Phương án tuyển sinh trường Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2022 mới nhất
Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Video giới thiệu trường Đại học Xây dựng Miền Tây
A. Giới thiệu trường Đại học Xây dựng Miền Tây
- Tên trường: Đại học Xây dựng Miền Tây
- Tên tiếng Anh: Mien Tay Construction University (MTU)
- Mã trường: MTU
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Bồi dưỡng ngắn hạn
- Địa chỉ: Số 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
- SĐT: 0270.3825.903
- Email: banbientap@mtu.edu.vn
- Website: http://www.mtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tuyensinh.mtu.edu.vn
B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022, theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Phương thức 3: Thi tuyển kết hợp Xét tuyển (áp dụng đối với các ngành có tổ hợp môn năng khiếu, Vẽ mỹ thuật).
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức năm 2022.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT
- Áp dụng đối với thí sinh dự thi THPT năm 2022.
- Điểm xét tuyển: Phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu (điểm sàn) do Nhà trường quy định. Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ)
- Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).
- Điểm xét tuyển: Xét một trong các điều kiện sau:
+ Tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,00 trở lên và điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển từ 5,00 trở lên.
+ Tổng điểm trung bình năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,00 trở lên và điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển từ 5,00 trở lên.
c. Phương thức 3: Thi tuyển kết hợp Xét tuyển (áp dụng đối với các ngành có tổ hợp môn năng khiếu, Vẽ mỹ thuật)
- Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
- Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn (2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm môn Vẽ mỹ thuật) xét một trong các điều kiện sau:
+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT: Phải lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Xây dựng Miền Tây quy định. Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
+ Đối với thí sinh sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ): Phải ≥ 18,0 điểm (tổng điểm 3 môn). Điểm của từng môn phải ≥ 5,0 điểm.
+ Đối với thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia
Tp. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022, có điểm bài thi cao hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng.
* Lưu ý: Điểm môn Vẽ mỹ thuật phải ≥ 5,0 điểm (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật: Lấy từ kết quả thi tuyển tại Trường Đại học Xây dựng Miền Tây hoặc điểm thi của các trường đại học khác).
d. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường
Áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích) tại các Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (các năm 2020, 2021,2022).
e. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức năm 2022
- Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) năm 2022 và các năm trước.
- Điểm xét tuyển: Có điểm bài thi cao hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng (công bố sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022).
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
Học phí dự kiến với sinh chính quy trung bình 7.000.000đ/ 01 học kỳ/ 01 sinh viên, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Xét kết quả thi THPT: Đăng ký tại trường THPT cùng hồ sơ thi THPT hoặc tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Xét theo học bạ THPT:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển
+ Học bạ photo;
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp THPT photo;
+ Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có);
+ CMND photo;
+ Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.
- Thời gian đăng ký dự thi môn năng khiếu: Nhận hồ sơ đến ngày 30/6/2022, dự kiến thi tuyển ngày 14, 15/7/2022.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Kỹ thuật xây dựng - Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - Công nghệ thi công và an toàn lao động |
7580201 |
A00, A01, B00, D01 |
400 |
Kiến trúc - Kiến trúc Công trình - Kiến trúc cảnh quan |
7580101 |
V00, V01, V02, V03 |
150 |
Quản lý Đô thị và Công trình |
7580106 |
V00, V01, A00, A01 |
25 |
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông Xây dựng cầu đường Kỹ thuật cơ sơ hạ tầng |
