Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022

Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022, mời các bạn đón xem:

294


A. Trường Đại học Đồng Tháp công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022

Điểm trúng tuyển các ngành trình độ đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và xét tuyển kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM trường Đại học Đồng Tháp như sau:

Đại học Đồng Tháp công bố điểm chuẩn học bạ và ĐGNL năm 2022:

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Đồng Tháp năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ).

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.

- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2022 của ĐHQG TP.HCM.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Tham gia kỳ thi THPT năm 2022;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT.

Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm
âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.

- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định và công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT năm 2021 và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).

b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ)

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

  • Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập THPT: có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

Riêng các ngành Giáo dục Thể chất người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu tuyển sinh các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên; Các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; nếu thí sinh có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

- Xét tuyển trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 5,0 trở lên.

  • Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.

c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.

Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

d. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Xét tuyển trình độ ĐH: Thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên:

- Riêng các ngành có môn Năng khiếu: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để làm điều kiện tham gia xét tuyển
và có kết quả từ 5,0 điểm trở lên;

+ Xét tuyển trình độ CĐ ngành Giáo dục Mầm non: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên;

+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu do Trường ĐHĐT quy định.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022

7. Học phí

Học phí năm 2020 - 2021 của trường Đại học Đồng Tháp như sau:

- Hệ đại học:

+ Các ngành Khoa học tự nhiên, năng khiếu: 11,700,000 đồng/năm học.

+ Các ngành Khoa học xã hội và các ngành khác: 9,800,000 đồng/năm học.

- Hệ cao đẳng:

+ Các ngành Khoa học tự nhiên: 9,400,000 đồng/năm học.

+ Các ngành Khoa học xã hội: 7,800,000 đồng/năm học.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Xét kết quả thi THPT: Đăng ký tại trường THPT cùng hồ sơ thi THPT hoặc tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Xét theo học bạ THPT:

Phiếu đăng ký xét tuyển (có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh hoặc tải xuống tại website nhà trường);

Học bạ photo;

Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp THPT photo;

Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có);

CMND photo;

Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ): Nhận hồ sơ theo 05 đợt từ ngày 01/4 - 30/9/2022.

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Nhận hồ sơ theo 05 đợt từ ngày 01/4 - 30/9/2022.

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM: Nhận hồ sơ theo 07 đợt từ ngày 28/01 - 30/9/2022.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

I. Hệ Đại học

Giáo dục Mầm non

7140201

M00, M05, M07, M11

336

Giáo dục Tiểu học

7140202

C01, C03, C04, D01

149

Giáo dục Chính trị

7140205

C00, C19, D01, D14

24

Giáo dục Thể chất

7140206

T00, T05, T06, T07

41

Sư phạm Toán học

7140209

A00, A01, A02, A04, D90

52

Sư phạm Tin học

7140210

A00, A01, A02, A04, D90

24

Sư phạm Vật lý

7140211

A00, A01, A02, A04, D90

24

Sư phạm Hóa học

7140212

A00, A06, B00, D07, D90

24

Sư phạm Sinh học

7140213

A02, B00, B02, D08, D90

24

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00, C19, D14, D15

43

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00, C19, D14, D09

24

Sư phạm Địa lý

7140219

C00, C04, D10, A07

24

Sư phạm Âm nhạc

7140221

N00, N01

36

Sư phạm Mỹ thuật

7140222

H00, H07

24

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

D01, D14, D15, D13

83

Sư phạm Công nghệ

7140246

A00, A01, A02, A04

24

Sư phạm Khoa học tự nhiên

7140247

A00, A02, B00, D90

30

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

7140249

C00, D14, D15, A07

30

Việt Nam học

- Hướng dẫn viên du lịch

- Quản lý nhà hàng và khách sạn

7310630

C00, C19, C20, D01

 

Ngôn ngữ Anh

- Biên - phiên dịch

- Tiếng Anh kinh doanh

- Tiếng Anh du lịch

7220201

D01, D14, D15, D13

120

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

C00, D01, D14, D15

120

Quản lý văn hóa

7229042

C00, C19, C20, D14

40

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01, D10

110

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D01, D10

60

Kế toán

7340301

A00, A01, D01, D10

130

Luật

7380101

A00, D01, C00, C14

60

Công nghệ sinh học

7420201

A00, A02, B00, D08

60

Khoa học môi trường

7440301

A00, B00, D07, D08

50

Khoa học Máy tính

(Công nghệ thông tin)

7480101

A00, A01, A02, A04, D90

80

Nông học

7620109

A00, B00, D07, D08

40

Nuôi trồng thủy sản

7620301

A00, B00, D07, D08

95

Công tác xã hội

7760101

C00, C19, C20, D14

85

Quản lý đất đai

7850103

A00, A01, B00, D07

40

II. Hệ Cao đẳng

Giáo dục Mầm non

51140201

M00, M05, M07, M11

167

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Đồng Tháphttps://www.dthu.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, Phường 6, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp

SĐT: (0277) 3881518

Email: dhdt@dthu.edu.vn

Website: https://www.dthu.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/dongthapuni

Bài viết liên quan

294