α= 00. 

B. α= 900.   

C. α= 1800.        

D. 0<a< 900.

Câu 19: Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó F1 và F2 hợp với nhau góc 60o Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1 và F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn.

A. 15 N.                      

B. 30 N.                   

C. 25 N.                                

D. 20 N.

Câu 20: Công thức tính moment lực đối với một trục quay

A. M=F.d

B. M=Fd

C. M=dF

D. M=F2.d

Câu 21: Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

A. 2 kg.

B. 6 kg.

C. 5 kg.

D. 4 kg.

Câu 22: Theo định luật 1 Newton thì

A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.

B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.

C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.

D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Câu 23: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2,5 kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2 m/s đến 6 m/s trong 2 s. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng

A. 7,5 N.

B. 5 N.

C. 0,5 N.

D. 2,5 N.

Câu 24: Một lực có độ lớn 3 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1,5 kg lúc đầu đứng yên. Xác định quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s.

A. 4 m.

B. 2 m.

C. 0 m.

D. 6 m.

Câu 25: Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.

B. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

C. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Câu 26: Lực căng dây được kí hiệu là

A. F.

B. T.

C. P.                   

D. T.

Câu 27: Biết thể tích các chất chứa trong bốn bình ở Hình 34.1 bằng nhau, S1=S2=S3=4S4;ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuoc. Sự so sánh nào sau đây về áp lực của các chất trong bình tác dụng lên đáy bình là đúng?

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

A. F1=F2=F3=F4.

B. F1>F4>F2>F3.

C. F1>F4>F2=F3.

D. F4>F3>F2=F1.

Câu 28: Một vật nổi được trên bề mặt chất lỏng là do

A. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật lớn hơn trọng lực của vật.

B. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lực của vật.

C. lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.

D. Tất cả đều sai.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1: Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Bài 2: Một vật có khối lượng m = 10 kg, chịu tác dụng của lực kéo FK hợp với phương ngang một góc 300 và lực ma sát có hệ số ma sát µ = 0,2. Lấy g = 10m/s2. Biết vật chuyển động nhanh dần trên mặt ngang không vận tốc đầu, sau khi đi được 100 m vật đạt vận tốc 20 m/s. Lực kéo tác dụng lên vật có độ lớn là bao nhiêu?

Bài 3: Một con tàu vượt biển lớn bị mắc cạn gần đường bờ biển (tương tự trường hợp của tàu Costa Concordia vào ngày 13/01/2012 tại Ý) và nằm nghiêng ở một góc như Hình 14.7. Người ta đã sử dụng các tàu cứu hộ để gây ra một lực F = 5,0.105 N tác dụng vào điểm A của tàu theo phương ngang để giúp tàu thẳng đứng trở lại. Xác định moment lực của lực tác dụng này tương ứng với trục quay đi qua điểm tiếp xúc của tàu với mặt đất.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Đáp án học kì 1 môn Vật lí 10 Chân trời sáng tạo - (Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Câu 1: Đáp án đúng là: A.

Mục tiêu của Vật lí là: khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô.

Câu 2: Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.

Câu 3: Đáp án đúng là D

Giá trị của cường độ dòng điện trung bình trong mạch chính là

I¯=I1¯+I2¯=2,0A+1,5A=3,5A

Sử dụng (1) ta có

ΔI=ΔI1+ΔI2=0,1A+0,2A=0,3A

Do đó, kết quả là I=3,5±0,3A

Câu 4: Đáp án đúng là C

Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đi và về:

vtb=dt1+t2=0t1+t2=0km/h

Câu 5: Đáp án đúng là C

Thời gian xe đi nửa đoạn đường đầu là: t1=s1v1=s2.15=s30 

Thời gian đi nửa đoạn đường cuối là: t2=s2v2=s2.25=s50 

Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là: vtb=st1+t2=ss.130+150=18,75km/h

Câu 6: Đáp án đúng là C

Biểu đồ khi bơi ngược dòng.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Vận tốc tổng hợp: v=vngvn=2,51,2=1,3m/s theo hướng Bắc.

