Phương án tuyển sinh trường Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2022 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, ... Mời các bạn đón xem:

291


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

Video giới thiệu trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

A. Giới thiệu trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

Tên trường: Đại học Cảnh sát Nhân dân

Tên tiếng anh: People,s Police University (PPU)

Mã trường: CSS

Loại trường: Quân sự

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức - Liên thông - Văn bằng 2

Địa chỉ:

Cơ sở 1: 36 Nguyễn Hữu Thọ - Phường Tân Phong - Quận 7 - TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)66860550 

Cơ sở 2: 179A Kha Vạn Cân - Phường Linh Tây - Quận Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)8960081

Email: @pup.edu.vn

Website: http://pup.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/pup.edu.vn/

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Chiến sĩ nghĩa vụ Công an;

Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;

Học sinh Trường Văn hóa;

Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

2. Phạm vi tuyển sinh

Theo hướng dẫn của Bộ Công an, Trường Đại học CSND tuyển sinh khu vực phía Nam, từ Thành phố Đà Nẵng trở vào theo 5 địa bàn sau đây:

Địa bàn 4 gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.

Địa bàn 5 gồm: các tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

Địa bàn 6 gồm: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ: Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.

Địa bàn 7 gồm: các tỉnh, thành phố Tây Nam Bộ: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

Địa bàn 8 gồm: các đơn vị trực thuộc Bộ: A09, C01, C10, C11, K01, K02.

3. Phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT, quy định của Bộ Công an.

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) theo quy định của Bộ Công an.

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT theo các tổ hợp (A00, A01, C03, D01) kết hợp với kết quả Bài thi tuyển sinh trình độ đại học CAND chính quy tuyển mới theo tổ hợp (CA1, CA2), gọi tắt là bài thi Bộ Công an.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Căn cứ kết quả bài thi Bộ Công an và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT của Bộ GD&ĐT, Trường Đại học CSND sẽ đề xuất Cục Đào tạo – Bộ Công an ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công khai cho thí sinh trước khi xét tuyển.

- Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1

- Về giải đoạt được:

+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT có môn trùng với môn thuộc tổ hợp đăng ký dự tuyển vào Trường Đại học CSND được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học CSND theo nguyện vọng của thí sinh;

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Văn học, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Trường Đại học CSND;

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

b. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2

- Có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/07/2022 của một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK cấp 5 trở lên.

  • Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ quốc tế trên trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương hoặc về Trường Đại học CSND trước ngày 01/06/2022.

- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi, trong đó, điểm tổng kết môn ngoại ngữ từng năm đạt từ 8.5 điểm trở lên.

  • Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

c. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3

- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển. Ví dụ, thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là tiếng Pháp thì vẫn được dự tuyển nhưng thí sinh chỉ được đăng ký tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học CSND là D01- Toán, Văn, tiếng Anh, A01- Toán, Lý, tiếng Anh.

- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;

- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;

* Lưu ý:

+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND, có nguyện vọng xét chuyển sang chế độ chuyên nghiệp khi hoàn thành nghĩa vụ thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.

+ Học sinh Trường Văn hóa không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng dịch vụ tuyển sinh vào 1 học viện, trường đại học CAND theo phân vùng tuyển sinh.

+ Học sinh Trường Văn hóa không đủ điều kiện xét tuyển đại học CAND, không đủ điều kiện xét tuyển trung cấp CAND và không có nguyện vọng xét tuyển chọn vào CAND thì đăng ký dự tuyển các trường ngoài ngành theo nguyện vọng cá nhân.

d. Điều kiện đối với các thí sinh ưu tiên cộng điểm khi xét tuyển theo Phương thức 3

- Tiêu chuẩn về giải: Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo phương thức 1 nhưng không trúng tuyển theo phương thức 1 có đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo Phương thức 3 và thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào Trường Đại học CSND được xác định tại Phương thức 1.

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết TẠI ĐÂY.

7. Học phí

Học viên không phải đóng học phí trong quá trình học tập.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- 1 túi đựng hồ sơ và 2 phiếu đăng ký dự thi đại học, cao đẳng theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có dán ảnh 4 × 6 cm).

- Đơn tình nguyện vào ngành Công an nhân dân (bản viết tay)

- Bản lý lịch tự khai (mẫu 1a-BCA(X18)-09), dán ảnh 4 × 6 cm đóng dấu giáp lai và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú

- 3 ảnh chụp theo kiểu ảnh chứng minh nhân dân trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ

- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)

- Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời

- Trích sao học bạ 3 năm học phổ thông trung học (có công chứng)

- Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên (nếu là đảng viên, đoàn viên);

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thí sinh hoàn thiện hồ sơ đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ dự tuyển theo hướng dẫn của Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển.

