Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022
Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Trường Đại học Cần Thơ công bố điểm chuẩn học bạ năm 2022
Trường Đại học Cần Thơ công bố kết quả sơ tuyển và điểm chuẩn theo phương thức xét điểm học bạ THPT (Phương thức 3) vào đại học chính quy năm 2022.
1. Điểm chuẩn, điều kiện trúng tuyển
1.1. Điểm chuẩn:
- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo từng mã ngành tuyển sinh. Điểm chuẩn mỗi ngành bằng nhau giữa các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên nguyện vọng.
- Chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao
Số TT |
Mã ngành |
Tên ngành – chương trình |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
1 |
7420201T |
Công nghệ sinh học (CTTT) |
A01, B08, D07 |
25,25 |
2 |
7620301T |
Nuôi trồng thủy sản (CTTT) |
A01, B08, D07 |
20,50 |
3 |
7220201C |
Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
D01, D14, D15 |
26,00 |
4 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
26,50 |
5 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
27,75 |
6 |
7340201C |
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
26,50 |
7 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
24,75 |
8 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
26,50 |
9 |
7480201C |
Công nghệ thông tin (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
27,75 |
10 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
A01, B08, D07 |
23,00 |
11 |
7520201C |
Kỹ thuật điện (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
21,75 |
12 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm (CTCLC) |
A01, B08, D07 |
25,50 |
13 |
7580201C |
Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) |
A01, D01, D07 |
23,50 |
Chương trình đào tạo đại trà (Xếp thứ tự theo mã ngành)
Số TT |
Mã ngành |
Tên ngành - chuyên ngành (nếu có) |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn học bạ |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: - Ngôn ngữ Anh; - Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh |
D01, D14, D15 |
28,25 |
2 |
7220201H |
Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) |
D01, D14, D15 |
25,50 |
3 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
D01, D03, D14, D64 |
24,50 |
4 |
7229001 |
Triết học |
C00, C19, D14, D15 |
25,00 |
5 |
7229030 |
Văn học |
C00, D01, D14, D15 |
26,75 |
6 |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
7 |
7310201 |
Chính trị học |
C00, C19, D14, D15 |
25,00 |
8 |
7310301 |
Xã hội học |
A01, C00, C19, D01 |
26,50 |
9 |
7310630 |
Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 |
27,75 |
10 |
7310630H |
Việt Nam học (Khu Hòa An) Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 |
25,00 |
11 |
7320201 |
Thông tin - thư viện |
A01, D01, D03, D29 |
22,00 |
12 |
7320104 |
Truyền thông đa phương tiện |
A00, A01, D01 |
28,50 |
13 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, C02, D01 |
29,00 |
14 |
7340101H |
Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
15 |
7340115 |
Marketing |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
16 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
17 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
18 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, C02, D01 |
29,25 |
19 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, C02, D01 |
28,75 |
20 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00, A01, C02, D01 |
28,00 |
21 |
7380101 |
Luật, 3 chuyên ngành: - Luật hành chính; - Luật thương mại; - Luật tư pháp, |
A00, C00, D01, D03 |
27,75 |
22 |
7380101H |
Luật (Khu Hòa An) Chuyên ngành Luật Hành chính |
A00, C00, D01, D03 |
25,50 |
23 |
7420101 |
Sinh học |
A02, B00, B03, B08 |
22,00 |
24 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00, B00, B08, D07 |
28,00 |
25 |
7420203 |
Sinh học ứng dụng |
A00, A01, B00, B08 |
22,00 |
26 |
7440112 |
Hóa học |
A00, B00, C02, D07 |
26,50 |
27 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00, A02, B00, D07 |
22,50 |
28 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00, A01, A02, B00 |
25,50 |
29 |
7460201 |
Thống kê |
A00, A01, A02, B00 |
19,50 |
30 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00, A01 |
28,50 |
31 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00, A01 |
27,50 |
32 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01 |
28,75 |
33 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01 |
27,50 |
34 |
7480106 |
Kỹ thuật máy tính |
A00, A01 |
27,25 |
35 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01 |
29,25 |
36 |
7480201H |
Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) |
A00, A01 |
26,75 |
37 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01 |
28,00 |
38 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, B00, D07 |
28,00 |
39 |
7510601 |
Quản lý công nghiệp |
A00, A01, D01 |
27,75 |
40 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01 |
29,00 |
41 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: - Cơ khí chế tạo máy; - Cơ khí ô tô, |
A00, A01 |
27,50 |
42 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01 |
27,00 |
43 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00, A01, D07 |
26,75 |
44 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
A00, A01 |
26,25 |
