Phương án tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:

331


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

 

Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

A. Giới thiệu Phương án tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

- Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

- Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)

- Mã trường: QSX

- Loại trường: Công lập

- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên kết quốc tế

- Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

+ Cơ sở đào tạo: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM

- SĐT: 028.38293.828

- Email:  hanhchinh@hcmussh.edu.vn

- Website: http://hcmussh.edu.vn/

- Facebook:www.facebook.com/ussh.vnuhcm/

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM năm 2020 dự kiến |  Thời Đại

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

* Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng, 1-5% tổng chỉ tiêu

- Phương thức 1.1_ Mã 301: theo Quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2022;

- Phương thức 1.2_ Mã 303: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022 (theo quy định của ĐHQG-HCM).

* Phương thức 2_Mã 302: ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo Quy định của ĐHQG-HCM, 15-20% tổng chỉ tiêu.

* Phương thức 3_Mã 100: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2022, 40-55% tổng chỉ tiêu.

* Phương thức 4_Mã 401: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022, 35-50% tổng chỉ tiêu.

* Phương thức 5_Mã 500: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao, 1-5% tổng chỉ tiêu.

- Phương thức 5.1: ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

- Phương thức 5.2: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT hoặc năng lực tiếng Việt đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài;

- Phương thức 5.3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bậc trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao (bổ sung mới).

* Thông tin chi tiết về đề án tuyển sinh, vui lòng xem tại đây

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT;

- Theo quy đinh và kế hoạch của ĐHQG-HCM về tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (mỗi trường một thí sinh, xét theo kết quả học tập THPT); ĐHQG-HCM quy định thống nhất và triển khai theo kế hoạch năm 2022.

b. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM

* Đối tượng xét tuyển:

- Học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu thuộc các trường đại học, tỉnh thành trên cả nước; học sinh của trường THPT nằm trong danh sách các trường THPT được xét UTXT do Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt năm 2022;

- Học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (xét tuyển theo ngành phù hợp với môn thi).

* Điều kiệ đă g ký: thí sinh đảm bảo 03 điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12;

- Có thành tích học tập chia theo các nhóm như sau:

+ Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 02 năm và 01 năm xếp loại khá;

+ Đối với học sinh thuộc các nhóm trường THPT khác và các nhóm đối tượng còn lại: đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12);

c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2022

- Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.

d. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2022

- Điều kiện đăng ký: thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 trở về trước, dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2021 (không sử dụng kết quả năm 2020 trở về trước);

e. Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài

* Đối với thí sinh người Việt Nam, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

- Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

- Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45.

* Đối với thí sinh người ngoài, học chương trình THPT nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam:

- Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10), 2.5 trở lên (thang điểm 4);

- Chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu: IELTS 5.0, TOEFL iBT 45.

- Chứng chỉ năng lực tiếng Việt: tối thiểu B1.

g. Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội năm 2022

5. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

6. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển; ...

a. Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

* Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào ĐH theo theo ngành phù hợp với môn thi, cụ thể: 

- Ngữ văn: vào ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Văn hóa học, Báo chí, Thông tin-Thư viện và Quản lý thông tin. 

- Lịch sử: vào ngành Lịch sử, Đông phương học, Nhân học và Lưu trữ học.

- Địa lý: vào ngành Địa lý học và Đông phương học.

- Tiếng Anh: vào ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức, Đông phương học, Ngôn ngữ học, Truyền thông đa phương tiện và Quan hệ quốc tế. 

- Tiếng Nga: vào ngành Ngôn ngữ Nga, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

- Tiếng Trung Quốc: vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học và Ngôn ngữ học. 

- Tiếng Pháp: vào ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Đông phương học và Ngôn ngữ học.

- Thí sinh là người khiếm thị, có học lực đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có các nhận của Trung tâm giám định Y khoa cấp tỉnh, thành phố). Các trường hợp khác, vận dụng điểm g khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/05/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức.

b. Ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ưu tiên xét tuyển vào trường cho các đối tượng sau:

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT

* Các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT Sau khi có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau: 

- Môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối C00, D15. 

- Môn Toán, Vật lý, Hóa học, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A00. 

- Môn Toán, Vật lý, tiếng Anh, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A01. 

- Môn Toán, Hóa học, Sinh học được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối B00. 

- Môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung Quốc được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối D (D01, D02, D03, D04, D05, D06, D14, DD2 và DH5).

c. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM: Theo quy định của ĐHQG-HCM

 7. Học phí

* Học phí của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM như sau:

- Đối với chương trình đại trà 204.000đ/tín chỉ, tăng 10% hàng năm theo lộ trình;

- Đối với chương trình chất lượng cao, 36.000.000đ/năm (không tăng học phí suốt khóa học).

8. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/ nguyện vọng.

* Hình thức nộp lệ phí xét tuyển : thí sinh chọn một trong các hình thức sau:

(1) Hình thức 1: nộp trực tiếp tại Trường (chỉ áp dụng trong trường hợp thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường).

