Chương trình đào tạo thạc sĩ chất lượng cao của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM năm 2022
Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo thạc sĩ chất lượng cao của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Chương trình đào tạo thạc sĩ chất lượng cao của trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM năm 2022
1. Các ngành đào tạo
TT |
MÃ NGÀNH |
TÊN NGÀNH |
KHOA QUẢN LÝ |
1 |
8420201 |
Công nghệ sinh học |
Sinh học và Môi trường |
2 |
8540101 |
Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ thực phẩm |
3 |
8520320 |
Kỹ thuật môi trường |
Sinh học và Môi trường |
4 |
8520301 |
Kỹ thuật hóa học |
Công nghệ Hóa học |
5 |
8520103 |
Kỹ thuật cơ khí |
Công nghệ Cơ khí |
6 |
8340101 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
7 |
8340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
Kế toán Tài chính |
8 |
8520201 |
Kỹ thuật điện |
Công nghệ Điện - Điện tử |
9 |
8480201 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
10 |
8810104 |
Quản trị khách sạn - Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống |
Du lịch và Ẩm thực |
2. Hình thức, thời gian và địa điểm đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy;
- Thời gian đào tạo: từ 1,5 đến 02 năm;
- Địa điểm đào tạo: Tại Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ ChíMinh.
3. Đối tượng dự tuyển
- Công dân Việt Nam;
- Công dân nước ngoài.
4. Điều kiện dự tuyển
Đối với thí sinh dự tuyển là người Việt nam:
a) Về văn bằng:
- Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng và ngành gần với chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (Phụ lục 1);
- Trường hợp thí sinh tốt nghiệp đại học ngành khác: đăng ký dự xét tuyển vào ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng thì phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản trị, quản lý (có xác nhận của đơn vị công tác) (Phụ lục 1);
- Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định của chương trình đào tạo.
b) Về Ngoại ngữ:
- Thí sinh dự tuyển phải đáp ứng yêu cầu khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học; thạc sĩ do Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TPHCM cấp trong thời gian không quá 2 năm;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển (Phụ lục 2);
- Nếu người dự tuyển chưa đạt các yêu cầu về năng lực ngoại ngữ như trên, người dự tuyển có thể đăng ký tham gia xác định trình độ ngoại ngữ theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam tại Trung tâm Bồi dưỡng và Khảo thí Ngoại ngữ; link trang web Trung tâm: https://ttbdktnn.hufi.edu.vn
- Đối với thí sinh dự tuyển là người Nước ngoài:
- Các thí sinh dự tuyển là người Nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định với thí sinh là người Việt nam tại mục 4.1 nêu trên;
- Các thí sinh dự tuyển là người Nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ Tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực Tiếng Việt được quy định tại thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ Giáo dục Đào tạo;
- Việc xác định chuyên ngành đối với thí sinh là người Nước ngoài, sẽ đối chiếu các môn học có tên gọi giống hoặc tương đương để xác định chuyên ngành hoặc môn chuyển đôi.
5. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển.
- Áp dụng đối với thí sinh dự tuyển tất cả các ngành đào tạo trình độ thạc sĩ (Đối với ngành gần, ngành khác thí sinh cần hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức trước khi xét tuyển).
* Điều kiện nhận hồ sơ: thí sinh đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt
nghiệp.
* Nguyên tắc xét tuyển:
- Lấy điểm trung bình tích lũy của bậc đại học từ cao xuống đến khi hết chỉ tiêu (theo thang điểm 4).
- Trường xây dựng điểm chuẩn trúng tuyển cho từng ngành xét tuyển dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và số lượng thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường.
- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo tiêu chí phụ thí sinh có thâm niên công tác cao hơn sẽ trúng tuyển (có xác nhận của đơn vị công tác).
