Chương trình đào tạo Công Nghệ Kĩ Thuật Máy Tính đạt chuẩn của trường Đại học Công nghiệp TP. HCM năm 2022
Thông tin chi tiết về chương trình đào tạo Công Nghệ Kĩ Thuật Máy Tính đạt chuẩn của trường Đại học Công nghiệp TP. HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Chương trình đào tạo Công Nghệ Kĩ Thuật Máy Tính đạt chuẩn của trường Đại học Công nghiệp TP. HCM năm 2022
1. Ngành đào tạo
- Công Nghệ Kĩ Thuật Máy Tính (Compute Engineering Technology)
- Mã ngành: D510304
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Thời gian đào tạo: 04 năm (08 học kỳ)
- Chuẩn chất lượng đầu ra ngành Công Nghệ Kĩ Thuật Máy Tính (tải về)
* Giới thiệu lĩnh vực Kĩ thuật máy tính
- Máy tính điện tử là phần xử lý trung tâm cốt lõi cho các thiết bị điện tử, Kỹ thuật máy tính là lĩnh vực thiết kế các hệ thống xử lý điều khiển ứng dụng trong hầu hết các thiết bị điện tử như: máy tính, điện thoại di động, xe hơi, các bộ điều khiển trong thiết bị dân dụng, thiết bị y tế, các robot công nghiệp, hay các hệ thống thông minh.
- Chương trình đào tạo ngành Kĩ thuật máy tính cung cấp cho người học các kiến thức và kĩ năng nền tảng về lĩnh vực điện tử, chuyên sâu về thiết kế vi mạch điện tử (chip), lập trình hệ thống nhúng và điều khiển thông minh.
2. Mục tiêu đào tạo
* Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính ở các hướng ngành: Vi mạch tích hợp, Hệ thống nhúng và Hệ thống thông minh, người học có thể:
1/ Áp dụng được các kiến thức kỹ thuật, các kỹ năng giải quyết vấn đề và các công cụ hiện đại trong đa lĩnh vực của ngành điện tử - máy tính để phân tích, thiết kế, vận hành và khai thác một cách có hiệu quả các thiết bị và hệ thống điện tử - máy tính.
2/ Quản lý và lãnh đạo một nhóm chuyên gia trong việc thực hiện các dự án thiết kế và chuyển giao công nghệ.
3/ Nghiên cứu khai thác hiệu quả những công nghệ hiện tại và có khả năng phát triển nó tạo ra những công nghệ mới mang lại hiệu quả cao trong kinh tế, phục vụ tốt lợi ích cộng đồng và đảm bảo được sự phát triển bền vững
4/ Nhận thức được giá trị cuộc sống, có thái độ đạo đức nhân văn và lý tưởng sống cao đẹp.
3. Chuẩn đầu ra
* Sinh viên sau khi tốt nghiệp phải có những yêu cầu sau:
- Khả năng ứng dụng kiến thức toán, khoa học và kỹ thuật điện tử và máy tính.
- Khả năng thiết kế và thực hiện các nghiên cứu cũng như phân tích và xử lý dữ liệu và điều khiển cho các thiết bị và hệ thống điện tử viễn thông, tự động hóa hay máy tính.
- Khả năng thiết kế một hệ thống, thành phần, hoặc quy trình đáp ứng yêu cầu đưa ra với những ràng buộc thực tế, môi trường, xã hội chính trị đạo đức, sức khỏe, an toàn, khả năng sản xuất, và phát triển bền vững.
- Khả năng làm việc trong nhóm đa ngành.
- Khả năng xác định, lập công thức và giải quyết những vấn đề kỹ thuật chuyên môn.
- Hiểu được trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp. g) Khả năng giao tiếp, thông tin hiệu quả
- Tầm kiến thức đủ rộng để hiểu được sự ảnh hưởng của những giải pháp kỹ thuật trên khía cạnh toàn cầu, kinh tế, môi trường và xã hội.
- Nhận thức được sự cần thiết và có khả năng tự học tập suốt đời.
- Kiến thức về những vấn đề đương đại.
- Khả năng sử dụng kỹ thuật, kỹ năng và những công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết trong môi trường kỹ thuật chuyên môn.
