Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022

Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022, mời các bạn đón xem:
 

273


A. Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022

Trường Đại học Cần Thơ công bố kết quả sơ tuyển và điểm chuẩn theo phương thức xét điểm học bạ THPT (Phương thức 3) vào đại học chính quy năm 2022.

1. Điểm chuẩn, điều kiện trúng tuyển

1.1. Điểm chuẩn:

- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo từng mã ngành tuyển sinh. Điểm chuẩn mỗi ngành bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên nguyện vọng.

- Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao

Số TT

Mã ngành

Tên ngành – chương trình

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn học bạ

1

7420201T

Công nghệ sinh học (CTTT)

A01, B08, D07

25,25

2

7620301T

Nuôi trồng thủy sản (CTTT)

A01, B08, D07

20,50

3

7220201C

Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

D01, D14, D15

26,00

4

7340101C

Quản trị kinh doanh (CTCLC)

A01, D01, D07

26,50

5

7340120C

Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

A01, D01, D07

27,75

6

7340201C

Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

A01, D01, D07

26,50

7

7810103C

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC)

A01, D01, D07

24,75

8

7480103C

Kỹ thuật phần mềm (CTCLC)

A01, D01, D07

26,50

9

7480201C

Công nghệ thông tin (CTCLC)

A01, D01, D07

27,75

10

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC)

A01, B08, D07

23,00

11

7520201C

Kỹ thuật điện (CTCLC)

A01, D01, D07

21,75

12

7540101C

Công nghệ thực phẩm (CTCLC)

A01, B08, D07

25,50

13

7580201C

Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)

A01, D01, D07

23,50

Chương trình đào tạo đại trà (Xếp thứ tự theo mã ngành)

Số TT

Mã ngành

Tên ngành - chuyên ngành (nếu có)

Tổ hợp xét tuyển

Điểm chuẩn học bạ

1

7220201

Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:

- Ngôn ngữ Anh;

- Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh

D01, D14, D15

28,25

2

7220201H

Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An)

D01, D14, D15

25,50

3

7220203

Ngôn ngữ Pháp

D01, D03, D14, D64

24,50

4

7229001

Triết học

C00, C19, D14, D15

25,00

5

7229030

Văn học

C00, D01, D14, D15

26,75

6

7310101

Kinh tế

A00, A01, C02, D01

28,25

7

7310201

Chính trị học

C00, C19, D14, D15

25,00

8

7310301

Xã hội học

A01, C00, C19, D01

26,50

9

7310630

Việt Nam học

Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch

C00, D01, D14, D15

27,75

10

7310630H

Việt Nam học (Khu Hòa An)

Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch

C00, D01, D14, D15

25,00

11

7320201

Thông tin - thư viện

A01, D01, D03, D29

22,00

12

7320104

Truyền thông đa phương tiện

A00, A01, D01

28,50

13

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, C02, D01

29,00

14

7340101H

Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An)

A00, A01, C02, D01

26,00

15

7340115

Marketing

A00, A01, C02, D01

29,25

16

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00, A01, C02, D01

29,25

17

7340121

Kinh doanh thương mại

A00, A01, C02, D01

28,75

18

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C02, D01

29,25

19

7340301

Kế toán

A00, A01, C02, D01

28,75

20

7340302

Kiểm toán

A00, A01, C02, D01

28,00

21

7380101

Luật, 3 chuyên ngành:

- Luật hành chính;

- Luật thương mại;

- Luật tư pháp,

A00, C00, D01, D03

27,75

22

7380101H

Luật (Khu Hòa An)

Chuyên ngành Luật Hành chính

A00, C00, D01, D03

25,50

23

7420101

Sinh học

A02, B00, B03, B08

22,00

24

7420201

Công nghệ sinh học

A00, B00, B08, D07

28,00

25

7420203

Sinh học ứng dụng

A00, A01, B00, B08

22,00

26

7440112

Hóa học

A00, B00, C02, D07

26,50

27

7440301

Khoa học môi trường

A00, A02, B00, D07

22,50

28

7460112

Toán ứng dụng

A00, A01, A02, B00

25,50

29

7460201

Thống kê

A00, A01, A02, B00

19,50

30

7480101

Khoa học máy tính

A00, A01

28,50

31

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01

27,50

32

7480103

Kỹ thuật phần mềm

A00, A01

28,75

33

7480104

Hệ thống thông tin

A00, A01

27,50

34

7480106

Kỹ thuật máy tính

A00, A01

27,25

35

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01

29,25

36

7480201H

Công nghệ thông tin (Khu Hòa An)