45 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa |
A00, A01 |
27,75 |
46 |
7520309 |
Kỹ thuật vật liệu |
A00, A01, B00, D07 |
23,00 |
47 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
22,00 |
48 |
7520401 |
Vật lý kỹ thuật |
A00, A01, A02, C01 |
21,00 |
49 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
A00, A01, B00, D07 |
28,25 |
50 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
A00, A01, B00, D07 |
23,75 |
51 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thủy sản |
A00, A01, B00, D07 |
26,25 |
52 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00, A01 |
26,75 |
53 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01 |
19,50 |
54 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01 |
24,25 |
55 |
7580213 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, B08, D07 |
19,50 |
56 |
7620103 |
Khoa học đất Chuyên ngành Quản lý đất và CN phân bón |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
57 |
7620105 |
Chăn nuôi |
A00, A02, B00, B08 |
23,75 |
58 |
7620109 |
Nông học |
B00, B08, D07 |
24,00 |
59 |
7620110 |
Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng; - Nông nghiệp công nghệ cao, |
A02, B00, B08, D07 |
22,25 |
60 |
7620112 |
Bảo vệ thực vật |
B00, B08, D07 |
25,50 |
61 |
7620113 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
A00, B00, B08, D07 |
19,50 |
62 |
7620114H |
Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
63 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00, A01, C02, D01 |
26,00 |
64 |
7620115H |
Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) |
A00, A01, C02, D01 |
19,50 |
65 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
25,00 |
66 |
7620302 |
Bệnh học thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
22,75 |
67 |
7620305 |
Quản lý thủy sản |
A00, B00, B08, D07 |
24,00 |
68 |
7640101 |
Thú y |
B00, A02, D07, B08 |
28,00 |
69 |
7720203 |
Hóa dược |
A00, B00, C02, D07 |
28,75 |
70 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, C02, D01 |
28,25 |
71 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, B00, D07 |
25,75 |
72 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00, A01, C02, D01 |
25,25 |
73 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00, A01, B00, D07 |
26,25 |
* Ghi chú:
- Chương trình học tại Khu Hòa An (mã ngành có chữ H): được bố trí học tại Cần Thơ năm thứ nhất, năm thứ tư và các học kỳ 3; những năm còn lại học tại Khu Hòa An,
- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành, thí sinh được chọn học 1 chuyên ngành sau khi làm thủ tục nhập học.
1.2. Điều kiện trúng tuyển
Thí sinh trúng tuyển khi thỏa các điều kiện sau đây:
a) Tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2022 trở về trước.
b) Có đăng ký xét tuyển trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trong thời gian quy định của Trường ĐHCT (nếu chỉ nộp phiếu online mà không nộp hồ sơ về Trường thì không được xét tuyển).
c) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của phương thức 3.
d) Điểm xét tuyển của thí sinh từ bằng đến lớn hơn điểm chuẩn của ngành tương ứng (Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân).
đ) Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng có thứ tự ưu tiên cao nhất trong số những nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
1.3. Xem kết quả:
Để xem kết quả, thí sinh đăng nhập vào Hệ thống Đăng ký xét tuyển của Trường ĐHCT (http://xettuyen.ctu.edu.vn) bằng tài khoản của thí sinh đã có khi đăng ký xét tuyển.
2. Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lưu ý thực hiện
2.1. Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GDĐT tại http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn (sau đây gọi là Cổng tuyển sinh) để xử lý nguyện vọng lọc ảo cùng với những nguyện vọng đăng ký xét tuyển khác theo quy định của Quy chế tuyển sinh năm 2022.
- Nếu không đăng ký nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển vào Cổng tuyển sinh theo quy định thì được hiểu là thí sinh tự hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo phương thức 3 này và Trường ĐHCT không giải quyết mọi khiếu nại về sau.
- Thời gian thực hiện: từ 22/7/2022 đến 17g00 ngày 20/8/2022
- Thông tin nguyện vọng nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển để đăng ký vào Cổng tuyển sinh như sau:
+ Thứ tự ưu tiên: thí sinh tự sắp xếp thứ tự ưu tiên theo nguyện vọng mong muốn được học nhất (1 là ưu tiên cao nhất)
+ Mã Trường: TCT
+ Mã ngành, tên ngành và mã tổ hợp xét tuyển của nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển
+ Mã phương thức xét tuyển: 200
+ Tên phương thức xét tuyển: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
2.2. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển, cụ thể từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022, thí sinh:
- Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân và kê khai thông tin trên phiếu;
- Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận (theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú) để nhận thông tin tài khoản phục vụ công tác tuyển sinh.
2.3. Để đảm bảo quyền lợi của thí sinh khi xử lý nguyện vọng lọc ảo chung, khi xem kết quả trúng tuyển thí sinh cung cấp cho Trường ĐHCT “Số CMND/CCCD/ĐDCD” dùng để đăng nhập vào Cổng tuyển sinh của Bộ GDĐT.
