Mức học phí Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2021 - 2022
Mức học phí Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2021 - 2022, mời các bạn đón xem:
A. Mức học phí Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2021 - 2022
- Học phí chương trình đào tạo chính quy năm học 2021 - 2022 của Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM là 1.170.000 VNĐ/tháng.
- Lộ trình tăng học phí Đại học Khoa học Tự nhiên 2021 - 2022 sẽ tuân theo quy định của Nhà nước.
* Theo đó, học phí các chương trình theo đề án năm 2021 - 2022 như sau:
- Khoa học máy tính (chương trình Tiên tiến): 47.000.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 516/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ thông tin (chương trình CLC): 34.800.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 688/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ thông tin (chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.500.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 515/ĐHQG-KHTC ngày 18/3/2020).
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (chương trình CLC): 47.300.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 928/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
- Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp): 47.300.000 VNĐ/năm, tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo (theo công văn số 927/ĐHQG-KHTC ngày 29/5/2020).
- Hóa học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Công nghệ Sinh học (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
- Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chương trình CLC): 32.000.000 VNĐ/năm.
- Khoa học Môi trường (chương trình CLC): 40.000.000 VNĐ/năm.
B. Cách thức đóng học phí trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Cách 1: đóng tại các chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch ở trường (Số 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5).
- Cách 2: đóng theo hình thức Bill Payment, qua dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank).
- Phải cung cấp “mã số sinh viên” và tên trường “ĐH KHTN ĐHQG – HCM” cho nhân viên ngân hàng. Sau khi đóng học phí, sinh viên giữ chứng từ nộp tiền của ngân hàng để xác nhận. Nếu cần biên lai, có thể liên hệ phòng Kế hoạch – Tài chính của nhà trường.
C. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2021
* Năm 2021, điểm chuẩn vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên cụ thể từng ngành như sau:
- Thống kê cho thấy ngành Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) có điểm chuẩn cao nhất là 28.
- Điểm chuẩn các ngành đào từ 17 điểm đến 28 điểm với điểm trung bình là 22.22 điểm.
- Ngành có điểm chuẩn tăng cao nhất là nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng là 4,25 điểm.
- Nổi bật nhất là nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng tăng vọt từ năm 2019 có điểm chuẩn 16,10 đến năm 2020 có điểm chuẩn 20, năm nay điểm lại lên hơn 24 điểm. Đây là điều đáng mừng đối với ngành Khoa học cơ bản.
- Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM còn 2.318 thí sinh xét tuyển từ phương thức thi tốt nghiệp THPT.
- Trường nhận hồ sơ xét tuyển từ 16 và từ 18 điểm.
- Đối với các ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển nhà trường chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021, không nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
- Căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh và điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh hội đồng tuyển sinh trường xem xét quyết định điểm trúng tuyển theo các tiêu chí như sau:
- Điểm chuẩn trúng tuyển thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn thi/bài thi xét tuyển.
- Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.
- Danh sách trúng tuyển sẽ được công bố trước 17h ngày 16/9. Từ ngày 21/9, thí sinh làm thủ tục nhập học.
D. Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2021
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
(1) Phương thức 1:
a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của Bộ GD&ĐT tối đa 4%.
b) xét tuyển thẳng của ĐHQG từ 1% - 5% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
* Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
i. Đảm bảo 02 tiêu chí chính:
- Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT
- Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 3 học sinh cao nhất.
ii. Các tiêu chí kết hợp:
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.
(HĐTS các đơn vị xem xét bổ sung thêm tiêu chí kết hợp phù hợp trong quá trình xét tuyển)
(2) Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM từ 10% - 15% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành .
a. Thí sinh phải thỏa tất cả các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT 2021.
- Là học sinh các trường THPT thuộc các nhóm trường được quy định của ĐHQG-HCM.
- Hạnh kiểm tốt trong 03 năm lớp 10, 11, 12
- Đạt kết quả xếp loại học sinh giỏi của 03 năm học lớp 10, 11 và 12; hoặc
- Thành viên đội tuyển của Trường hoặc tỉnh thành được cử tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia hay cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (lưu ý thành viên của Trường tham gia cuộc thi học sinh giỏi hay cuộc thi khoa học kỹ thuật của tỉnh hay thành phố không được tính) đồng thời đạt kết quả xếp loại học tập từ loại khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11 và 12; hoặc
- Đạt giải Vô địch, nhất, nhì, ba, hay khuyến khích kỳ thi ICPC Trung học Phổ thông quốc gia và đạt kết quả xếp loại học tập từ loại khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11 và 12; nếu đăng ký vào các ngành/nhóm ngành sau: 7480101_TT - Khoa học máy tính (CT Tiên tiến) ; 7480201_CLC - Công nghệ thông tin (CT Chất lượng cao); 7480201_NN - Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin; 7480201_VP - Công nghệ thông tin (CTLK Việt - Pháp), 7460101_NN Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin; 7480109 Khoa học Dữ liệu; hoặc
- Thí sinh đạt huy chương Vàng, Bạc trong Kỳ thi Olympic 30/4 và đạt kết quả xếp loại học tập từ loại khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11 và 12;
- Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Số nguyện vọng học sinh được đăng ký ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM.