Công an các đơn vị, địa phương cử cán bộ đơn vị chức năng (có giấy giới thiệu) trực tiếp mang hồ sơ dự tuyển, file mềm danh sách thí sinh dự tuyển trích xuất từ phần mềm tuyển sinh CAND, lệ phí tuyển sinh đến bàn giao cho Trường Đại học CSND trước 17h00 ngày 30/05/2022.

Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Bộ Công an. Thí sinh dự thi bài thi Bộ Công an vào ngày 19, 20/07/2022 tại các điểm thi của Trường Đại học CSND.

Thí sinh tìm hiểu thông tin về đăng ký sơ tuyển và thủ tục đăng ký sơ tuyển TẠI ĐÂY

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Địa bàn

Tổng chỉ tiêu

Chỉ tiêu theo
Phương thức 1

Chỉ tiêu theo
Phương thức 2

Chỉ tiêu theo
Phương thức 3

Mã tổ hợp,
Mã bài thi BCA
theo Phương thức 3

Địa bàn 4

120

Nam: 10; Nữ: 01

Nam: 11; Nữ: 02

Nam: 87; Nữ: 09

- Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C03, D01
- Mã bài thi Bộ Công an: CA1, CA2

Địa bàn 5

70

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 06; Nữ: 01

Nam: 50; Nữ: 06

Địa bàn 6

130

Nam: 11; Nữ: 01

Nam: 12; Nữ: 02

Nam: 95; Nữ: 09

Địa bàn 7

100

Nam: 08; Nữ: 01

Nam: 09; Nữ: 02

Nam: 73; Nữ: 07

Địa bàn 8

30

 

Nam: 06;

Nam: 20; Nữ: 04

Tổng cộng

450

39 chỉ tiêu
(Nam: 35; Nữ: 04)

51 chỉ tiêu
(Nam: 44; Nữ: 07)

360 chỉ tiêu
(Nam: 325; Nữ: 35)

 

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân: http://pup.edu.vn/

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Địa chỉ:

Cơ sở 1: 36 Nguyễn Hữu Thọ - Phường Tân Phong - Quận 7 - TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)66860550 

Cơ sở 2: 179A Kha Vạn Cân - Phường Linh Tây - Quận Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh. SĐT: (028)8960081

Email: @pup.edu.vn

Website: http://pup.edu.vn/

Facebook: www.facebook.com/pup.edu.vn/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2020 - 2021

Điểm chuẩn của Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân như sau:

Ngành

Năm 2020

Năm 2021

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nghiệp vụ Cảnh sát

A01: 22,66
C03: 21,55
D01: 21,68

A01: 25,83
C03: 26,36
D01: 26,45

- Địa bàn 4:

A00: 24,51

A01: 25,39

C03: 24,93

D01: 24,03

- Địa bàn 5:

A00: 25,63

A01: 26,83

C03: 26,06

D01: 27,43

- Địa bàn 6:

A00: 24,58

A01: 25,5

C03: 24,24

D01: 25,36

- Địa bàn 7:

A00: 25,51

A01: 26,48

C03: 26,21

D01:25,94

- Địa bàn 8:

A00: 23,61

A01: 24,5

C03: 23,8

D01:24,76

- Địa bàn 4:

A00: 26,66

A01: 27,65

C03: 28,03

D01: 27,75

- Địa bàn 5:

A00: 27,11

A01: 27,21

C03: 28,26

D01: 27,66

- Địa bàn 6:

A00: 25,25

A01: 27,04

C03: 26,34

D01: 26,15

- Địa bàn 7:

A00: 25,65

A01: 27,26

C03: 27,35

D01: 27,48

- Địa bàn 8:

A00: 17,75

A01: 17,75

C03: 17,75

D01: 17,75

Gửi đào tạo đại học ngành Y theo chỉ tiêu Bộ Công an

24,80

24,80

   

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

Trường có cơ sở vật chất khang trang. Hiện trường có các khu giảng đường với hơn 100 phòng, bao gồm: phòng học lý thuyết, phòng học ngoại ngữ, phòng hội thảo khoa học… Các phòng đều được trang bị đầy đủ thiết bị để phục vụ tốt nhất hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học. Ngoài ra, trường còn xây dựng các khu ký túc xá, sức chứa tối đa khoảng 6000 chỗ ở cho học viên

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Cảnh sát Nhân dân

Bài viết liên quan

291