2.4. Trường ĐHCT không chịu trách nhiệm cũng như giải quyết mọi khiếu nại nếu thí sinh cung cấp sai thông tin theo yêu cầu và hướng dẫn trên.
B. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2022
Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) thông báo việc tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học chính quy năm 2022 (Phương thức 1) theo quy định tại Điều 8 của Quy chế tuyển sinh như sau:
1. Tuyển thẳng
1.1. Đối tượng tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;
đ) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2022;
e) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung đã được bảo lưu kết quả trúng tuyển, nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
g) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định có khả năng theo học một số ngành thuộc chương trình đại trà của Trường nhưng không có khả năng dự tuyển theo những phương thức tuyển sinh của Trường;
h) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.2. Danh mục ngành tuyển thẳng
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b mục 1.1 được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn mà thí sinh đã đoạt giải hoặc được Bộ GDĐT cử tham gia (Xem Danh mục ngành tuyển thẳng).
b) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm c hoặc điểm d mục 1.1 sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi hoặc phù hợp với nghề đã dự thi của thí sinh (Xem Danh mục ngành tuyển sinh đại học chính quy năm 2022). Thí sinh liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn và tư vấn chọn ngành phù hợp.
c) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm đ mục 1.1 được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206).
đ) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm e, điểm g hoặc điểm h mục 1.1 liên hệ Phòng Đào tạo để được hướng dẫn đăng ký và chọn ngành phù hợp.
- Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và học kỳ II, năm học 2022-2023 (4.000.000 đồng/1 học kỳ) cho những thí sinh tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ mục 1.1 sau khi nhập học.
Lưu ý: Những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng vào ngành học theo danh mục tại điểm a hoặc điểm b mục 1.2 nếu không dùng quyền tuyển thẳng thì được ưu tiên xét tuyển vào ngành học khác do thí sinh chọn đăng ký (Xem mục 2).
1.3. Công bố kết quả tuyển thẳng và xác nhận nhập học
- Kết quả tuyển thẳng được công bố trên Website của Trường ĐHCT ngày 21/7/2022.
- Thí sinh xác nhận nhập học trên Hệ thống trực tuyến do Bộ GDĐT quy định từ 22/7/2022 đến tước 17g00 ngày 20/8/2022.
- Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT từ ngày 22/9/2022 đến 01/10/2022.
2. Ưu tiên xét tuyển
2.1. Điều kiện
- Thí sinh có tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT trong năm 2022;
- Có kết quả các môn thi ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét điểm thi THPT năm 2022 do Trường ĐHCT xác định.
2.2. Đối tượng
Thí sinh có đủ các điều kiện trên và thuộc các đối tượng sau được ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy:
a) Thí sinh là đối tượng được quy định tại điểm b, c, d, đ mục 1.1 được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển (nếu không dùng quyền tuyển thẳng).
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào ngành Giáo dục thể chất (mã ngành 7140206); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I (4.000.000 đồng), năm học 2022-2023 cho những thí sinh được ưu tiên xét tuyển sau khi nhập học.
3. Hồ sơ đăng kí
- Hồ sơ đăng ký tuyển thẳng của thí sinh thuộc đối tượng tại các điểm a, b, c, d, đ mục 1.1 và hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển, gồm có: (tải mẫu trên website tuyển sinh)
- Phiếu đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (Tải về tại đây)
- Một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Ít nhất một trong các bản photocopy: Chứng nhận được Bộ GD&ĐT cử tham gia kỳ thi các kỳ thi quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển khác.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển cho Trường ĐHCT trước ngày 15/7/2022. Đồng thời, thí sinh phải đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của bộ cùng với những nguyện vọng khác theo quy định của Bộ GD&ĐT từ ngày 22/7 đến 17 giờ ngày 20/8/2022.
- Nộp hồ sơ bằng cách trực tiếp hoặc gửi bưu điện theo địa chỉ:
- Phòng Đào tạo, Trường Đại học Cần Thơ
- Khu II, đường 3 Tháng 2, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Điện thoại: (0292) 3872297 Hotline: 0886889922
4. Liên hệ tư vấn
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Cần Thơ
Điện thoại: (0292) 3872297 Hotline: 0886889922
Email: tuyensinh@ctu.edu.vn Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn
C. Phương thức 5: Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao
- Tuyển chọn thí sinh trúng tuyển và nhập học vào Trường ĐHCT năm 2022 có nhu cầu chuyển sang học ngành thuộc chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
- Đối tượng: thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2022 bất kỳ ngành nào theo phương thức 1, 2 và 3.
- Điều kiện ĐKXT: thí sinh có điểm 3 môn ứng với tổ hợp xét tuyển theo ngành
- Hồ sơ: theo hướng dẫn của Trường ĐHCT khi làm thủ tục nhập học.