A. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020 - 2021
* So với những năm 2019, học phí trường ĐHKHXH&NVTPHCM 2020 không có nhiều thay đổi, cụ thể như sau:
STT
|
Hệ đào tạo
|
Mức học phí
|
Số tín chỉ toàn khoá
|
Ghi chú
|
1 |
Cử nhân hệ đại trà
|
184.000 VNĐ/tín chỉ
|
120
|
Áp dụng với tất cả các khoa, học phí trung bình mỗi năm khoảng 7.500.000 VNĐ/năm.
|
2 |
Cử nhân tài năng
|
Miễn học phí
|
Tối thiểu 140 tín chỉ
|
Áp dụng cho chương trình cử nhân tài năng tại các ngành: Văn học, Ngôn ngữ học, Lịch sử.
|
3 |
Cử nhân hệ chất lượng cao
|
36.000.000 VNĐ/năm học
|
Tối thiểu 140 tín chỉ
|
Áp dụng cho chương trình cử nhân chất lượng cao tại các ngành: Quan hệ quốc tế, Báo chí, Nhật Bản học, Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
3 |
Cử nhân hệ văn bằng 2
|
325.000 VNĐ/tín chỉ
|
90
|
|
4 |
Cử nhân hệ vừa làm vừa học
|
235.000 VNĐ/tín chỉ
|
120
|
|
5 |
Cử nhân hệ liên thông
|
294.000 VNĐ/tín chỉ
|
70
|
|
6 |
Cao học (thạc sĩ)
- Người Việt Nam
- Người nước ngoài
|
403.000 VNĐ/tín chỉ
1.750.000 VNĐ/tín chỉ
|
Tối thiểu 52 tín chỉ
Tối đa 62 tín chỉ
|
|
7 |
Nghiên cứu sinh (tiến sĩ)
- Người Việt Nam
- Người nước ngoài
|
16.750.000 VNĐ/ năm
38.500.000 VNĐ/năm
|
|
|
8 |
Sinh viên quốc tế
|
1.200.000 VNĐ/tín chỉ
|
120
|
Khoa Việt Nam học
|
B. Chế độ học bổng
Trường có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên như Học bổng cho sinh viên 5 tốt, Chế độ học bổng cho sinh viên nghèo, Chế độ cho sinh viên vay tiền để trang trải hằng năm,…
C. Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020
- Ngành Báo chí tổ hợp Văn, Sử, Địa có điểm chuẩn cao nhất 27,5, theo công bố vào sáng 5/10 từ Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM).
- 10 ngành có điểm chuẩn cao nhất đều trên 26 là Báo chí (hệ chuẩn, tổ hợp C00) 27,5; Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành (hệ hệ chuẩn) 27,3; Truyền thông đa phương tiện 27; Báo chí (chất lượng cao) 26,8; Tâm lý học 26,6; Truyền thông Đa phương tiện 26,25; Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành (hệ chuẩn) 26,25... Mặt bằng chung, điểm chuẩn các ngành tăng 2-3 điểm so với năm 2019.
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM tuyển hơn 3.300 sinh viên với hai phương thức tuyển sinh chính: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT, xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM. Đây là năm đầu tiên trường tuyển ngành Tôn giáo học và Quản trị văn phòng.
D. Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2020
1. Thời gian xét tuyển
- Phương thức 1: Thời gian đăng ký xét tuyển dự kiến từ ngày 15/6/2020 – 30/6/2020.
- Phương thức 2: Thí sinh gửi hồ sơ đăng ký đến Sở GDĐT trước 17 giờ 00 20/7/2020.
- Phương thức 3: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.
- Phương thức 4: Thời gian đăng ký từ ngày 15/7 – 15/8/2020.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 3: Thí sinh thực hiện 3 bước:
- Bước 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn và khai báo
thông tin theo hướng dẫn cho đến khi hệ thống;
- Bước 2: Gửi hồ sơ về phòng Đào tạo (B001) của Trường theo địa chỉ 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM,
* Hồ sơ gồm có:
- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống.
- Một bài luận được viết trên giấy A4, trình bày lý do muốn học tại Trường, mối quan tâm đến ngành học, mục tiêu học tập, nghề nghiệp, đóng góp cho xã hội của bản thân.
- Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;
- Bản photo học bạ 3 năm trung học phổ thông lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (có xác nhận của trường THPT);
- Kèm theo: Chứng chỉ quốc tế nếu có, giấy khen, bằng khen (nếu có).