Câu 7: Đáp án đúng là: C

Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng: v=vo+at

Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.

Câu 8: Đáp án đúng là D

Gia tốc: a=vv0t=01103,66,1=5m/s2

Câu 9: Đáp án đúng là A

Ta có: v0=100m/s;a=4m/s2;  v=0

v=v0+att=vv0a=25s

Câu 10: Đáp án đúng là C

Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động được tính bằng diện tích của phần đồ thị được tô màu xanh.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

s=s1+s2=12.5.15+12.15.10=37,5+75=112,5m

Câu 11. Đáp án đúng là C

+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai xe, gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc xe máy chuyển động

+ Phương trình chuyển động: x=x0+vt

+ Xe máy có: x0=0;vm=36km/hxm=36t

+ Xe đạp có: x0d=36km;vd=5m/s=18km/hxd=36+18t

+ Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ

36t=36+18tt=2h Hai xe gặp nhau lúc 9h15 phút

Câu 12: Đáp án đúng là: A

Vận tốc của vật khi chạm đất: v=2gh=2.9,8.9,8=9,82m/s

Câu 13: Đáp án đúng là: D.

Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:

- Vận tốc ném ban đầu.

- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

- Độ cao của vị trí ném vật.

Câu 14: Đáp án đúng là: A.

A -  đúng vì theo định luật quán tính, người có xu hướng bảo toàn vận tốc đang có, do ngồi trên xe đang chuyển động thẳng nên người có vận tốc bằng với vận tốc của xe khi đó. Khi xe đột ngột rẽ phải thì người có xu hướng nghiêng về bên phải.

Câu 15: Đáp án đúng là: D.

Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:

Điểm đặt trên vật ngay tại vị trí tiếp xúc của hai bề mặt.

Phương tiếp tuyến và ngược chiều với xu hướng chuyển động tương đối của hai bề mặt tiếp xúc.

Độ lớn lực ma sát nghỉ bằng độ lớn của lực tác dụng gây ra xu hướng chuyển động.

Câu 16: Đáp án đúng là: D.

A, B – đúng vì khối lượng riêng có biểu thức là ρ=mV trong đó m là khối lượng, V là thể tích.

Câu 17: Đáp án đúng là: D.

Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

- Điểm đặt tại trọng tâm của vật.

- Cùng phương, ngược chiều với chiều chuyển động của vật trong chất lưu.

Câu 18: Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì trường hợp này hai lực đồng quy F1 và F2 là hai lực vuông góc nên góc xen giữa hai lực bằng 90 độ.

Câu 19: Đáp án đúng là: D.

D - đúng vì

- Độ lớn hợp lực của hai lực F1 và F2 là F1,2=2.F1.cosα2=2.10.cos300=103N

Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1 và F2 nên F3vuông góc với F1,2 suy ra độ lớn của hợp lực là: F=F32+F1,22=102+1032=20N

Câu 20: Đáp án đúng là: A.

Công thức tính moment lực đối với một trục quay là M=F.d trong đó F là độ lớn của lực tác dụng, d là cánh tay đòn.

Câu 21: Đáp án đúng là: D.

Gọi O là điểm bắt đầu nhô ra của thanh sắt, O chính là trục quay của thanh, G là trọng tâm của thanh.

TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Khi đầu A của thanh bắt đầu bênh lên, ta có

MF=MPF.OB=P.OG

F.OB=m.g.OG

m=Fg.OBOG=4010.AB4AB4=4kg

Câu 22: Đáp án đúng là: B

Theo định luật 1 Newton thì một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.

Câu 23: Đáp án đúng là: B

Gia tốc: a=vv0t=622=2m/s2

Lực tác dụng: F=ma=2,5.2=5N

Câu 24: Đáp án đúng là A

Ta có: a=Fm=2m/s2s=v0t+at22=0+2.222=4m

Câu 25: Đáp án đúng là A

Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng là lực đàn hồi của lò xo. Lực này không phải lực ma sát.

