Điểm sàn Đại học Giao thông vận tải cao nhất 22 điểm năm 2022

Điểm sàn Đại học Giao thông vận tải cao nhất 22 điểm năm 2022, mời các bạn đón xem:

264


Điểm sàn Đại học Giao thông vận tải cao nhất 22 điểm năm 2022

Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT từ 17 đến 22 với cơ sở Hà Nội và từ 17 đến 21 với phân hiệu tại TP HCM.

Ngày 2/8, Đại học Giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển vào 38 ngành, chương trình đào tạo bằng ba phương thức gồm xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, dựa vào kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội và xét kết hợp chứng chỉ IELTS và kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Với phương thức xét thuần bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh đăng ký vào Đại học Giao thông vận tải cơ sở Hà Nội (mã trường GHA) cần đạt tối thiểu 17-22 điểm (tùy ngành) để đủ điều kiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển.

Có 6 ngành lấy điểm sàn ở mức 22, tức trung bình mỗi môn thi đạt hơn 7,3 điểm nếu không có điểm ưu tiên, gồm: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật ôtô, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh). Đây đều là những ngành "hot", nhu cầu nhân sự lớn hoặc là ngành đào tạo thế mạnh của trường.

Tương tự, có 6 ngành lấy điểm sàn là 17 - mức thấp nhất gồm: Hệ thống giao thông thông minh, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật).

Điểm sàn từng ngành ở cơ sở Hà Nội như sau:

TT


ngành
(Mã xét tuyển)

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển)

1

7340101

Quản trị kinh doanh

70

A00; A01; D01; D07

21,0

2

7340201

Tài chính - Ngân hàng

60

A00; A01; D01; D07

20,0

3

7340301

Kế toán

80

A00; A01; D01; D07

21,0

4

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

95

A00; A01; D01; D07

22,0

5

7310101

Kinh tế

75

A00; A01; D01; D07

20,0

6

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

70

A00; A01; D01; D07

20,0

7

7840101

Khai thác vận tải

120

A00; A01; D01; D07

19,0

8

7840104

Kinh tế vận tải

120

A00; A01; D01; D07

19,0

9

7580301

Kinh tế xây dựng

75

A00; A01; D01; D07

19,0

10

7580302

Quản lý xây dựng

55

A00; A01; D01; D07

18,0

11

7580106

Quản lý đô thị và công trình

30

A00; A01; D01; D07

18,0

12

7460112

Toán ứng dụng

35

A00; A01; D07

18,0

13

7480101

Khoa học máy tính

30

A00; A01; D07

22,0

14

7480201

Công nghệ thông tin

295

A00; A01; D07

22,0

15

7510104

Công nghệ kỹ thuật giao thông

40

A00; A01; D01; D07

18,0

16

7520320

Kỹ thuật môi trường

40

A00; B00; D01; D07

18,0

17

7520103

Kỹ thuật cơ khí

95

A00; A01; D01; D07

20,0

18

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

70

A00; A01; D01; D07

20,0

19

7520115

Kỹ thuật nhiệt

55

A00; A01; D01; D07

19,0

20

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

105

A00; A01; D01; D07

18,0

21

7520130

Kỹ thuật ô tô

190

A00; A01; D01; D07

22,0

22

7520201

Kỹ thuật điện

75

A00; A01; D07

20,0

23

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

180

A00; A01; D07

20,0

24

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

110

A00; A01; D07

22,0

25

7520218

Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo

45

A00; A01; D01; D07

19,0

26

7520219

Hệ thống giao thông thông minh

30

A00; A01; D01; D07

17,0

27

7580201

Kỹ thuật xây dựng

195

A00; A01; D01; D07

18,0

28

7580210

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

30

A00; A01; D01; D07

17,0

29

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ

35

A00; A01; D01; D07

17,0

30

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

395

A00; A01; D01; D07

17,0

31

7340101 QT

Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)

35

A00; A01; D01; D07

20,0

32

7340301 QT

Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)

45

A00; A01; D01; D07

20,0

33

7480201 QT

Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)

50

A00; A01; D07

22,0

34

7520103 QT

Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)

50

A00; A01; D01; D07

20,0

35

7580201 QT

Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)

25

A00; A01; D01; D07

17,0

36

7580205 QT

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật)

60

A00; A01; D01; D07

17,0

37

7580301 QT

Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)

25

A00; A01; D01; D07

18,0

38

7580302 QT

Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)

20

A00; A01; D01; D07

18,0

Với phân hiệu tại TP HCM (mã trường GSA), trường tuyển sinh 18 ngành với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thấp hơn ở Hà Nội, dao động từ 17 đến 21. Chỉ một ngành lấy mức 21 điểm là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Điểm cụ thể như sau:

TT


ngành
(Mã xét tuyển)

Tên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển)

1

7340101

Quản trị kinh doanh

50

A00, A01, D01, C01

19,0

2

7340201

Tài chính - Ngân hàng

40

A00, A01, D01, C01

17,0

3

7340301

Kế toán

50

A00, A01, D01, C01

18,0

4

7480201

Công nghệ thông tin

50

A00, A01, D07

20,0

5

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

70

A00, A01, D01, C01

21,0

6

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

30

A00, A01, D01, D07

18,0

7

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

30

A00, A01, D01, D07

18,0

8

7520130

Kỹ thuật ô tô

50

A00, A01, D01, D07

21,0

9

7520201

Kỹ thuật điện

30

A00, A01, D01, C01

17,0

10

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

50

A00, A01, D01, C01

17,0

11

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

50

A00, A01, D01, C01

18,0

12

7580101

Kiến trúc

40

A00, A01, V00, V01

17,0

13

7580201

Kỹ thuật xây dựng

100

A00, A01, D01, D07

17,0

14

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

130

A00, A01, D01, D07

16,0

15

7580301

Kinh tế xây dựng

80

A00, A01, D01, C01

17,0

16

7580302

Quản lý xây dựng

40

A00, A01, D01, C01

17,0

17

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

50

A00, A01, D01, C01

17,0

18

7840101

Khai thác vận tải

25

A00, A01, D01, C01

19,0

Bên cạnh công bố điểm sàn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, Đại học Giao thông vận tải cũng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào bằng hai phương thức khác.

Với xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn tất cả ngành là 14. Mức này là tổng điểm ba môn thành phần: Toán + Đọc hiểu + Tự chọn 1 (Khoa học tự nhiên) hoặc Tự chọn 2 (Tiếng Anh).

Với phương thức xét kết hợp chứng chỉ IELTS và điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh phải đạt tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển (không tính môn Tiếng Anh) từ 12 trở lên, đã qua sơ tuyển và thỏa mãn ngưỡng sàn là từ 21 đến 24 tùy từng ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm IELTS quy đổi.

Năm 2022, Đại học Giao thông vận tải 4.200 chỉ tiêu cho cơ sở ở Hà Nội và 1.450 cho phân hiệu ở TP HCM. Trường sử dụng bốn phương thức tuyển sinh gồm xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế; xét kết quả học tập THPT; dựa vào điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (với cơ sở Hà Nội) và thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM (với phân hiệu TP HCM); xét kết hợp chứng chỉ IELTS với điểm hai môn thi tốt nghiệp THPT.

Năm ngoái, điểm chuẩn vào trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT là từ 15,4 đến 26,35. Trong đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy cao nhất, ngành Kỹ thuật môi trường tại TP HCM thấp nhất.

Bài viết liên quan

264