Học phí trường Đại học Cần Thơ năm học 2020 – 2021
Học phí trường Đại học Cần Thơ năm học 2020 – 2021, mời các bạn đón xem:
A. Học phí trường Đại học Cần Thơ năm học 2020 – 2021
Học phí các ngành đào tạo đại trà (Nhóm ngành đào tạo giáo viên được miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo.)
Mã ngành tuyển sinh |
Tên ngành |
Học phí trung bình năm học 2020-2021 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
11.700.000 VNĐ |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
11.700.000 VNĐ |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
11.700.000 VNĐ |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
11.700.000 VNĐ |
7480201H |
Công nghệ thông tin – khu Hòa An (**) |
11.700.000 VNĐ |
7480201 |
Công nghệ thông tin (Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng) |
11.700.000 VNĐ |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
11.700.000 VNĐ |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
11.700.000 VNĐ |
7720203 |
Hóa dược |
11.700.000 VNĐ |
7440112 |
Hóa học |
11.700.000 VNĐ |
7480101 |
Khoa học máy tính |
11.700.000 VNĐ |
7440301 |
Khoa học môi trường |
11.700.000 VNĐ |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
11.700.000 VNĐ |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (Cơ khí chế tạo máy; Cơ khí ô tô) |
11.700.000 VNĐ |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
11.700.000 VNĐ |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông |
11.700.000 VNĐ |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
11.700.000 VNĐ |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
11.700.000 VNĐ |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
11.700.000 VNĐ |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
11.700.000 VNĐ |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
11.700.000 VNĐ |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
11.700.000 VNĐ |
7580201H |
Kỹ thuật xây dựng – khu Hòa An (**) |
11.700.000 VNĐ |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
11.700.000 VNĐ |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
11.700.000 VNĐ |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
11.700.000 VNĐ |
7850103 |
Quản lý đất đai |
11.700.000 VNĐ |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
11.700.000 VNĐ |
7420101 |
Sinh học |
11.700.000 VNĐ |
7460112 |
Toán ứng dụng |
11.700.000 VNĐ |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
11.700.000 VNĐ |
7310630 |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) |
11.700.000 VNĐ |
7310630H |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – khu Hòa An (**) |
11.700.000 VNĐ |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
9.800.000 VNĐ |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
9.800.000 VNĐ |
7620105 |
Chăn nuôi |
9.800.000 VNĐ |
7310201 |
Chính trị học |
9.800.000 VNĐ |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
9.800.000 VNĐ |
7340301 |
Kế toán |
9.800.000 VNĐ |
7620110 |
Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng; Nông nghiệp công nghệ cao) |
9.800.000 VNĐ |
7620103 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
9.800.000 VNĐ |
7340302 |
Kiểm toán |
9.800.000 VNĐ |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – khu Hòa An (**) |
9.800.000 VNĐ |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
9.800.000 VNĐ |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
9.800.000 VNĐ |
7310101 |
Kinh tế |
9.800.000 VNĐ |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
9.800.000 VNĐ |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – khu Hòa An (**) |
9,8 triệu đồng |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
9.800.000 VNĐ |
7380101 |
Luật (Luật thương mại; Luật tư pháp; Luật hành chính) |
9.800.000 VNĐ |
7380101H |
Luật (Luật hành chính) – khu Hòa An (**) |
9.800.000 VNĐ |
7340115 |
Marketing |
9.800.000 VNĐ |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (Ngôn ngữ Anh; Phiên dịch, biên dịch tiếng Anh) |
9.800.000 VNĐ |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh – khu Hòa An (**) |
9.800.000 VNĐ |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
9.800.000 VNĐ |
7620109 |
Nông học |
9.800.000 VNĐ |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
9.800.000 VNĐ |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
9.800.000 VNĐ |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
9.800.000 VNĐ |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
9.800.000 VNĐ |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
9.800.000 VNĐ |
7340101H |
Quản trị kinh doanh – khu Hòa An (**) |
9.800.000 VNĐ |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
9.800.000 VNĐ |
7340201 |
Tài chính - ngân hàng |
9.800.000 VNĐ |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
9.800.000 VNĐ |
7640101 |
Thú y |
9.800.000 VNĐ |
7229001 |
Triết học |
9.800.000 VNĐ |
7229030 |
Văn học |
9.800.000 VNĐ |
7310301 |
Xã hội học |
9.800.000 VNĐ |
- Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến (CTTT), chương trình chất lượng cao (CLC):
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành |
Học phí |
7420201T |
Công nghệ sinh học – CTTT |
Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. 25.740.000 VNĐ/năm (Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học) |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản – CTTT |
|
7340120C |
Kinh doanh quốc tế – CLC |
Cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2020: 27.000.000 VNĐ/năm học |
7340201C |
Tài chính – ngân hàng – CLC |
|
7220201C |
Ngôn ngữ Anh – CLC |
|
7480201C |
Công nghệ thông tin – CLC |
Cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2020: 28.000.000 VNĐ/năm học |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC |
|
7540101C |
Công nghệ thực phẩm – CLC |
|
7520201C |
Kỹ thuật điện – CLC |
|
7580201C |
Kỹ thuật Xây dựng – CLC |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2020
- Theo đó, ngành Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 25,75; Ngành quản trị Kinh doanh 25,25; Nhiều ngành có điểm chuẩn 19-24, tuy nhiên cũng rất nhiều ngành có điểm chuẩn ở mức 15.