Câu 26: Đáp án đúng là B.

Lực căng dây được kí hiệu là 

Câu 27: Đáp án đúng là: C

Áp lực có độ lớn bằng trọng lượng P của vật tác dụng lên mặt đáy.

Trọng lượng: P = mg

Mà khối lượng m=ρV

Do thể tích của chất lỏng ở các bình bằng nhau, mà ρcat=3,6ρnuocmuoi=4ρnuocnên có:

mcat=3,6mnuocmuoi=4mnuoc

Pcat=3,6Pnuocmuoi=4Pnuoc

Fcat=3,6Fnuocmuoi=4FnuocF1=3,6F4=4F2=4F3F1>F4>F2=F3

Câu 28: Đáp án đúng là: C

Trạng thái nổi lên hay chìm xuống của vật ở trong nước phụ thuộc vào chênh lệch độ lớn giữa trọng lực và lực đẩy Archimedes tác dụng vào vật. Vật nổi được trên mặt nước là do lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật cân bằng với trọng lực của vật.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1: - Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 06060=10km/h

Phương trình chuyển động của vật (1): d1=6010tkm

- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 60050=12km/h

Phương trình chuyển động của vật (2): d2=12tkm

Bài 2:

 TOP 30 đề thi Học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo (4 đề có đáp án + ma trận) (ảnh 1)

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, chiều dương cùng chiều chuyển động của vật

Các lực tác dụng lên vật gồm FK,  Fms,  P,  N có phương và chiều như hình vẽ.

Viết phương trình định luật II Niuton:

FK+Fms+P+N=ma (1)

Chiếu phương trình (1) lên hệ trục tọa độ Oxy

Ox: FK.cosa – Fms = ma    (2)

Oy: N + FK.sina  – P = 0  (3)

Từ (2) và (3) suy ra: FK=μmg+macosα+μ.sinα

Ta có: v2v02=2asa=v2v022s=202022.100=2m/s2 

FK=0,2.10.10+10.2cos300  + 0,2.sin30=41,4N

Bài 3: Ta có:

M=F.d=5.105.30.cos10°=1,48.107N.m

Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lí (Chân trời sáng tạo) 

Môn: VẬT LÍ - LỚP 10 – BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức, kĩ năng

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng số câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Trắc nghiệm

Tự luận

1

Mở đầu

1.1. Khái quát về môn Vật lí

1

1

 

 

2

 

1.2. Vấn đề an toàn trong Vật lí

1

1

 

 

2

 

1.3. Đơn vị và sai số trong Vật lí

1

1

 

 

2

 

2

Mô tả chuyển động

2.1. Chuyển động thẳng

1

1

1

 

3

 

2.2. Chuyển động tổng hợp

 

1

1

 

2

 

3

Chuyển động biến đổi

3.1. Gia tốc – Chuyển động thẳng biến đổi đều

 

1

1

1 (TL)

2

1

3.2. Sự rơi tự do

1

1

 

 

2

 

3.3. Chuyển động ném

 

1

1

 

2

 

4

Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn

4.1. Ba định luật Newton về chuyển động

1

1

1

1 (TL)

3

1

4.2. Một số lực trong thực tiễn

 

1

1

1 (TL)

2

1

4.3. Chuyển động của vật trong chất lưu

1

1

 

 

2

 

5

Moment lực. Điều kiện cân bằng

5.1. Tổng hợp lực – Phân tích lực

1

1

 

 

2

 

5.2. Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật

1

 

1

 

2

 

Tổng số câu

 

 

 

 

 

28

3

Tỉ lệ điểm

 

 

 

 

 

7

3

Lưu ý:

- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.

- Câu hỏi tự luận thuộc phần vận dụng và vận dụng cao. 

Xem thêm đề thi các môn lớp 10 bộ Chân trời sáng tạo hay, có đáp án chi tiết:

743
  Tải tài liệu