7580205 |
A00, A01, B00, D01 |
75 |
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
7580213 |
A00, A01, B00, D01 |
25 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00, A01, B00, D01 |
25 |
Kế toán - Kế toán xây dựng - Kế toán doanh nghiệp - Kế toán và Hành chính công |
7340301 |
|
100 |
Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phần mềm Hệ thống thông tin quản lý |
7480103 |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Xây dựng Miền Tây: http://www.mtu.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 20B Phó Cơ Điều, Phường 3, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
- SĐT: 0270.3825.903
- Email: banbientap@mtu.edu.vn
- Website: http://www.mtu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tuyensinh.mtu.edu.vn
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Xây dựng Miền Tây năm 2020 - 2021
Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây như sau:
Ngành học |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Kỹ thuật xây dựng |
14 |
14 |
18 |
Kiến trúc |
16 |
15,5 |
18 |
Quản lý đô thị và công trình |
14 |
14 |
18 |
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông |
14 |
14,5 |
18 |
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
16 |
14 |
18 |
Kỹ thuật môi trường |
18 |
17,5 |
18 |
Kế toán |
14,5 |
14 |
18 |
Kỹ thuật phần mềm |
17 |
18 |
D. Cơ sở vật chất trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Hiện nay, Trường có 2 cơ sở và 1 phân hiệu:
1. Cơ sở I: 24 Nguyễn Du, P.7, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên:
- Tổng diện tích đất: 4,640 ha
- Tổng diện tích xây dựng: 9.787,2 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 27.701 m2
- Tổng số phòng học lý thuyết: 43 phòng
- Tổng số phòng học máy tính: 02 phòng
- Tổng số phòng thí nghiệm: 05 phòng (vật liệu, cơ đất nền móng, cầu đường, nước, hóa)
- Tổng số xưởng thực hành đa năng: 01 xưởng
- Xưởng thực hành các chuyên ngành đào tạo: 03 xưởng
- Khu làm việc: 2.509 m2 nhà 2 tầng, 14 phòng chức năng
- Khu tập thể giáo viên: 1 tầng, 297 m2, có 06 phòng ở
- Nhà công vụ cho giảng viên 03 tầng, có 01 bếp ăn tập thể, 19 phòng ở
- 01 thư viện diện tích 345m2, 01 thư viện số
- 01 hội trường 200 chỗ ngồi
- Ký túc xá 04 tầng, có 01 phòng quản lý, 49 phòng ở, 03 phòng sinh hoạt chung. Sức chứa 392 sinh viên
- Nhà lưu trú cho sinh viên quốc tế 02 tầng, có 06 phòng ở, 02 phòng sinh hoạt chung. Sức chứa 24 sinh viên
- Khu thể thao: 2.547 m2
2. Cơ sở II: Đường Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên:
- Tổng diện tích đất: 13,336 ha
- Tổng diện tích xây dựng: 4.371 m2
(Cụ thể: Giảng đường 2.096- Hiệu bộ 715- Nhà GDTC 1.560)
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 19.412 m2
(Cụ thể: Giảng đường 9.986- Hiệu bộ 7.866- Nhà GDTC 1.560)
- Tổng số phòng học lý thuyết: 35 phòng
- Tổng số phòng học máy tính: 02 phòng
- 01 thư viện diện tích 428 m2: 03 phòng, 01 thư viện số
- 02 hội trường 200 chỗ ngồi
- Khu làm việc: diện tích sàn 7.866 m2 nhà 11 tầng, 89 phòng
- Khu thể thao: 33.676 m2. Bao gồm: Nhà giáo dục thể chất có sức chứa 300 chỗ, 03 sân bóng đá mi ni, 02 sân tennis, 01 sân bóng rổ, 01 sân bóng chuyền, 01 sân vận động (sân bóng đá 11 người)
3. Phân hiệu tại Đà Nẵng: 544B Nguyễn Lương Bằng, Liên Chiểu, Đà Nẵng:
- Tổng diện tích đất: 49.297 m2
- Tổng diện tích xây dựng: 4.255,2 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 9.765 m2
- Tổng số phòng học lý thuyết: 19 phòng
- Tổng số phòng học máy tính: 01 phòng
- Tổng số phòng học đồ án kiến trúc: 01 phòng
- Tổng số phòng học thí nghiệm: 01 phòng
- Tổng số phòng học mỹ thuật: 01 phòng
- Tổng số xưởng thực hành: 4 xưởng
(trong đó: xưởng điện, xưởng nước, xưởng hàn và xưởng xây dựng)
- Khu làm việc: nhà 3 tầng; 15 phòng
- Nhà công vụ cho giảng viên đang được đầu tư nâng cấp. Nhà 03 tầng, có 01 bếp ăn tập thể, 13 phòng ở. Dự kiến đưa vào sử dụng tháng 5/2020
- 01 thư viện diện tích 207,5 m2
- 01 hội trường 300 chỗ ngồi
- Ký túc xá sinh viên: 3 tầng, 36 phòng. Sức chứa 288 sinh viên
- 01 sân thể thao 1000 m2
- Trong giai đoạn 2020-2022, Nhà trường đã được Bộ Xây dựng phê duyệt đầu tư xây dựng các dự án như sau:
- Dự án Cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường ĐHXD Miền Trung, triển khai 2020, tổng mức đầu tư 6,0 tỷ đồng. Bao gồm: Cải tạo ký túc xá sinh viên, nhà lưu trú cho sinh viên nước ngoài, nâng cấp 02 phòng học trực tuyến đa năng.