4. Nội dung đào tạo chuyên ngành
- Phần cơ sở ngành trang bị cho người học kiến thức và phương pháp thiết kế các mạch điện tử cơ bản như mạch khuếch đại tín hiệu, vi xử lý, vi mạch số tích hợp ứng dụng cho điều khiển.
- Phần thiết kế phần cứng cung cấp cho người học kiến thức tổng quan về kiến trúc phần cứng của hệ máy tính.
- Từ đó giúp người học hình thành phương pháp thiết kế phần cứng cho hệ thống máy tính từ đơn giản đến phức tạp, như thiết kế hệ thống system-on-chip (SoC) với đa lõi xử lý.
- Phần hệ thống nhúng trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng lập thiết kế và trình hệ thống nhúng, như: xây dựng hệ điều hành (operation system), thiết kế driver và lập trình ứng dụng firware cho hệ thống, thiết bị phần cứng.
- Phần hệ thống thông minh trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng để thiết kế các hệ thống thông minh ứng dụng trong đa lĩnh vực như: Xây dựng mô hình nông nghiệp thông minh, giao thông thông minh ứng dụng IoT, các hệ robot thông minh ứng dụng trong công nghiệp
5. Vị trí việc làm
* Sau khi tốt nghiệp khóa đào tạo kỹ sư chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính, các em có khả năng đảm trách ở các vi trí sau:
- Kỹ sư thiết kế phần cứng máy tính.
- Kỹ sư thiết kế phần mềm hệ thống nhúng.
- Kỹ sư thiết kế vi mạch.
- Kỹ sư thiết kế hệ thông thông minh
6. Cơ hội viêc làm
- Đây là một trong những lĩnh vực công nghệ cao đã được nhà nước chú trọng đầu tư phát triển.
- Sự phát triển của lĩnh vực này sẽ là nền tảng phát triển cho nhiều lĩnh vực khác.
* Thực tế cho thấy đã và đang ngày càng có nhiều công ty trong nước và đa quốc gia phát triển đầu tư về thiết kế vi mạch điện tử và hệ thống nhúng tại Việt Nam như: Vietel, Arriver-Technology, Renesas, TMA, SamSung, Jabil, Foxcom, Intel. Kỹ thuật máy tính trong tương lai sẽ là lĩnh vực công nghệ tiên phong của thế giới, nó mở ra nhiều triển vọng cơ hội việc làm tốt cho sinh viên tốt nghiệp.
B. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Địa chỉ : Số 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 0283.8940 390
- Fax: 0283.9940 954
- Email: dhcn@iuh.edu.vn
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghiệp TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghiệp TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Điểm chuẩn của trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
I. Hệ đào tạo đại trà
Nhóm ngành/ ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Nhóm ngành Công nghệ Điện: - Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19,50 |
24,50 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
17,50 |
23 |
17 |
21,00 |
22,00 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
17,50 |
23 |
21 |
24,25 |
23,50 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
19,50 |
26 |
22,50 |
23,50 |
24,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
19,50 |
25,75 |
22,50 |
24,00 |
24,00 |
Công nghệ chế tạo máy |
17,50 |
24,50 |
20,50 |
22,25 |
23,00 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
21,50 |
27 |
23 |
25,50 |
25,50 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
17 |
22 |
17 |
19,00 |
20,50 |
Kỹ thuật xây dựng |
17 |
24 |
18 |
21,00 |
23,00 |
Công nghệ dệt, may |
18 |
24,50 |
18 |
20,25 |
20,25 |
Thiết kế thời trang |
17,25 |
23 |
19 |
22,50 |
23,00 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin: - Công nghệ thông tin - Kỹ thuật phần mềm - Khoa học máy tính - Hệ thống thông tin - Khoa học dữ liệu và chuyên ngành quản lý đô thị thông minh và bền vững |
19,50 |
25 |
23 |
25,25 |
26,00 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
17 |
20 |
17 |
18,50 |
20,00 |
Công nghệ thực phẩm |
18,50 |
27 |
21 |
23,00 |
24,00 |
Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm |
17 |
22,25 |
17 |
18,50 |
20,00 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn Thực phẩm |
