Tiêu chuẩn xét tuyển Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2022

Tiêu chuẩn xét tuyển Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2022, mời các bạn đón xem:

261


A. Tiêu chuẩn xét tuyển Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2022

1. Điều kiện chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6 ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6 ngày 24/01/2019 của X01;

- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;

- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;

- Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ). Trong đó:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên;

+ Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;

- Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;

- Tính đến năm dự tuyển, học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;

- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:

Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Riêng:

+ Về chiều cao:

* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.

* Học sinh Trường Văn hóa và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ;

+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;

+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.

2. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức

Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học CSND được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học CSND theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học CSND;

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2022 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về Trường Đại học CSND trước ngày 01/06/2022.

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi, trong đó, điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm đạt từ 8.5 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển nhưng thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND là D01- Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;

* Lưu ý:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.

+ Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.

+ Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.

d. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3

- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1 có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo Phương thức 3 và thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào Trường Đại học CSND được xác định tại Phương thức 1.

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

B. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Địa bàn

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo
Phương thức 1

Chỉ tiêu theo
Phương thức 2

Chỉ tiêu theo
Phương thức 3

Mã tổ hợp,
Mã bài thi BCA
theo Phương thức 3

Địa bàn 4

120

Nam: 10; Nữ: 01

Nam: 11; Nữ: 02

Nam: 87; Nữ: 09

- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C03, D01
- Mã bài thi Bộ Công an: CA1, CA2

Địa bàn 5

70

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 50; Nữ: 06

Địa bàn 6

130

Nam: 11; Nữ: 01

Nam: 12; Nữ: 02

Nam: 95; Nữ: 09

Địa bàn 7

100

Nam: 08; Nữ: 01

Nam: 09; Nữ: 02

Nam: 73; Nữ: 07

Địa bàn 8

30

 

Nam: 06;

Nam: 20; Nữ: 04

Tổng cộng

450

39 chỉ tiêu
(Nam: 35; Nữ: 04)

51 chỉ tiêu
(Nam: 44; Nữ: 07)

360 chỉ tiêu
(Nam: 325; Nữ: 35)

 

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2020 - 2021

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân như sau:

Ngành

Năm 2020

Năm 2021

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nghiệp vụ Cảnh sát

A01: 22,66
C03: 21,55
D01: 21,68

A01: 25,83
C03: 26,36
D01: 26,45

- Địa bàn 4:

A00: 24,51

A01: 25,39

C03: 24,93

D01: 24,03

- Địa bàn 5:

A00: 25,63

A01: 26,83

C03: 26,06

D01: 27,43

- Địa bàn 6:

A00: 24,58

A01: 25,5

C03: 24,24

D01: 25,36

- Địa bàn 7:

A00: 25,51

A01: 26,48

C03: 26,21

D01:25,94

- Địa bàn 8:

A00: 23,61

A01: 24,5

C03: 23,8

D01:24,76

- Địa bàn 4:

A00: 26,66

A01: 27,65

C03: 28,03

D01: 27,75

- Địa bàn 5:

A00: 27,11

A01: 27,21

C03: 28,26

D01: 27,66

- Địa bàn 6:

A00: 25,25

A01: 27,04

C03: 26,34

D01: 26,15

- Địa bàn 7:

A00: 25,65

A01: 27,26

C03: 27,35

D01: 27,48

- Địa bàn 8:

A00: 17,75

A01: 17,75

C03: 17,75

D01: 17,75

Gửi đào tạo đại học ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an

24,80

24,80

   

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

Trường có cơ sở vật chất khang trang. Hiện trường có các khu giảng đường với hơn 100 phòng, bao gồm: phòng học lý thuyết, phòng học ngoại ngữ, phòng hội thảo khoa học… Các phòng đều được trang bị đầy đủ thiết bị để phục vụ tốt nhất hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, trường còn xây dựng các khu ký túc xá, sức chứa tối đa khoảng 6000 chỗ ở cho học viên

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

Bài viết liên quan

261