- Dự án ĐTXD Nhà đa năng Trường ĐHXD Miền Trung (Phân hiệu Đà Nẵng), triển khai 2018-2022, tổng mức đầu tư 52,965 tỷ đồng. Nhà 7 tầng, diện tích sàn 4900m2, bao gồm các phòng học, thư viện, hội trường.
- Dự án ĐTXD Hệ thống đường giao thông (khu B) Trường ĐHXD Miền Trung, triển khai 2020-2022, tổng mức đầu tư 22,700 tỷ đồng. Đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông, chiếu sáng trong khuôn viên khu B.
- Dự án ĐTXD Ký túc xá - Trường ĐHXD Miền Trung (khu B), tổng mức đầu tư 35,0 tỷ đồng. Đã được Bộ Xây dựng phê duyệt chủ trương đầu tư. Bao gồm 02 hạng mục: Ký túc xá 5 tầng, diện tích sàn 3065m2, sức chứa 240 sinh viên; Nhà ăn 2 tầng, diện tích sàn: 1400m2.
- Dự án tăng cường trang thiết bị nhằm nâng cao năng lực trong công tác NCKH và đào tạo - Trường ĐHXD Miền Trung, tổng mức đầu tư 23,297 tỷ đồng, đã được Bộ Xây dựng phê duyệt chủ trương đầu tư, triển khai năm 2020-2021. Đầu tư thiết bị các phòng thí nghiệm cho cả hai cơ sở: Phú Yên và Phân hiệu Đà Nẵng.
- Giai đoạn 2021-2025, Nhà trường đã đề xuất với Bộ Xây dựng đưa vào kế hoạch đầu tư trung hạn xây dựng cơ sở vật chất tại các cơ sở như sau:
- Dự án ĐTXD Trung tâm Thông tin - Thư viện - Trường ĐHXD Miền Trung (khu B), dự kiến thực hiện 2023-2025, tổng mức đầu tư 34,938 tỷ đồng.
- Dự án ĐTXD Hệ thống thu gom và xử lý nước thải - Trường ĐHXD Miền Trung (khu B), dự kiến thực hiện 2023-2025, tổng mức đầu tư 24,5 tỷ đồng
- Dự án Cải tạo, nâng cấp Hệ thống giao thông Trường ĐHXD Miền Trung (Phân hiệu Đà Nẵng), dự kiến thực hiện 2022-2024, tổng mức đầu tư 9,407 tỷ đồng.
- Dự án cải tạo cơ sở vật chất Trường ĐHXD Miền Trung, dự kiến thực hiện 2022-2024: tổng mức đầu tư 8,0 tỷ đồng.
- Dự án ĐTXD các sân thể thao ngoài trời - Trường ĐHXD Miền Trung (Phân hiệu Đà Nẵng), dự kiến thực hiện 2024-2025, tổng mức đầu tư 6,0 tỷ đồng.
E. Một số hình ảnh về trường Đại học Xây dựng Miền Tây