A00, A01

26,75

37

7480202

An toàn thông tin

A00, A01

28,00

38

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, B00, D07

28,00

39

7510601

Quản lý công nghiệp

A00, A01, D01

27,75

40

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

A00, A01, D01

29,00

41

7520103

Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:

- Cơ khí chế tạo máy;

- Cơ khí ô tô,

A00, A01

27,50

42

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

A00, A01

27,00

43

7520201

Kỹ thuật điện

A00, A01, D07

26,75

44

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

A00, A01

26,25

45

7520216

Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa

A00, A01

27,75

46

7520309

Kỹ thuật vật liệu

A00, A01, B00, D07

23,00

47

7520320

Kỹ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

22,00

48

7520401

Vật lý kỹ thuật

A00, A01, A02, C01

21,00

49

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D07

28,25

50

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

A00, A01, B00, D07

23,75

51

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, A01, B00, D07

26,25

52

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00, A01

26,75

53

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

A00, A01

19,50

54

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01

24,25

55

7580213

Kỹ thuật cấp thoát nước

A00, A01, B08, D07

19,50

56

7620103

Khoa học đất

Chuyên ngành Quản lý đất và CN phân bón

A00, B00, B08, D07

19,50

57

7620105

Chăn nuôi

A00, A02, B00, B08

23,75

58

7620109

Nông học

B00, B08, D07

24,00

59

7620110

Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:

- Khoa học cây trồng;

- Nông nghiệp công nghệ cao,

A02, B00, B08, D07

22,25

60

7620112

Bảo vệ thực vật

B00, B08, D07

25,50

61

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

A00, B00, B08, D07

19,50

62

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An)

A00, A01, C02, D01

19,50

63

7620115

Kinh tế nông nghiệp

A00, A01, C02, D01

26,00

64

7620115H

Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An)

A00, A01, C02, D01

19,50

65

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, B08, D07

25,00

66

7620302

Bệnh học thủy sản

A00, B00, B08, D07

22,75

67

7620305

Quản lý thủy sản

A00, B00, B08, D07

24,00

68

7640101

Thú y

B00, A02, D07, B08

28,00

69

7720203

Hóa dược

A00, B00, C02, D07

28,75

70

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, C02, D01

28,25

71

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

25,75

72

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A00, A01, C02, D01

25,25

73

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, B00, D07

26,25

Ghi chú:

- Chương trình học tại Khu Hòa An (mã ngành có chữ H): được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An,

- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn học 1 chuyên ngành sau khi làm thủ tục nhập học.

1.2. Điều kiện trúng tuyển

Thí sinh trúng tuyển khi thỏa các điều kiện sau đây:

a) Tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2022 trở về trước.

b) Có đăng ký xét tuyển trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trong thời gian quy định của Trường ĐHCT (nếu chỉ nộp phiếu online mà không nộp hồ sơ về Trường thì không được xét tuyển).

c) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của phương thức 3.

d) Điểm xét tuyển của thí sinh từ bằng đến lớn hơn điểm chuẩn của ngành tương ứng (Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

đ) Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất trong số những nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

1.3. Xem kết quả:

Để xem kết quả, thí sinh đăng nhập vào Hệ thống Đăng ký xét tuyển của Trường ĐHCT (http://xettuyen.ctu.edu.vn) bằng tài khoản của thí sinh đã có khi đăng ký xét tuyển.

2. Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lưu ý thực hiện

2.1. Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GDĐT tại http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (sau đây gọi là Cổng tuyển sinh) để xử lý nguyện vọng lọc ảo cùng với những nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác theo quy định của Quy chế tuyển sinh năm 2022.

- Nếu không đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Cổng tuyển sinh theo quy định thì được hiểu là thí sinh tự hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo phương thức 3 này và Trường ĐHCT không giải quyết mọi khiếu nại về sau.

- Thời gian thực hiện: từ 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022

- Thông tin nguyện vọng nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển để đăng ký vào Cổng tuyển sinh như sau:

+ Thứ tự ưu tiên: thí sinh tự sắp xếp thứ tự ưu tiên theo nguyện vọng mong muốn được học nhất (1 là ưu tiên cao nhất)

 + Mã Trường: TCT

+ Mã ngành, tên ngành và mã tổ hợp xét tuyển của nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển

+ Mã phương thức xét tuyển: 200

+ Tên phương thức xét tuyển: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

2.2. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển, cụ thể từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022, thí sinh:

- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân và kê khai thông tin trên phiếu;

- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản phục vụ công tác tuyển sinh.