(2) Hình thức 2: nộp lệ phí qua bưu điện

(3) Hình thức 3: chuyển khoản bằng Internet banking về tài khoản Trường theo thông tin sau:

- Tên tài khoản: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

- Số tài khoản: 0911 0000 66668

- Tại ngân hàng: VIETCOMBANK, Chi nhánh Tân Sơn Nhất

- Nội dung: TS2021-[CMND/CCCD của thí sinh]-[Họ và Tên thí sinh] (Vd: TS2021-079301013344-Nguyen Van A)

* Trong quá trình nộp lệ phí, nếu có vấn đề phát sinh cần được hỗ trợ, vui lòng liên hệ số điện thoại: 028.38293828 (115).

9. Thời gian đăng kí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường.

10. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

* Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2022 bao gồm:

- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)

- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)

- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)

- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)

- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)

- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)

- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)

- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)

- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)

- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)

- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)

- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)

11. Thông tin tư vấn tuyển sinh

* 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

- SĐT: 028.38293.828

- Email:  hanhchinh@hcmussh.edu.vn

- Website: http://hcmussh.edu.vn/

- Facebook:www.facebook.com/ussh.vnuhcm/

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM qua các năm

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM từ năm 2019 - 2021

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo điểm thi đánh giá năng lực

Xét theo KQ thi THPT

Giáo dục học

19 

B00, D01: 21,25

C00, C01: 22,15

600 

B00: 22,6

C00: 23,2

C01: 22,6

D01: 23

Ngôn ngữ Anh

25 

26,17

880 

27,2

Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao

24,5

25,65

880 

26,7

Ngôn ngữ Nga

 19,8

20

630 

23,95

Ngôn ngữ Pháp

21,7 

D03: 22,75

D01: 23,2

730 

D01: 25,5

D03: 25,1

Ngôn ngữ Trung Quốc

 23,6

25,2

 818

D01: 27

D04: 26,8

Ngôn ngữ Đức

22,5 (D01)

20,25 (D05) 

D05: 22

D01: 23

730 

D01: 25,6

D05: 24

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

21,9 

22,5

 660

25,3

Ngôn ngữ Italia

20 

21,5

 610

24,5

Triết học

 19,5

A01, D01, D14: 21,25

C00: 21,75

600 

A01: 23,4

C00: 23,7

D01, D14: 23,4

Lịch sử

 21,3

D01, D14: 22

C00: 22,5

 600

C00: 24,1

D01, D14: 24

Ngôn ngữ học

21,7 

D01, D14: 23,5

C00: 24,3

 680

C00: 25,2

D01, D14: 25

Văn học

21,3 

D01, D14: 24,15

C00: 24,65

680 

C00: 25,8

D01, D14: 25,6

Văn hoá học

 23

D01, D14: 24,75

C00: 25,6

650 

C00: 25,7

D01, D14: 25,6

Quan hệ quốc tế

24,3 

D14: 25,6

D01: 26

850 

D01: 26,7

D14: 26,9

Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao

24,3

D14: 25,4

D01: 25,7

 850

D01: 26,3

D14: 26,6

Xã hội học

 22

A00, D01, D14: 24

C00: 25

 640

A00: 25,2

C00: 25,6

D01, D14: 25,2

Nhân học

 20,3

D01, D14: 21,75

C00: 22,25

600 

C00: 24,7

D01: 24,3

D14: 24,5

Tâm lý học

23,78 (C00, B00)

23,5 (D01, D14) 

B00, D01, D14: 25,9

C00: 26,6

 840

B00: 26,2

C00: 26,6

D01: 26,3

D14: 26,6

Địa lý học

21,1 

A01, D01, D15: 22,25

C00: 22,75

600 

A01: 24

C00: 24,5

D01, D15: 24

Đông phương học

22,85 

D04, D14: 24,45

D01: 24,65

765 

D01: 25,8

D04: 25,6

D14: 25,8

Nhật Bản học

23,61 

D06, D14: 25,2

D01: 25,65

 818

D01: 26

D06: 25,9

D14: 26,1

Nhật bản học - Chất lượng cao

23,3

D06, D14: 24,5

D01: 25

800 

D01: 25,4

D06: 25,2

D14: 25,4

Hàn Quốc học

 23,45

25,2

818 

D01: 26,25

D14: 26,45

DD2, DH5: 26

Báo chí

24,7 (C00)

24,1 (D01, D14) 

D01, D14: 26,15

C00: 27,5

 820

C00: 27,8

D01: 27,1

D14: 27,2

Báo chí - Chất lượng cao

23,3

D01, D14: 25,4

C00: 26,8

820 

C00: 26,8

D01: 26,6

D14: 26,8

 

Truyền thông đa phương tiện

24,3

D14, D15: 26,25

D01: 27 

880 

D01: 27,7

D14, D15: 27,9

Thông tin - thư viện

19,5 

A01, D01, D14: 21

C00: 21,25

 600

A01: 23

C00: 23,6

D01, D14: 23

Quản lý thông tin

21

A01, D01, D14: 23,75

C00: 25,4

620 

A01: 25,5

C00: 26

D01, D14: 25,5

Lưu trữ học

 20,5

D01, D14: 22,75

C00: 24,25

 608

C00: 24,8

D01, D14: 24,2

Đô thị học

 20,2

A01, D01, D14: 22,1

C00: 23,1

600 

A01: 23,5

C00: 23,7

D01, D14: 23,5

Công tác xã hội

20,8 (C00, D01)