(3) Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 từ 15% - 55% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
(4) Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức từ 30%- 60% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.
(5) Phương thức 5: chỉ tiêu tối đa 2% theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng như sau:
- Đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam với chương trình đào tạo được công nhận tại nước sở tại, xét tuyển dựa trên kết quả học tập trung bình GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT.
- Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài hay tại Việt Nam, xét tuyển dựa trên điểm học bạ tích lũy GPA của 03 năm học cuối cấp (lớp 10, lớp 11, lớp 12 đối với hệ 12 năm học phổ thông hay lớp 11, lớp 12, lớp 13 đối với hệ 13 năm học phổ thông) kết hợp điều kiện là có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đối với thí sinh đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc có chứng chỉ IELTS hay TOEFL iBT hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
(6) Phương thức 6: với chỉ tiêu 5%-10% theo ngành/nhóm ngành đối với xét tuyển vào chương trình liên kết, chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến nếu thí sinh người Việt Nam học THPT theo chương trình 12 năm của Bộ GDĐT, là học sinh đạt kết quả học tập xếp loại khá trở lên (đối với các chương trình đào tạo liên kết Việt-Pháp) trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 hoặc học sinh đạt kết quả học tập xếp loại giỏi (đối với chương trình chất lượng cao, chương trình tiên tiến) trong 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 và thí sinh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp DELF mức B2 / TCF B2 đối với chương trình liên kết sử dụng tiếng Pháp.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo.
STT |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|||||
Tổng chỉ tiêu |
Xét theo KQ thi THPT 2021 |
Theo phương thức khác |
|||||||
1 |
7420101 |
Sinh học |
220 |
77 |
143 |
A02 |
B00 |
B08 |
|
2 |
7420101_CLC |
Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
40 |
14 |
26 |
A02 |
B00 |
B08 |
|
3 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
200 |
70 |
130 |
A02 |
B00 |
B08 |
D90 |
4 |
7420201_CLC |
Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) |
120 |
18 |
102 |
A02 |
B00 |
B08 |
D90 |
5 |
7440102 |
Vật lý học |
200 |
70 |
130 |
A00 |
A01 |
A02 |
D90 |
6 |
7440112 |
Hoá học |
220 |
33 |
187 |
A00 |
B00 |
D07 |
D90 |
7 |
7440112_CLC |
Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) |
80 |
12 |
68 |
A00 |
B00 |
D07 |
D90 |
8 |
7440112_VP |
Hoá học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) |
40 |
14 |
26 |
A00 |
B00 |
D07 |
D24 |
9 |
7440122 |
Khoa học Vật liệu |
150 |
53 |
97 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
10 |
7440201 |
Địa chất học |
100 |
55 |
45 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
11 |
7440228 |
Hải dương học |
50 |
28 |
22 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
12 |
7440301 |
Khoa học Môi trường |
140 |
49 |
91 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
13 |
7440301_CLC |
Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) |
40 |
14 |
26 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
14 |
7460101_NN |
Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng, Toán tin |
210 |
74 |
136 |
A00 |
A01 |
B00 |
D01 |
15 |
7480101_TT |
Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) |
80 |
12 |
68 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
16 |
7480109 |
Khoa học dữ liệu |
90 |
32 |
58 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
17 |
7480201_CLC |
Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) |
420 |
147 |
273 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
18 |
7480201_NN |
Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin |
420 |
147 |
273 |
A00 |
A01 |
B08 |
D07 |
19 |
7480201_VP |
Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết Việt - Pháp) |
40 |
14 |
26 |
A00 |
A01 |
D07 |
D29 |
20 |
7510401_CLC |
Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) |
120 |
18 |
102 |
A00 |
B00 |
D07 |
D90 |
21 |
7510402 |
Công nghệ Vật liệu |
50 |
18 |
32 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |
22 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
120 |
42 |
78 |
A00 |
B00 |
B08 |
D07 |
23 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
160 |
56 |
104 |
A00 |
A01 |
D07 |
D90 |
24 |
7520207_CLC |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) |
80 |
28 |
52 |
A00 |
A01 |
D07 |
D90 |
25 |
7520402 |
Kỹ thuật hạt nhân |
50 |
18 |
32 |
A00 |
A01 |
A02 |
D90 |
26 |
7520403 |
Vật lý y khoa |
40 |
14 |
26 |
A00 |
A01 |
A02 |
D90 |
27 |
7520501 |
Kỹ thuật địa chất |
50 |
28 |
22 |
A00 |
A01 |
B00 |
D07 |