Học phí trường Đại học Cần Thơ năm 2021 - 2022
Học phí trường Đại học Cần Thơ năm 2021 - 2022, mời các bạn đón xem:
A. Học phí trường Đại học Cần Thơ năm 2021 - 2022
Học phí trường Đại học Cần Thơ mỗi năm bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học. Cụ thể, mức học phí của từng ngành học như sau:
Mã ngành tuyển sinh |
Tên ngành Tên chuyên ngành (nếu có) |
Học phí bình quân năm học 2021-2022 |
7140202 |
Giáo dục tiểu học (*) |
9.800.000 VNĐ Sinh viên được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
7140204 |
Giáo dục công dân (*) |
|
7140206 |
Giáo dục thể chất (*) |
|
7140209 |
Sư phạm toán học (*) |
|
7140210 |
Sư phạm tin học (*) |
|
7140211 |
Sư phạm vật lý (*) |
|
7140212 |
Sư phạm hóa học (*) |
|
7140213 |
Sư phạm sinh học (*) |
|
7140217 |
Sư phạm ngữ văn (*) |
|
7140218 |
Sư phạm lịch sử (*) |
|
7140219 |
Sư phạm địa lý (*) |
|
7140231 |
Sư phạm tiếng Anh (*) |
|
7140233 |
Sư phạm tiếng Pháp (*) |
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch, biên dịch tiếng Anh. |
9.800.000 VNĐ |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh – khu Hòa An |
|
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
|
7229001 |
Triết học |
|
7310201 |
Chính trị học |
|
7320201 |
Thông tin - thư viện |
|
7310301 |
Xã hội học |
|
7229030 |
Văn học |
|
7310630 |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) |
11.700.000 VNĐ |
7310630H |
Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – khu Hòa An |
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
9.800.000 VNĐ |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
|
7340101H |
Quản trị kinh doanh – khu Hòa An |
|
7340115 |
Marketing |
|
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
|
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
|
7340201 |
Tài chính - ngân hàng |
|
7340301 |
Kế toán |
|
7340302 |
Kiểm toán |
|
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
|
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp – khu Hòa An |
|
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp – khu Hòa An |
|
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
|
7310101 |
Kinh tế |
|
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
11.700.000 VNĐ |
7850103 |
Quản lý đất đai |
|
7380101 |
Luật, có 3 chuyên ngành: - Luật thương mại; - Luật tư pháp; - Luật hành chính. |
9.800.000 VNĐ |
7380101H |
Luật (Luật hành chính) – khu Hòa An |
|
7420101 |
Sinh học |
11.700.000 VNĐ |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
9.800.000 VNĐ |
7440112 |
Hóa học |
11.700.000 VNĐ |
7720203 |
Hóa dược |
|
7440301 |
Khoa học môi trường |
|
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
|
7460112 |
Toán ứng dụng |
|
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
|
7480101 |
Khoa học máy tính |
|
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
|
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
7480104 |
Hệ thống thông tin |
|
7480201 |
Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: - Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng. |
|
7480201H |
Công nghệ thông tin – khu Hòa An |
|
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
|
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
|
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
|
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
|
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
|
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
9.800.000 VNĐ |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô. |
11.700.000 VNĐ |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
7520201 |
Kỹ thuật điện |
|
7520207 |
Kỹ thuật điện tử viễn thông |
|
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
|
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
7620103 |
Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
9.800.000 VNĐ |
7620105 |
Chăn nuôi |
|
7640101 |
Thú y |
|
7620109 |
Nông học |
|
7620110 |
Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao. |
|
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
|
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
|
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
|
7620305 |
Quản lý thủy sản |
- Học phí của các ngành đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao:
TT |
Mã ngành tuyển sinh |
Ngành |
Học phí bình quân |
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh học – CTTT |
Nhân 2..2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng. (Hệ số 2.2 cố định suốt khóa học) |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản – CTTT |
|
3 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế – CLC |
Cố định trong suốt khóa học 30.000.000 VNĐ/năm |
4 |
7340201C |
Tài chính – ngân hàng – CLC |
|
5 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh – CLC |
|
6 |
7480201C |
Công nghệ thông tin – CLC |
Cố định trong suốt khóa học 30.000.000 VNĐ/năm |
7 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC |
|
8 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm – CLC |
|
9 |
7520201C |
Kỹ thuật điện – CLC |
|
10 |
7580201C |
Kỹ thuật Xây dựng – CLC |
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2021
- Năm 2021, điểm chuẩn của Trường Đại học Cần Thơ dao động từ 15 - 26,5 điểm, tăng 2 - 8,25 điểm so với năm trước; nhiều ngành lấy trên 24 điểm.
- Năm 2021 Trường Đại học Cần Thơ tuyển 6.860 chỉ tiêu, trong đó 860 chỉ tiêu đào tạo sư phạm theo các phương thức gồm: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021; Xét tuyển điểm học bạ THPT; Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT; Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao; Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức.
- Năm nay, các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Kinh doanh quốc tế cùng lấy 26,5 điểm. Nhóm ngành Sư phạm, Kinh tế, Nông nghiệp, Kỹ thuật phần lớn trên 22 điểm, tăng 2 điểm so với năm ngoái.
- Các nhóm ngành lấy điểm từ 15 - 17, cũng tăng 4 - 8,25 điểm, cụ thể là nhóm ngành: Sinh học, Hóa học, Khoa học môi trường, Toán ứng dụng hay ngành mang tính ứng dụng như Sinh học ứng dụng, Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Kỹ thuật xây dựng...
- Trước đó, Trường Đại học Cần Thơ đã công bố điểm học bạ THPT năm 2021, ngành Sư phạm Toán có điểm chuẩn cao nhất với 29,25 điểm; 3 ngành có điểm chuẩn 29 gồm: Sư phạm Hóa học; Marketing; Kinh doanh quốc tế.
C. Phương thức xét tuyển năm 2021
- Thí sinh được đăng ký nhiều phương thức:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
- Phương thức 2: Xét tuyển điểm Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Phương thức 3: Xét tuyển điểm học bạ THPT
- Phương thức 4: Xét tuyển vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
- Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức
- Thí sinh lưu ý:
- Mỗi phương thức có quy định về điều kiện và đối tượng khác nhau, nên Trường xét tuyển độc lập từng phương thức; việc xét tuyển phương thức này không ảnh hưởng đến phương thức khác; điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này không là điểm trúng tuyển của phương thức khác.
- Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng. Trường hợp đăng ký nhiều phương thức:
+ Thứ tự ưu tiên của nguyện vọng trong phương thức nào thì chỉ có giá trị trong phương thức đó.
+ khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.