20 (D14) 

D01, D14: 22

C00: 22,8

600 

C00: 24,3

D01, D14: 24

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

25,5 (C00)

24,5 (D01, D14)

D01, D14: 26,25

C00: 27,3

 825

C00: 27

D01:26,6

D14: 26,8

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao

22,85

D01, D14: 25

C00: 25,55

800 

C00: 25,4

D01, D14: 25,3

Du lịch

 -

 

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao

 

24

800 

D01: 26,3

D04: 26,2

Tôn giáo học

 

D01, D14: 21

C00: 21,5

600 

C00: 21,7

D01, D14: 21,4

Quản trị văn phòng

 

D01, D14: 24,5

C00: 26

660 

C00: 26,9

D01, D14: 26,2

Quản lý giáo dục

 

 

 

21

Ngôn ngữ Đức - Chương trình Chất lượng cao

 

 

 

D01: 25,6

D05: 24

Việt Nam học

 

 

 

C00: 24,5

D01, D14, D15: 23,5

Tâm lý học giáo dục

 

 

 

B00: 21,1

B08, D01, D14: 21,2

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

a. Cơ sở vật chất Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, cơ sở Thủ Đức:

- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, cơ sở Thủ Đức được quy hoạch xây dựng với diện tích đất 20,35 ha, nằm trong Khu đô thị Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, đóng trên địa bàn khu phố 6, phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, là Trung tâm kinh tế - văn hóa – xã hội của cả phía Nam, Nhà trường có vị trí giao thông thuận lợi bên cạnh đường quốc lộ 1, tuyến đường nối liền 3 miền Nam, Trung, Bắc.

- Đi từ ngoài cổng chính vào là con đường rợp bóng cây xanh và các thảm cỏ, vườn hoa đủ sắc màu theo các mùa đầy ấn tượng, tiếp theo là tòa nhà Điều hành cao 10 tầng được thiết kế đẹp, lạ mắt nằm xen kẽ với các công trình học tập, môi trường khí hậu mát mẻ và trong lành. Đi tiếp vào khuôn viên là các tòa nhà dành cho khu học tập, nghiên cứu và sinh hoạt bao gồm khu nhà học B1, nhà học Thể dục thể thao đa năng, cà phê Văn Khoa, Hợp tác xã Thanh niên, Thư viện, nhà học A, A1, B, C1 và C2.

Vườn hoa khu nhà Điều hành

Vườn cúc sau giảng đường B1

Khu học tập B1

Vườn hoa sau khu giảng đường B1

Cofe và sách tại Hợp tác xã Thanh Niên Youth Station

Hợp tác xã Thanh Niên Youth Station

Công trình đường NV2

Công trình nhà học B4 và hồ Ánh Dương

https://hcmussh.edu.vn/img/news/Y5Gkuvzort6gRkh2zBka9DMo.pngKhu giảng đường nhà C và hội trường C

- Cho đến nay, về cơ sở vật chất Nhà trường có tổng diện tích đất là 203.400 m2, với tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và làm việc là 46.621 m2, trong đó gồm 01 tòa nhà làm việc của ban Giám hiệu và các phòng, ban chức năng, 01 nhà học thể dục thể thao đa năng, khu thư viện tổng hợp, khu thực hành, trung tâm nghiên cứu, 07 tòa nhà là các khu giảng đường, phòng học, hội trường, và khu dịch vụ.

- Các công trình luôn được bảo trì nâng cấp và xây mới theo quy hoạch dự án QG-HCM-08 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

b. Kí túc xá

- Sinh viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn sẽ ở trong khu vực kí túc xá chung của Đại học Quốc gia. Nằm trên địa bàn giáp ranh giữa thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương, ký túc xá ĐHQG-HCM có diện tích 42,08 ha, gồm khu A và B với 49 tòa nhà từ 5 đến 16 tầng.

- Trong năm học 2016-2017, ký túc xá trở thành ngôi nhà chung của 30.000 sinh viên cùng sinh hoạt và học tập.

- Ngoài việc được xây dựng khang trang, ký túc xá còn có rất nhiều những điểm cộng, chẳng hạn có căn tin phục vụ từ sáng đến chiều, nhà ăn và các quán giải khát nhỏ nằm rải rác, có chỗ gửi xe ở mỗi khu, dịch vụ giặt quần áo.

- Ngoài ra, sinh viên có thể dễ dàng tìm thấy những dịch vụ phục vụ nhu cầu học tập và giải trí khác như quán photo, quán karaoke, cafe wifi, chợ đêm, sân bóng đá,.. gần đó.

Kí túc xá
Kí túc xá

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

Trường nằm trong khối ĐH Quốc Gia

Nguồn: Internet

Nguồn: Internet

Nguồn: Internet

Bài viết liên quan

331