- Phương thức 4: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến qua cổng thông tin: thinangluc.vnuhcm.edu.vn, và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 45-65% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1%-5% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM 15%-20% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM 35%-45% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài tối đa 1% tổng chỉ tiêu.
6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Trường có sử dụng điểm thi từ kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ.
- Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng của Trường.
* Điểm xét tuyển là thang điểm 30, được tính theo công thức: (tổng điểm ba môn thi sau khi nhân đôi MÔN CHÍNH) x 3 ÷ 4, làm tròn 2 chữ số thập phân.
7. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
Xem chi tiết ở mục 7 trong đề án tuyển sinh của trường
8. Cách ngành tuyển sinh năm 2020
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác
|
Giáo dục học |
7140101 |
C00, C01, D01, B00 |
75 |
40 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
100 |
100 |
Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao |
7220201_CLC |
D01 |
65 |
65 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D01, D02 |
43 |
22 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D01, D03 |
56 |
29 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01, D04 |
84 |
55 |
Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (dự kiến) |
7220204_CLC |
D01, D04 |
28 |
27 |
Ngôn ngữ Đức (**) |
7220205 |
D01, D05 |
40 |
40 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220206 |
D01, D03, D05 |
33 |
17 |
Ngôn ngữ Italia |
7220208 |
D01, D03, D05 |
33 |
17 |
Triết học |
7229001 |
C00, A01, D01, D14 |
39 |
21 |
Lịch sử |
7229010 |
C00, D01, D14 |
65 |
35 |
Ngôn ngữ học |
7229020 |
C00, D01, D14 |
48 |
32 |
Văn học |
7229030 |
C00, D01, D14 |
75 |
50 |
Văn hoá học |
7229040 |
C00, D01, D14 |
42 |
28 |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
D01, D14 |
60 |
60 |
Quan hệ Quốc tế – Chất lượng cao |
7310206_CLC |
D01, D14 |
40 |
40 |
Xã hội học |
7310301 |
C00, A00, D01, D14 |
84 |
56 |
Nhân học |
7310302 |
C00, D01, D14 |
39 |
21 |
Tâm lý học |
7310401 |
C00, B00, D01, D14 |
63 |
62 |
Địa lý học |
7310501 |
C00, A01, D01, D15 |
62 |
33 |
Đông phương học |
7310608 |
D01, D04, D14 |
93 |
62 |
Nhật Bản học |
7310613 |
D01, D06, D14 |
48 |
47 |
Nhật Bản học – Chất lượng cao |
7310613_CLC |
D01, D06, D14 |
30 |
30 |
Hàn Quốc học |
7310614 |
D01, D14 |
73 |
72 |
Báo chí |
7320101 |
C00, D01, D14 |
50 |
50 |
Báo chí – Chất lượng cao |
7320101_CLC |
C00, D01, D14 |
30 |
30 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
D01, D14, D15 |
30 |
30 |
Thông tin – thư viện |
7320201 |
A01, C00, D01, D14 |
39 |
21 |
Quản lý thông tin |
7320205 |
A01, C00, D01, D14 |
39 |
21 |
Lưu trữ học |
7320303 |
C00, D01, D14 |
43 |
22 |
Đô thị học |
7580112 |
A01, C00, D01, D14 |
43 |
22 |
Đô thị học – Phân hiệu Bến Tre |
7580112_BT (*) |
A01, C00, D01, D14 |
23 |
12 |
Công tác xã hội |
7760101 |
C00, D01, D14 |
59 |
31 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
C00, D01, D14 |
58 |
57 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Chất lượng cao |
7810103_CLC |
C00, D01, D14 |
30 |
30 |
Việt Nam học (***) |
7340406_NN |
Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng Việt cho người nước ngoài |
0 |
50 |
Tôn giáo học (dự kiến) |
7229009 |
C00, D01, D14 |
33 |
17 |
Quản trị văn phòng (Dự kiến) |
7340406 |
C00, D01, D14 |
33 |
17 |
(*) Mã ngành có đuôi ”_BT”: xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên, học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM – tỉnh Bến Tre. Thí sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực nêu trên.
(**) Ngành dự kiến tuyển sinh chương trình chất lượng cao đối với những thí sinh trúng tuyển vào ngành.
(***) Ngành chỉ tuyển sinh cho đối tượng là người nước ngoài.