Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ năm 2019
Điểm chuẩn trường Đại học Cần Thơ năm 2019, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2019
- Trường Đại học Cần Thơ vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1 - năm 2019. Theo đó, điểm trúng tuyển thấp nhất là 14 điểm, cao nhất là 23,5 điểm (ngành Sư phạm tiếng Anh có điểm chuẩn cao nhất).
- Đáng chú ý, hầu hết các ngành sư phạm đều có điểm chuẩn trúng tuyển khá cao, dao động từ 18,25 điểm đến 23,5 điểm.
- Năm 2019, Trường Đại học Cần Thơ dự kiến tuyển sinh 9.500 chỉ tiêu cho 94 ngành đào tạo.
- Sau đây là điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Cần Thơ đợt 1 - năm 2019:
B. Thông tin tuyển sinh năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019
2. Phạm vi tuyển sinh
Toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển;
Ghi chú:
* Không xét học lực THPT; Không xét học bạ;
* Không cần bằng cấp tiếng Anh;
* Không sử dụng điểm miễn thi môn Ngoại ngữ;
* Không sử dụng điểm bảo lưu;
* Không nhân hệ số môn thi;
* Không phân biệt các tổ hợp trong xét tuyển.
3.1. Đối với các ngành chương trình đào tạo đại trà
Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Riêng ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 2 môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) lấy điểm từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức để lấy điểm xét tuyển.
3.2. Đối với các ngành đào tạo chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CLC), có 2 phương thức xét tuyển như sau:
3.2.1. Phương thức A: Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
3.2.2. Phương thức B: Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2019 đã nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT và có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT QG |
Mã tổ hợp môn |
Mã tổ hợp môn |
Mã tổ hợp môn |
Mã tổ hợp môn |
||
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
|
|
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
50 |
A00 |
C01 |
D01 |
D03 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
40 |
C00 |
C19 |
D14 |
D15 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
40 |
T00 |
T01 |
|
|
Sư phạm Toán học |
7140209 |
40 |
A00 |
A01 |
D07 |
D08 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
40 |
A00 |
A01 |
D01 |
D07 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
40 |
A00 |
A01 |
A02 |
D29 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
40 |
A00 |
B00 |
D07 |
D24 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
40 |
B00 |
D08 |
|
|
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
40 |
C00 |
D14 |
D15 |
|
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
40 |
C00 |
D14 |
D64 |
|
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
40 |
C00 |
C04 |
D15 |
D44 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
50 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
40 |
D01 |
D03 |
D14 |
D64 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
170 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Ngôn ngữ Anh hoặc Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh) |
||||||
Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao) |
7220201C |
80 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
Ngôn ngữ Anh (Học tại khu Hòa An) |
7220201H |
80 |
D01 |
D14 |
D15 |
|
(Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
80 |
D01 |
D03 |
D14 |
D64 |
Triết học |
7229001 |
80 |
C00 |
C19 |
D14 |
D15 |
Văn học |
7229030 |
140 |
C00 |
D14 |
D15 |
|
Kinh tế |
7310101 |
120 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Chính trị học |
7310201 |
80 |
C00 |
C19 |
D14 |
D15 |
Xã hội học |
7310301 |
100 |
A01 |
C00 |
C19 |
D01 |
Việt Nam học |
7310630 |
140 |
C00 |
D01 |
D14 |
D15 |
(Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) |
||||||
Việt Nam học (Học tại khu Hòa An) |
7310630H |
80 |
C00 |
D01 |
D14 |
D15 |
(Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Thông tin - thư viện |
7320201 |
80 |
A01 |
D01 |
D03 |
D29 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Quản trị kinh doanh (Học tại khu Hòa An) |
7340101H |
80 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Marketing |
7340115 |
80 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
150 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kinh doanh quốc tế (Chương trình chất lượng cao) |
7340120C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
110 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
130 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Tài chính – Ngân hàng (Chương trình chất lượng cao) |
7340201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kế toán |
7340301 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kiểm toán |
7340302 |
100 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Luật |
7380101 |
300 |
A00 |
C00 |
D01 |
D03 |
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành theo học: Luật Hành chính; Luật Thương mại; Luật Tư pháp) |
||||||
Luật (Học tại khu Hòa An) |
7380101H |
80 |
A00 |
C00 |
D01 |
D03 |
(Chuyên ngành Luật hành chính; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Sinh học |
7420101 |
140 |
B00 |
D08 |
|
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Sinh học; Vi sinh vật học) |
||||||
Công nghệ sinh học |
7420201 |
180 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Công nghệ sinh học (Chương trình tiên tiến) |
7420201T |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Sinh học ứng dụng |
7420203 |
90 |
A00 |
A01 |
B00 |
D08 |
Hoá học |
7440112 |
100 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
Khoa học môi trường |
7440301 |
140 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
Toán ứng dụng |
7460112 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
|
Khoa học máy tính |
7480101 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
140 |
A00 |
A01 |
|
|
Hệ thống thông tin |
7480104 |
100 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
250 |
A00 |
A01 |
|
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Công nghệ thông tin hoặc Tin học ứng dụng) |
||||||
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) |
