Mức học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2019 - 2020

Mức học phí trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2019 - 2020, mời các bạn đón xem:

1 225


A. Mức học phí của trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2019 - 2020

Đơn vị: VNĐ/môn học

Nhóm ngành đào tạo

Đơn giá môn cơ sở

Đơn giá môn chuyên ngành

Đơn giá môn cơ bản

Nhóm ngành Sức khỏe

1.042.000 – 1.380.000

1.042.000 – 1.661.000

660.000

Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị

864.000 – 1.130.000

864.000 – 1.130.000

660.000

Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn

900.000 – 1.044.000

900.000 – 1.044.000

660.000

Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ

744.000 – 1.042.000

744.000 – 1.590.000

660.000

Nhóm ngành Nghệ thuật

864.000 – 1.279.000

864.000 – 1.279.000

660.000

 

B. Điểm chuẩn trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2019

- Điểm chuẩn ngành y khoa của Trường ĐH Nguyễn Tất Thành theo phương thức xét điểm thi THPT quốc gia năm 2019 là 23 điểm.

- Chiều 8.8, Trường ĐH Nguyễn Tất Thành đã công bố điểm chuẩn 2019 theo phương thức xét điểm thi THPT quốc gia. 

- Theo đó, ngành Y khoa lấy điểm chuẩn cao nhất là 23 điểm. Tiếp theo là các ngành dược học (20 điểm), y học dự phòng, diều dưỡng, kỹ thuật xét nghiệm y học (18 điểm), công nghệ kỹ thuật ô tô, quản trị khách sạn, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (17 điểm), quản trị kinh doanh, tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, du lịch (16 điểm), vật lý y khoa (15,5 diểm). Các ngành còn lại lấy 15 điểm. 

- Riêng các ngành có xét điểm môn năng khiếu, điểm chuẩn lần lượt: piano (22 điểm), đạo diễn điện ảnh – truyền hình (20 điểm), diễn viên kịch – điện ảnh truyền hình (19,5 điểm), quay phim (19 điểm), thanh nhạc (18,5 điểm), thiết kế nội thất (17,5 điểm), thiết kế đồ họa (15,5 điểm), kiến trúc (15 điểm).

- Điểm chuẩn năm 2019 của trường cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Ngành đào tạo

Điểm
trúng tuyển

Tổ hợp xét tuyển

1

7720101

Y khoa

23

B00

2

7720110

Y học dự phòng

18

3

7720201

Dược học

20

A00; A01; B00; D07

4

7720301

Điều dưỡng

18

5

7520212

Kỹ thuật Y sinh

15

A00; A01; A02; B00

6

7520403

Vật lý y khoa

15.5

7

7720601

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

A00; B00; D07; D08

8

7420201

Công nghệ sinh học

15

9

7510401

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

15

A00; A01; B00; D07

10

7540101

Công nghệ thực phẩm

15

11

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

15

12

7320108

Quan hệ công chúng

15

A01; C00; D01; D14

13

7310401

Tâm lý học

15

B00; C00; D01; D14

14

7580201

Kỹ thuật xây dựng

15

A00; A01; D01; D07

15

7510301

Kỹ thuật điện, điện tử

15

16

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

15

17

7510205

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

17

18

7480201

Công nghệ thông tin

15

19

7520118

Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp

15

20

7340301

Kế toán

15

21

7340201

Tài chính – Ngân hàng

15

22

7340101

Quản trị kinh doanh

16

23

7340404

Quản trị Nhân lực

15

24

7380107

Luật Kinh tế

15

25

7510605

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

15

26

7340122

Thương mại điện tử

15.5

27

7340115

Marketing

15

28

7810201

Quản trị khách sạn

17

A00; A01; C00; D01

29

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

17

30

7220201

Ngôn ngữ Anh

15

D01; D14; D15

31

7220101

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

16

32

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

17

D01; D04; D14; D15

33

7310608

Đông phương học

15

34

7810103

Du lịch

16

C00; D01; D14; D15

35

7320104

Truyền thông đa phương tiện

15

36

7310630

Việt Nam học

15

37

7210403

Thiết kế đồ họa

15.5

H00; H07; V00; V01

38

7580101

Kiến trúc

15

39

7580108

Thiết kế nội thất

17.5

40

7210205

Thanh nhạc

18.5

N01

41

7210208

Piano

22

N00

42

7210234

Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình

19.5

N05

43

7210235

Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình

20

44

7210236

Quay phim

19

 

* Tổ hợp xét tuyển

Tên môn tổ hợp

 

Tên môn tổ hợp

A00

Toán - Vật lí - Hóa học

 

D14

Ngữ văn - Lịch sử -Tiếng Anh

A01

Toán - Vật lí - Tiếng Anh

 

D15

Ngữ văn - Địa lí - Tiếng Anh

A02

Toán - Vật lí - Sinh học

 

H00

Ngữ văn - Vẽ tỉnh vật chì - Vẽ trang trí màu

B00

Toán - Hóa học - Sinh học

 

H07

Toán - Vẽ tĩnh vật chì - Vẽ trang trí màu

C00

Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí

 

V00

Toán - Vật lý - Vẽ tĩnh vật chì

D01

Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh

 

V01

Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

D04

Toán - Ngữ văn - Tiếng Trung

 

N00

Ngữ văn - Kiến thức tổng hợp về âm nhạc - Đàn piano

D07

Toán - Hóa học - Tiếng Anh

 

N01

Ngữ văn - Kiến thức tổng hợp về âm nhạc - Hát

D08

Toán - Sinh học - Tiếng Anh

 

N05

Ngữ văn - Kiến thức chuyên ngành - Xem phim và viết bài bình luận

 

C. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2019

1. Đối tượng tuyển sinh

Đã tốt nghiệp THPT 

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước 

3. Phương thức tuyển sinh

Kết hợp thi tuyển và xét tuyển; 

* Ghi chú:

- Phương thức 1: trường xét điểm cộng 03 môn thi theo tổ hợp môn đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. 

- Phương thức 2: xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình cả năm lớp 12 theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ giáo dục. 

- Phương thức 3: xét điểm những thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM. 

-  Phương thức 4: thi tuyển đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức. 

- Phương thức 5: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển. 

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

Theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Mã tổ hợp môn

Mã tổ hợp môn

Các ngành đào tạo đại học

               

Thanh nhạc

7210205

20

30

N01

VA

     

Piano

7210208

20

30

N00

VA

     

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

7210234

20

30

N05

VA

     

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210235

20

30

N05

VA

     

Quay phim

7210236

20

30

N05

VA

     

Thiết kế đồ họa

7210403

20

30

H00

 

H07

V00

V01

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

20

30

D01

 

D14

D15

 

Ngôn ngữ Anh

7220201

128

192

D01

 

D14

D15

 

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

30

45

D01

 

D04

D14

D15

Tâm lý học

7310401

20

30

B00

 

C00

D01

D14

Đông phương học

7310608

20

30

D01

 

D04

D14

D15

Việt Nam học

7310630

28

42

C00

 

D01

D14

D15

Truyền thông đa phương tiện

7320104

20

30

C00

 

D01

D14

D15

Quan hệ công chúng

7320108

20

30

A01

 

C00

D01

D14

Quản trị kinh doanh

7340101

84

126

A00

 

A01

D01

D07

Marketing

7340115

20

30

A00

 

A01

D01

D07

Thương mại điện tử

7340122

20

30

A00

 

A01

D01

D07

Tài chính – Ngân hàng

7340201

60

90

A00

 

A01

D01

D07

Kế toán

7340301

60

90

A00

 

A01

D01

D07

Quản trị nhân lực

7340404

40

60

A00

 

A01

D01

D07

Luật kinh tế

7380107

88

132

A00

 

A01

D01

D07

Công nghệ sinh học

7420201

100

150

A00

 

B00

D07

D08

Công nghệ thông tin

7480201

128

192

A00

 

A01

D01

D07

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

60

90

A00

 

A01

D01

D07

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

92

138

A00

 

A01

D01

D07

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

48

72

A00

 

A01

D01

D07

Công nghệ kỹ thuật hoá học

7510401

48

72

A00

 

A01

B00

D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

20

30

A00

 

A01

D01

D07

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

7520118

20

30

A00

 

A01

D01

D07

Kỹ thuật y sinh

7520212

20

30

A00

 

A01

A02

B00

Vật lý y khoa

7520403

20

30

A00

 

A01

A02

B00

Công nghệ thực phẩm

7540101

40

60

A00

 

A01

B00

D07

Kiến trúc

7580101

40

60

H00

 

H07

V00

V01

Thiết kế nội thất

7580108

20

30

H00

 

H07

V00

V01

Kỹ thuật xây dựng

7580201

72

108

A00

 

A01

D01

D07

Y khoa

7720101

60

90

B00

       

Y học dự phòng

7720110

20

30

B00

       

Dược học

7720201

360

540

A00

 

A01

B00

D07

Điều dưỡng

7720301

112

168

A00

 

A01

B00

D07

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

40

60

A00

 

B00

D07

D08

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

20

30

C00

 

D01

D14

D15

Quản trị khách sạn

7810201

32

48

A00

 

A01

C00

D01

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

32

48

A00

 

A01

C00

D01

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

38

57

A00

 

A01

B00

D07

 

         

 

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT  

- Năm 2019, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy chế tuyển sinh 2019 của Bộ GD&ĐT đã ban hành.

- Các ngành Y khoa, Y học dự phòng, Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm xét theo ngưỡng đảm bảo chất lượng quy định của Bộ GDĐT. Các ngành còn lại dự kiến xét từ 15 điểm đối với tổng điểm 3 môn thi THPTQG và 6 điểm đối với điểm trung bình học bạ lớp 12.

6. Tổ chức tuyển sinh      

a. Phương thức 1: Xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia cho hình thức đào tạo chính quy trình độ Đại học.

* Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (dự kiến từ 10/07/2019).

* Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

* Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển

* Lưu ý: Thí sinh khi xác nhận nhập học nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi) cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển.

* Tiêu chí và điều kiện xét: xét điểm cộng 03 môn thi (xem bảng 1- tổ hợp môn xét tuyển) đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

- Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia môn cơ bản và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí, Nhạc lý, Năng khiếu hát, Piano) hoặc xét kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển (ngày thi năng khiếu dự kiến được tổ chức hàng tuần cụ thể tại mục 2.5).

- Nguyên tắc xét của phương thức này: xét từ cao xuống thấp tất cả các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố và căn cứ vào số lượng hồ sơ học sinh nộp (ưu tiên xét thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 xong mới xét tiếp đợt bổ sung).

- Thí sinh chọn 01 trong 04 tổ hợp môn theo ngành để xét theo mục 2.6.

b. Phương thức 2: Xét điểm học bạ năm lớp 12: điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc điểm tổng kết cuối năm (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT).

* Thời gian xét tuyển: thời gian xét mỗi đợt khoảng 1 tuần, liên tục cho đến khi kết thúc đợt tuyển sinh của năm 2019. Dự kiến chia làm 10 đợt:

Đợt xét

Thời gian

nhận hồ sơ xét tuyển

Thời gian công bố kết quả

Ghi chú

01

06/05/2019-02/06/2019

03/06/2019

Áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước.

02

03/06/2019-07/07/2019

08/07/2019

03

08/07/2019-14/07/2019

15/07/2019

Áp dụng cho thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2019 và đã tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước. Thời gian bắt đầu nhận HS XT khi TS nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt.

04

15/07/2019-21/07/2019

22/07/2019

05

22/07/2019-28/07/2019

29/07/2019

06

29/07/2019-04/08/2019

05/08/2019

07

05/08/2019-11/08/2019

12/08/2019

08

12/08/2019-18/08/2019

19/08/2019

09

19/08/2019-25/08/2019

26/08/2019

10

26/08/2019-03/09/2019

04/09/2019

* Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

* Hồ sơ gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển;

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

- Học bạ THPT (bản sao);

- 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

* Tiêu chí và điều kiện xét: học bạ năm lớp 12 đạt 1 trong 2 tiêu chí (riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT):

- Điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0

- Điểm tổng kết cuối năm ≥ 6.0

* Cách tính điểm ưu tiên:

- Điểm XT = (ĐTB lớp 12 môn 1 + ĐTB lớp 12 môn 2 + ĐTB lớp 12 môn 3+ Điểm ƯT (nếu có)) /3

hoặc Điểm XT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT (nếu có)/3

* Trong đó:

- Môn 1, Môn 2, Môn 3: tổ hợp môn xét theo ngành.

- Điểm ƯT: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra Trường quy định thêm điều kiện thí sinh phải đạt hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.

- Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia môn cơ bản và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí, Nhạc lý, Năng khiếu hát, Piano) hoặc xét kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển (ngày thi năng khiếu dự kiến được tổ chức hàng tuần cụ thể tại mục 2.5).

c. Phương thức 3: Xét điểm từ kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.

* Thời gian xét tuyển: Dự kiến chia làm 02 đợt:

Đợt xét

Thời gian

nhận hồ sơ xét tuyển

Thời gian công bố kết quả

Ghi chú

01

15/07/2019-22/07/2019

23/07/2019

Áp dụng cho các thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2019 và đã tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước. Thời gian bắt đầu nhận HS XT khi TS nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt.

02

05/08/2019-12/08/2019

13/08/2019

* Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

* Hồ sơ gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển;

- Bản chính phiếu kết quả thi đánh giá năng lực năm 2019 của ĐHQG-HCM

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

- 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Tiêu chí và điều kiện xét: Điểm bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 600 điểm trở lên.

d. Phương thức 4: thi tuyển đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức.

* Thời gian tổ chức:

Đợt thi

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi

Thời gian thi

Địa điểm tổ chức thi

Thời gian công bố kết quả

01

01/04/2019-30/06/2019

14/07/2019

Tại các cơ sở Q4 và Q12 của trường ĐH Nguyễn Tất Thành

21/07/2019

* Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trong thời hạn quy định của mỗi đợt thi, thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

* Hồ sơ gồm: Địa điểm tổ chức thi

- Phiếu đăng ký thi tuyển;

- 01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

* Cấu trúc và thang điểm bài thi tuyển: Dự kiến thí sinh sẽ thi tối thiểu 2 môn: Toán+Ngoại ngữ và các môn tự chọn (Văn/Lý/Hóa/Sinh).

- Thời gian thi: Toán: 120phút; Ngoại ngữ: 60ph; Văn, Lý, Hóa, Sinh: 40ph.

- Nội dung thi: chủ yếu nằm trong kiến thức lớp 12 của bậc THPT.

- Đề cương ôn tập: cập nhật công khai trên website tvts.ntt.edu.vn

* Tiêu chí và điều kiện xét:

- Điểm bài thi tuyển đạt mức điểm chuẩn đầu vào do trường ĐH Nguyễn Tất Thành xác định sau khi có kết quả.

- Danh sách trúng tuyển được lấy theo chỉ tiêu và xét theo điểm từ cao đến thấp.

* Chính sách hỗ trợ thí sinh đăng ký thi tuyển tại trường:

- Toàn bộ lệ phí đăng ký dự thi tuyển sinh đầu vào tại trường ĐH Nguyễn Tất Thành đều được nhà trường hỗ trợ 100%.

e. Phương thức 5: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cử tuyển:

* Điều kiện được xét tuyển thẳng:

- Theo quy định tuyển sinh của BGDĐT.

- Tổng điểm thi 3 môn THPTQG năm 2019 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên.

- Tổng điểm trung bình cuối năm của 3 môn học bạ lớp 12 ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký đạt 21 điểm trở lên đã cộng điểm ưu tiên (các ngành sức khỏe xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).

- Ngành Ngôn ngữ Anh: có chứng chỉ TOEFL iBT từ 80/120 hoặc IELTS từ 6.0/9.0.

- Đã tốt nghiệp đại học (các ngành sức khỏe xét thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng của BGDĐT).

* Điều kiện được xét ưu tiên:

- Thí sinh có chứng chỉ TOEFL iBT từ 60/120 hoặc IELTS từ 4.5/9.0 được ưu tiên xét tuyển vào các ngành có môn Tiếng Anh với mức điểm tương đương điểm 7 theo thang điểm 10.

* Ngoài ra Đại học Nguyễn Tất Thành còn tuyển sinh hệ dự bị đại học cho các ngành đào tạo của trường:

- Điều kiện xét tuyển đã tốt nghiệp THPT và:

- Điểm trung bình của 3 môn của học bạ lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.

- Điểm thi THPT QG của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15 điểm trở lên.

- Thời gian đào tạo: 6 tháng

- Học phí dự kiến: 16 triệu đồng/ khóa dự bị

Bài viết liên quan

1 225