17 |
22 |
17 |
18,50 |
20,00 |
Công nghệ sinh học |
17 |
24,75 |
18 |
21,00 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
17 |
19,50 |
17 |
18,52 |
20,00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
17 |
19,50 |
17 |
18,50 |
20,00 |
Khoa học môi trường |
|
|
|
|
|
Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán: - Kế toán - Kiểm toán |
19 |
25 |
21,50 |
25,00 23,75 |
25,00 23,00 |
Ngành Tài chính - ngân hàng: - Tài chính ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp |
18,50 |
25,50 |
22,50 |
25,50 |
25,50 |
Marketing |
19,50 |
26 |
24,50 |
26,00 |
26,00 |
Quản trị kinh doanh |
19,50 |
26 |
22,75 |
25,50 |
26,00 |
Quản trị khách sạn |
20 |
26,50 |
|
|
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
20 |
26,50 |
|
|
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Gồm các chuyên ngành: - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị khách sạn - Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
20 |
26,50 |
22 |
24,00 |
24 |
Kinh doanh quốc tế |
20,50 |
27,25 |
23,50 |
25,50 |
27,00 |
Thương mại điện tử |
19,50 |
26 |
22,50 |
25,00 |
24,00 |
Luật kinh tế |
21 |
26,75 |
23,25 |
26,00 |
26,00 |
Luật quốc tế |
19,50 |
25,25 |
20,50 |
24,25 |
24,00 |
Ngôn ngữ Anh |
19,50 |
25,25 |
20,50 |
24,50 |
24,50 |
Quản lý đất đai |
17 |
19,50 |
17 |
18,50 |
20,00 |
Bảo hộ lao động |
21,50 |
19,50 |
|
|
|
Công nghệ điện, điện tử Gồm 2 chuyên ngành: - Công nghệ kỳ thuật điện, điện tử - Năng lượng tái tạo |
|
|
20,50 |
23,50 |
24,00 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Gồm 2 chuyên ngành: - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Robot và hệ thống điều khiển thông minh
|
|
|
21,50 |
24,50 |
24,50 |
IoT và trí tuệ nhân tạo ứng dụng |
|
|
17 |
20,50 |
22,00 |
Khoa học dữ liệu |
|
|
23 |
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
|
|
17 |
18,50 |
20 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
|
|
|
18,50 |
20,00 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
|
|
|
18,50 |
21 |
II. Hệ đào tạo chất lượng cao
Nhóm ngành/ ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 | ||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Nhóm ngành công nghệ Điện: - Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử - Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16,50 |
- |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
- |
21 |
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
16 |
20 |
17 |
17,50 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
17,50 |
23 |
18 |
20,00 |
22,50 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
16 |
21 |
18 |
19,50 |
22,00 |
Công nghệ chế tạo máy |
16 |
20 |
18 |
18,00 |
22,00 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin |
17,50 |
23,50 |
19 |
23,25 |
23,00 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
16 |
19,50 |
17 |
17,50 |
21,00 |
Công nghệ thực phẩm |
16 |
22,25 |
17 |
17,50 |
22,00 |
Công nghệ sinh học |
17 |
19,50 |
17 |
17,50 |
21,00 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
17 |
19,50 |
19 |
|
|
Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán: - Kế toán - Kiểm toán |
16,50 |
24 |
19 |
23,00 21,75 |
21,00 21,00 |
Ngành Tài chính - ngân hàng: - Tài chính ngân hàng - Tài chính doanh nghiệp |
16,50 |
22 |
19 |
23,50 |
22,00 |
Marketing |
17 |
23 |
19 |
24,50 |
22,00 |
Quản trị kinh doanh |
17 |
23 |
19 |
23,75 |
22,00 |
Kinh doanh quốc tế |
18 |
25 |
19 |
24,00 |
22,00 |
Công nghệ điện, điện tử Gồm 2 chuyên ngành: - Công nghệ kỳ thuật điện, điện tử - Năng lượng tái tạo
|
|
|
18 |
19,50 |
21,50 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Robot và hệ thống điều khiển thông minh |
|
|
18 |
21,00 |
22,00 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
|
|
|
19,50 |
21,00 |
Luật kinh tế |
|
|
|
23,25 |
22,00 |
Luật quốc tế |
|
|
|
20,00 |
21,00 |