- Năm nay, Trường ĐH Cần Thơ nhận hồ sơ xét tuyển từ 15 đến 18,5 điểm. Trường ĐH Cần Thơ lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và có số ngành nhiều nhất.
- Thí sinh nhập học từ 7h30 ngày 06/10/2020 đến 17h ngày 11/10/2020 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật) tại Nhà học B1 - Khu II, Trường ĐH Cần Thơ.
- Khi nhập học việc nộp học phí học kỳ đầu tiên tùy thuộc vào ngành. Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.
- Ngoài học phí nộp thêm các chi phí khác như bảo hiểm, khám sức khỏe, làm thẻ sinh viên, dự thi đánh giá năng lực ngoại ngữ...
C. Phương thức tuyển sinh năm 2020
- Phương thức 1 là tuyển thẳng, ưu tiên tuyển thẳng.
- Phương thức 2: xét tuyển bằng điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 cho các ngành thuộc tất cả chương trình (tiên tiến, chất lượng cao và đại trà).
- Trường dành tối thiểu 60% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này. Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; riêng ngành Giáo dục Thể chất, ngoài 2 môn văn hóa, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu Thể dục thể thao do Trường ĐHCT tổ chức vào ngày 15-8-2020.
- Phương thức 3 xét tuyển bằng điểm của học bạ THPT cho tất cả các ngành (trừ các ngành đào tạo giáo viên).
- Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu để xét tuyển theo phương thức này. Đây là phương thức xét tuyển dựa vào điểm trung bình 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (giống phương thức 2) ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điều kiện là thí sinh có tổng điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 19,5 điểm trở lên; mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 5 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Phương thức 4: tuyển chọn bổ sung vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Dành cho thí sinh trúng tuyển đại học năm 2020 ở bất kỳ ngành học nào và nhập học vào Trường ĐHCT có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao; thí sinh có điểm xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển ứng với ngành đăng ký chuyển sang.
- Phương thức 5: xét tuyển thẳng vào học bổ sung kiến thức đối với đối tượng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh; với điều kiện tốt nghiệp THPT năm 2020.
- Những thí sinh này phải học bồi dưỡng kiến thức 1 năm. Nếu kết quả học tập đạt yêu cầu (do Hiệu trưởng quy định) thì được vào học chương trình đại học chính quy theo ngành mà thí sinh đã đăng ký.
- Theo Hội đồng Tuyển sinh Trường ĐHCT, nhà trường đang hoàn chỉnh những hướng dẫn chi tiết, đầy đủ hơn cho từng phương thức và sẽ đăng tải lên website http://www.tuyensinh.ctu.edu.vn cũng như các kênh tư vấn tuyển sinh của trường.
- Mỗi thí sinh có quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau nếu đúng đối tượng và đáp ứng điều kiện đăng ký của mỗi phương thức.
- Mỗi phương thức đăng ký bằng 1 bộ hồ sơ riêng. Các phương thức khác nhau được xét tuyển một cách độc lập. Dự kiến đầu tháng 6, trường sẽ có đợt đầu tiên nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bằng điểm học bạ.
- Năm 2020, Trường ĐHCT tuyển 8.900 sinh viên cho 92 ngành đại học chính quy.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2019
- Trường Đại học Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1 - năm 2019. Theo đó, điểm trúng tuyển thấp nhất là 14 điểm, cao nhất là 23,5 điểm (ngành Sư phạm tiếng Anh có điểm chuẩn cao nhất).
- Đáng chú ý, hầu hết các ngành sư phạm đều có điểm chuẩn trúng tuyển khá cao, dao động từ 18,25 điểm đến 23,5 điểm.
- Năm 2019, Trường Đại học Cần Thơ dự kiến tuyển sinh 9.500 chỉ tiêu cho 94 ngành đào tạo.
- Sau đây là điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Cần Thơ đợt 1 - năm 2019: