Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021

Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021, mời các bạn đón xem:

286


A. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021

* So với những năm 2019, học phí trường ĐHKHXH&NVTPHCM 2020 không có nhiều thay đổi, cụ thể như sau:

STT

Hệ đào tạo

Mức học phí

Số tín chỉ toàn khoá

Ghi chú

1

Cử nhân hệ đại trà

184.000 VNĐ/tín chỉ

120

Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mỗi năm khoảng 7.500.000 VNĐ/năm.

2

Cử nhân tài năng

Miễn học phí

Tối thiểu 140 tín chỉ

Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử.

3

Cử nhân hệ chất lượng cao

36.000.000 VNĐ/năm học

Tối thiểu 140 tín chỉ

Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

3

Cử nhân hệ văn bằng 2

325.000 VNĐ/tín chỉ

90

 
4

Cử nhân hệ vừa làm vừa học

235.000 VNĐ/tín chỉ

120

 
5

Cử nhân hệ liên thông

294.000 VNĐ/tín chỉ

70

 
6

Cao học (thạc sĩ)

  • Người Việt Nam
  • Người nước ngoài

403.000 VNĐ/tín chỉ

1.750.000 VNĐ/tín chỉ

Tối thiểu 52 tín chỉ

Tối đa 62 tín chỉ

 
7

Nghiên cứu sinh (tiến sĩ)

  • Người Việt Nam
  • Người nước ngoài

16.750.000 VNĐ/ năm

38.500.000 VNĐ/năm

   
8

Sinh viên quốc tế

1.200.000 VNĐ/tín chỉ

120

Khoa Việt Nam học

 

B. Chế độ học bổng

Trường có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên như Học bổng cho sinh viên 5 tốt, Chế độ học bổng cho sinh viên nghèo, Chế độ cho sinh viên vay tiền để trang trải hằng năm,…

C. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020

- Ngành Báo chí tổ hợp Văn, Sử, Địa có điểm chuẩn cao nhất 27,5, theo công bố vào sáng 5/10 từ Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM).

- 10 ngành có điểm chuẩn cao nhất đều trên 26 là Báo chí (hệ chuẩn, tổ hợp C00) 27,5; Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành (hệ hệ chuẩn) 27,3; Truyền thông đa phương tiện 27; Báo chí (chất lượng cao) 26,8; Tâm lý học 26,6; Truyền thông Đa phương tiện 26,25; Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành (hệ chuẩn) 26,25... Mặt bằng chung, điểm chuẩn các ngành tăng 2-3 điểm so với năm 2019.

- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM tuyển hơn 3.300 sinh viên với hai phương thức tuyển sinh chính: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT, xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM. Đây là năm đầu tiên trường tuyển ngành Tôn giáo học và Quản trị văn phòng.

D. Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020

1. Thời gian xét tuyển

- Phương thức 1: Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 15/6/2020 – 30/6/2020.

- Phương thức 2: Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký đến Sở GDĐT trước 17 giờ 00 20/7/2020.

- Phương thức 3: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.

- Phương thức 4: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.

2. Hồ sơ xét tuyển

- Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 3: Thí sinh thực hiện 3 bước:

- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo
thông tin theo hướng dẫn cho đến khi hệ thống;

- Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM,

* Hồ sơ gồm có:

- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống.

- Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.

- Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;

- Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);

- Kèm theo: Chứng chỉ quốc tế nếu có, giấy khen, bằng khen (nếu có).

- Phương thức 4: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: thinangluc.vnuhcm.edu.vn, và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.

3. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

4. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 45-65% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1%-5% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM 15%-20% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM 35%-45% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài tối đa 1% tổng chỉ tiêu.

6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Trường có sử dụng điểm thi từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.

- Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.

* Điểm xét tuyển là thang điểm 30, được tính theo công thức: (tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi MÔN CHÍNH) x 3 ÷ 4, làm tròn 2 chữ số thập phân.

7. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

Xem chi tiết ở mục 7 trong đề án tuyển sinh của trường

8. Cách ngành tuyển sinh năm 2020

Ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu (dự kiến)
Theo xét KQ thi THPT

Theo phương thức
khác

Giáo dục học 7140101 C00, C01, D01, B00 75 40
Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 100 100
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao 7220201_CLC D01 65 65
Ngôn ngữ Nga 7220202 D01, D02 43 22
Ngôn ngữ Pháp 7220203 D01, D03 56 29
Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04 84 55
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng
cao (dự kiến)
7220204_CLC D01, D04 28 27
Ngôn ngữ Đức (**) 7220205 D01, D05 40 40
Ngôn ngữ Tây Ban Nha 7220206 D01, D03, D05 33 17
Ngôn ngữ Italia 7220208 D01, D03, D05 33 17
Triết học 7229001 C00, A01, D01, D14 39 21
Lịch sử 7229010 C00, D01, D14 65 35
Ngôn ngữ học 7229020 C00, D01, D14 48 32
Văn học 7229030 C00, D01, D14 75 50
Văn hoá học 7229040 C00, D01, D14 42 28
Quan hệ quốc tế 7310206 D01, D14 60 60
Quan hệ Quốc tế – Chất lượng cao 7310206_CLC D01, D14 40 40
Xã hội học 7310301 C00, A00, D01, D14 84 56
Nhân học 7310302 C00, D01, D14 39 21
Tâm lý học 7310401 C00, B00, D01, D14 63 62
Địa lý học 7310501 C00, A01, D01, D15 62 33
Đông phương học 7310608 D01, D04, D14 93 62
Nhật Bản học 7310613 D01, D06, D14 48 47
Nhật Bản học – Chất lượng cao 7310613_CLC D01, D06, D14 30 30
Hàn Quốc học 7310614 D01, D14 73 72
Báo chí 7320101 C00, D01, D14 50 50
Báo chí – Chất lượng cao 7320101_CLC C00, D01, D14 30 30
Truyền thông đa phương tiện 7320104 D01, D14, D15 30 30
Thông tin – thư viện 7320201 A01, C00, D01, D14 39 21
Quản lý thông tin 7320205 A01, C00, D01, D14 39 21
Lưu trữ học 7320303 C00, D01, D14 43 22
Đô thị học 7580112 A01, C00, D01, D14 43 22
Đô thị học – Phân hiệu Bến Tre 7580112_BT
(*)
A01, C00, D01, D14 23 12
Công tác xã hội 7760101 C00, D01, D14 59 31
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 C00, D01, D14 58 57
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao 7810103_CLC C00, D01, D14 30 30
Việt Nam học (***) 7340406_NN Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài 0 50
Tôn giáo học (dự kiến) 7229009 C00, D01, D14 33 17
Quản trị văn phòng (Dự kiến) 7340406 C00, D01, D14 33 17

(*) Mã ngành có đuôi ”_BT”: xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên, học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM – tỉnh Bến Tre. Thí sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực nêu trên.

(**) Ngành dự kiến tuyển sinh chương trình chất lượng cao đối với những thí sinh trúng tuyển vào ngành.

(***) Ngành chỉ tuyển sinh cho đối tượng là người nước ngoài.

Bài viết liên quan

286