7480201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Công nghệ thông tin (Học tại khu Hòa An) |
7480201H |
80 |
A00 |
A01 |
|
|
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
7510401 |
180 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chương trình chất lượng cao) |
7510401C |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
120 |
A00 |
A01 |
D01 |
|
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
260 |
A00 |
A01 |
|
|
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành theo học: Cơ khí ô tô, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí chế biến) |
||||||
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật điện |
7520201 |
140 |
A00 |
A01 |
D07 |
|
Kỹ thuật Điện (Chương trình chất lượng cao) |
7520201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7520216 |
120 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật vật liệu |
7520309 |
60 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
130 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Vật lý kỹ thuật |
7520401 |
60 |
A00 |
A01 |
A02 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
200 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Công nghệ thực phẩm (Chương trình chất lượng cao) |
7540101C |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Công nghệ sau thu hoạch |
7540104 |
80 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
7540105 |
120 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
180 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao) |
7580201C |
40 |
A01 |
D01 |
D07 |
|
Kỹ thuật xây dựng (Học tại khu Hòa An) |
7580201H |
80 |
A00 |
A01 |
|
|
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ |
7580202 |
60 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
80 |
A00 |
A01 |
|
|
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
60 |
A00 |
A01 |
D07 |
|
Khuyến nông |
7620102H |
|
|
|
|
|
Khoa học đất |
7620103 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
(Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) |
||||||
Chăn nuôi |
7620105 |
140 |
A00 |
A02 |
B00 |
D08 |
Nông học |
7620109 |
80 |
B00 |
D07 |
D08 |
|
Nông học (Học tại khu Hòa An) |
7620109H |
80 |
B00 |
D07 |
D08 |
|
(Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp; học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Khoa học cây trồng |
7620110 |
160 |
A02 |
B00 |
D07 |
D08 |
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 3 chuyên ngành theo học: Khoa học cây trồng; Công nghệ giống cây trồng; Nông nghiệp công nghệ cao) |
||||||
Bảo vệ thực vật |
7620112 |
160 |
B00 |
D07 |
D08 |
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620113 |
60 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Kinh doanh nông nghiệp (Học tại khu Hòa An) |
7620114H |
60 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Kinh tế nông nghiệp (Học tại khu Hòa An) |
7620115H |
80 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Phát triển nông thôn |
7620116 |
80 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Lâm sinh |
7620205 |
|
|
|
|
|
Nuôi trồng thuỷ sản |
7620301 |
200 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Nuôi trồng thủy sản (Học tại khu Hòa An) |
7620301H |
60 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
(học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại khu Hòa An, những năm còn lại học tại Cần Thơ) |
||||||
Nuôi trồng thủy sản (Chương trình tiên tiến) |
7620301T |
40 |
A01 |
D07 |
D08 |
|
Bệnh học thủy sản |
7620302 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Quản lý thủy sản |
7620305 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
D08 |
Thú y |
7640101 |
160 |
A02 |
B00 |
D07 |
D08 |
(Khi nhập học, thí sinh chọn 1 trong 2 chuyên ngành theo học: Thú y; Dược thú y) |
||||||
Hoá dược |
7720203 |
80 |
A00 |
B00 |
D07 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
140 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
100 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
100 |
A00 |
A01 |
C02 |
D01 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
130 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
|
Tổng: |
9.5 |
|
|
|
|
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
5.1 Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10), ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
5.2 Đối với các ngành đào tạo thuộc chương trình đại trà khác (ngoài nhóm ngành đào tạo giáo viên): Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Cần Thơ xác định (công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10)
5.3 Đối với các ngành đào tạo thuộc chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao:
- Phương thức A: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT xác định (công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia), không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10) và môn Tiếng Anh đạt mức điểm do Trường ĐHCT xác định (công bố sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia).
- Phương thức B: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển và có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐHCT cấp...). Trường xét tuyển dựa vào thứ tự các tiêu chí sau:
(1) Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương;
(2) Tổng điểm tổ hợp môn do thí sinh đăng ký (không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cần Thơ năm 2020
- Theo đó, ngành Kinh doanh quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 25,75; Ngành quản trị Kinh doanh 25,25; Nhiều ngành có điểm chuẩn 19-24, tuy nhiên cũng rất nhiều ngành có điểm chuẩn ở mức 15.
- Năm nay, Trường ĐH Cần Thơ nhận hồ sơ xét tuyển từ 15 đến 18,5 điểm. Trường ĐH Cần Thơ lớn nhất khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và có số ngành nhiều nhất.
- Thí sinh nhập học từ 7h30 ngày 06/10/2020 đến 17h ngày 11/10/2020 (kể cả thứ Bảy, Chủ nhật) tại Nhà học B1 - Khu II, Trường ĐH Cần Thơ.
- Khi nhập học việc nộp học phí học kỳ đầu tiên tùy thuộc vào ngành. Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.
- Ngoài học phí nộp thêm các chi phí khác như bảo hiểm, khám sức khỏe, làm thẻ sinh viên, dự thi đánh giá năng lực ngoại ngữ...