2.3. Để đảm bảo quyền lợi của thí sinh khi xử lý nguyện vọng lọc ảo chung, khi xem kết quả trúng tuyển thí sinh cung cấp cho Trường ĐHCT “Số CMND/CCCD/ĐDCD” dùng để đăng nhập vào Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT.

2.4. Trường ĐHCT không chịu trách nhiệm cũng như giải quyết mọi khiếu nại nếu thí sinh cung cấp sai thông tin theo yêu cầu và hướng dẫn trên.

B. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2022

Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) thông báo việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy năm 2022 (Phương thức 1) theo quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh như sau:

1. Tuyển thẳng

1.1.  Đối tượng tuyển thẳng

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;

đ) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;

e) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung đã được bảo lưu kết quả trúng tuyển, nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;

g) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định có khả năng theo học một số ngành thuộc chương trình đại trà của Trường nhưng không có khả năng dự tuyển theo những phương thức tuyển sinh của Trường;

h) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

1.2. Danh mục ngành tuyển thẳng

a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b mục 1.1 được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã đoạt giải hoặc được Bộ GDĐT cử tham gia (Xem Danh mục ngành tuyển thẳng).

b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c hoặc điểm d mục 1.1 sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi hoặc phù hợp với nghề đã dự thi của thí sinh (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022). Thí sinh liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp.

c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm đ mục 1.1 được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).

đ) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm e, điểm g hoặc điểm h mục 1.1 liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn đăng ký và chọn ngành phù hợp.

- Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và học kỳ II, năm học 2022-2023 (4.000.000 đồng/1 học kỳ) cho những thí sinh tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ mục 1.1 sau khi nhập học.

Lưu ý: Những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng vào ngành học theo danh mục tại điểm a hoặc điểm b mục 1.2 nếu không dùng quyền tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển vào ngành học khác do thí sinh chọn đăng ký (Xem mục 2).

1.3. Công bố kết quả tuyển thẳng và xác nhận nhập học

- Kết quả tuyển thẳng được công bố trên Website của Trường ĐHCT ngày 21/7/2022.

- Thí sinh xác nhận nhập học trên Hệ thống trực tuyến do Bộ GDĐT quy định từ 22/7/2022 đến tước 17g00 ngày 20/8/2022.

- Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT từ ngày 22/9/2022 đến 01/10/2022.

2. Ưu tiên xét tuyển

2.1. Điều kiện

- Thí sinh có tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022;

- Có kết quả các môn thi ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2022 do Trường ĐHCT xác định.

2.2. Đối tượng

Thí sinh có đủ các điều kiện trên và thuộc các đối tượng sau được ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy:

a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b, c, d, đ mục 1.1 được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển (nếu không dùng quyền tuyển thẳng).

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I (4.000.000 đồng), năm học 2022-2023 cho những thí sinh được ưu tiên xét tuyển sau khi nhập học.

3. Hồ sơ đăng kí

- Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng của thí sinh thuộc đối tượng tại các điểm a, b, c, d, đ mục 1.1 và hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển, gồm có: (tải mẫu trên website tuyển sinh)

- Phiếu đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Tải về tại đây)

-  Một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;

- Ít nhất một trong các bản photocopy: Chứng nhận được Bộ GD&ĐT cử tham gia kỳ thi các kỳ thi quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển khác.

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cho Trường ĐHCT trước ngày 15/7/2022. Đồng thời, thí sinh phải đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của bộ cùng với những nguyện vọng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ ngày 20/8/2022.

- Nộp hồ sơ bằng cách trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ:                                        

- Phòng Đào tạo, Trường Đại học Cần Thơ

- Khu II, đường 3 Tháng 2, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

- Điện thoại: (0292) 3872297          Hotline: 0886889922

4. Liên hệ tư vấn

Phòng Đào tạo, Trường Đại học Cần Thơ

Điện thoại: (0292) 3872297            Hotline: 0886889922

Email: tuyensinh@ctu.edu.vn          Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn

C. Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao

- Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển và nhập học vào Trường ĐHCT năm 2022 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

- Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.

- Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành

- Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.

Bài viết liên quan

273