Giải Địa lí lớp 6 Cánh diều Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến, Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ
Hoidap.vietjack.com trân trọng giới thiệu: lời giải bài tập Địa lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến, Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí lớp 6 Bài 1. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh vĩ tuyến, Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ
Câu hỏi giữa bài
Giải Địa lí 6 trang 104
Câu hỏi trang 104 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 1.2, hãy xác định: các đường kinh tuyến, kinh tuyến gốc; các đường vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc; bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
Hình 1.2: Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
Lời giải:
- Kinh tuyến là các đường chạy dọc từ cực bắc đến cực nam.
- Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 0 độ đi qua thủ đô Luân Đôn nước Anh.
- Vĩ tuyến là các đường tròn chạy ngang quanh trục Trái Đất.
- Vĩ tuyến gốc 0 độ là đường tròn lớn nhất, được gọi là xích đạo.
- Bán cầu Bắc là nửa cầu nằm phía trên ( nửa trên đường xích đạo).
- Bán cầu Nam là nửa cầu nằm phía dưới (nửa dưới đường xích đạo).
Giải Địa lí 6 trang 105
Câu hỏi trang 105 Địa Lí lớp 6: Hãy viết tọa độ địa lí của điểm B, C trong hình 1.3, và điểm H, K trong hình 1.4.
Lời giải:
Trong hình 1.3, tọa độ địa lí của:
- Điểm B (200B, 1100Đ)
- Điểm C (100N, 100T)
Trong hình 1.4, tọa độ địa lí của:
- Điểm H (600B, 400Đ)
- Điểm K (400B, 200Đ)
Luyện tập & Vận dụng
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 105 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 1.2, hãy cho biết:
- Vĩ tuyến nào là dài nhất. Vĩ tuyến nào là ngắn nhất.
- Độ dài của kinh tuyến gốc so với các kinh tuyến khác như thế nào.
Hình 1.2: Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
Lời giải:
- Vĩ tuyến dài nhất là vĩ tuyến gốc 0 độ (đường xích đạo). Vĩ tuyến ngắn nhất là hai vĩ tuyến gần với hai cực Bắc và cực Nam nhất.
- Kinh tuyến gốc có độ dài bằng với độ dài của các đường kinh tuyến khác.
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 105 Địa Lí lớp 6: Quan sát hình 1.3, hãy xác định và ghi lại tọa độ địa lí của các điểm D, E.
Lời giải:
Trong hình 1.3, tọa độ địa lí của:
- Điểm D (400B, 600Đ)
- Điểm E (200N, 300Đ).
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 105 Địa Lí lớp 6: Sử dụng quả Địa Cầu, hãy xác định tọa độ địa lí của thủ đô một nước và ghi lại tọa độ xác định được.
Lời giải:
- HS vận dụng thực hành.
- Ví dụ:
Thủ đô của Việt Nam có tọa độ: Hà Nội (200B, 1050Đ).
Thủ đô nước Anh có tọa độ: Luân Đôn (510B, 00).