6. Hồ sơ và cách thức đăng ký
a. Hồ sơ tuyển sinh gồm có:
- Phiếu đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công tác (theo mẫu);
- 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
- Giấy chứng nhận sức khỏe (không quá 6 tháng trước khi nộp hồ sơ);
- 02 ảnh 3x4cm (chụp trong thời gian 6 tháng trở lại);
- Bản sao y bằng đại học, bảng điểm;
- Bản sao y văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ; - Giấy xác nhận thâm niên công tác tại đơn vị;
- Giấy chứng nhận, bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức (nếu có).
b. Cách thức đăng ký hồ sơ:
* Nộp trực tiếp:
- Trung tâm Tuyển sinh & Truyền thông
- Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh.
- Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.
- Số điện thoại: 028.38161673 -124; 028.354082904,
- Hotline: 0962051080
- Email: tttstt@hufi.edu.vn
- Website: https://ts.hufi.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/TuyensinhHUFI
* Nộp online: Thí sinh đăng ký dự tuyển nộp hồ sơ tại đường dẫn: https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdRiaPzibE8YoweKIp5n0hhySMYcOHqIpfmPgj09fSyeYjYBg/viewform
c. Thời gian nhận hồ sơ
- Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
+ Buổi sáng từ 07h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều từ 13h00 đến 16h30.
- Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến hết ngày 15/4/2022.
- Đợt 2: Từ ngày 13/6/2022 đến hết ngày 13/8/2022
- Đợt 3: Từ ngày 17/10/2022 đến hết ngày 17/12/2022
7. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí học bổ sung kiến thức: 500.000 đồng/tín chỉ.
- Lệ phí xét tuyển sinh: 1.500.000 đồng/thí sinh.
8. Thời gian công bố kết quả xét tuyển và nhập học năm 2022
(Phụ lục 1: Danh mục ngành đúng, ngành gần, và các môn học bổ sung kiến thức https://hufi.edu.vn/dao-tao/thong-bao-ve-viec-tuyen-sinh-trinh-do-thac-si-nam-2022 )
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Học bạ |
THPT Quốc gia |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Quản trị Kinh doanh |
64 |
19 |
22 |
21 |
23,75 |
22,50 |
Kinh doanh quốc tế |
60 |
18 |
20 |
21 |
23,50 |
22 |
Tài chính Ngân hàng |
62 |
18 |
20 |
21 |
22,75 |
21,50 |
Kế toán |
62 |
18 |
20 |
21 |
22,75 |
21,50 |
Công nghệ Sinh học |
60 |
16,05 |
16,50 |
20 |
16,50 |
20 |
Công nghệ Chế tạo máy |
54 |
16 |
16 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
54 |
16 |
16 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ Thực phẩm |
66 |
20,25 |
22,50 |
23 |
24 |
24 |
Đảm bảo Chất lượng & ATTP |
60 |
16,55 |
17 |
21 |
18 |
22 |
Công nghệ Thông tin |
62 |
16,50 |
19 |
21 |
22,50 |
21,50 |
An toàn thông tin |
54 |
15,05 |
15 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
60 |
16,10 |
16 |
19 |
16 |
19 |
Công nghệ Vật liệu |
54 |
15,10 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
54 |
15 |
15 |
18 |
16 |
18 |
Khoa học thủy sản |
54 |
15,60 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
58 |
16 |
16 |
19 |
17 |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
54 |
16 |
16 |
19 |
17 |
19 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
54 |
16,05 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Công nghệ dệt, may |
58 |
16,50 |
17 |
19 |
17 |
19 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
58 |
17 |
17 |
20 |
16,50 |
20,50 |
Khoa học Chế biến Món ăn |
58 |
16,50 |
16,50 |
20 |
16,50 |
20,50 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
60 |
18 |
19 |
21,5 |
22,50 |
22 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
62 |
20 |
22 |
21,5 |
22,50 |
22 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
54 |
16 |
17 |
18 |
16 |
18 |
Ngôn ngữ Anh |
64 |
19,75 |
22 |
21,5 |
23,50 |
22 |
Luật kinh tế |
60 |
17,05 |
19 |
21 |
21,50 |
21,50 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
|
20,50 |
20 |
23 |
22 |
Quản trị khách sạn |
|
|
18 |
20 |
22,50 |
21 |
Marketing |
|
|
|
|
24 |
22 |
Quản trị kinh doanh thực phẩm |
|
|
|
|
20 |
20 |
Kỹ thuật nhiệt |
|
|
|
|
16 |
18 |
Kinh doanh thời trang và dệt may |
|
|
|
|
16 |
18 |
Quản lý năng lượng |
|
|
|
|
16 |
18 |
Kỹ thuật hóa phân tích |
|
|
|
|
16 |
18 |
C. Cơ sở vật chất trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP. HCM
- Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh (HUFI) được thành lập từ năm 1982 và trực thuộc Bộ Công Thương, là trường đào tạo đa ngành với 26 ngành Đại học, 8 ngành Thạc sĩ và 3 ngành đào tạo liên kết quốc tế.
- Hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh, HUFI có 7 cơ sở giáo dục, đào tạo và dịch vụ với tổng diện tích đất hơn 6Ha, các cơ sở được đầu tư khang trang, hiện đại, đáp ứng điều kiện của một cơ sở giáo dục đại học.
* Cơ sở số 1: Trụ sở chính ( Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh)
- Đây là trụ sở chính của Nhà trường, với diện tích hơn 1,1 Ha, là cơ sở giảng dạy các học phần lý thuyết, thực hành công nghệ thông tin, đồng thời cũng là nơi tập trung các đơn vị hành chính và một số khoa đào tạo.
- Cơ sở này được đầu tư khang trang, đầy đủ tiện nghi, có những không gian học tập mở và phát triển kỹ năng toàn diện cho sinh viên.
- Với 120 phòng học lý thuyết hiện đại, thoáng rộng, được trang bị hệ thống máy lạnh, máy chiếu, wifi tốc độ cao phục vụ cho dạy học.
- Hệ thống camera hiện đại hỗ trợ giám sát quá trình dạy và học, giúp nâng cao tương tác trên lớp và chất lượng dạy học, 01 giảng đường lớn với sức chứa hơn 400 chỗ.
- Cơ sở này còn có 21 phòng thực hành công nghệ thông tin với 1000 máy tính kết nối hệ thống mạng giúp người học học tập sáng tạo cũng như rộng mở các cơ hội nghiên cứu phát triển giải pháp và phần mềm quản lý phục vụ yêu cầu doanh nghiệp và xã hội.
- Thư viện là một quần thể kiến trúc hiện đại bao gồm: Khu vực tự học và khu vực phòng máy tính, khu đọc sách, cổng vào trung tâm thư viện quét thẻ từ với hơn 10.000 đầu sách tập trung ở các lĩnh vực về khoa học kỹ thuật, công nghệ và kinh doanh.
- Song song đó, hệ thống thư viện điện tử kết nối với hệ thống e-learning.
- Ngoài ra, thư viện còn được trang bị các công nghệ thiết bị quản lý thư viện hiện đại và tiên tiến như mượn - trả sách tự động…
- Ngoài ra, còn có phòng thuyết trình, phòng nghiên cứu, phòng thảo luận nhóm, phòng xem phim, phòng hội thảo trực tuyến, không gian truyền thông sáng tạo…
Hình 1. Một góc của cơ sở 1 – Tòa nhà A, B và Trung tâm thông tin thư viện
Hình 2. Phòng học lý thuyết
Hình 3. Phòng thực hành công nghệ thông tin
Hình 4. Trung tâm thông tin thư viện
Hình 5. Không gian tầng 1 của Trung tâm thông tin thư viện
Hình 6. Một góc học tập trong Trung tâm thông tin thư viện
Hình 7. Phòng mô phỏng hoạt động nghề nghiệp kế toán
* Cơ sở 2: Trung tâm Thí nghiệm Thực hành (Địa chỉ: 93 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
- Cơ sở này với diện tích 4000 m2, được xây dựng tạo thành một khu thí nghiệm, thực hành cho tất cả sinh viên của các khoa thuộc khối hóa, sinh học cho sinh viên các Khoa: Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Hóa học; Tài nguyên Môi trường và Biến đổi Khí hậu; Thủy Sản; Du lịch & Ẩm thực.
- Cơ sở này còn phục vụ công tác nghiên cứu khoa học cho sinh viên, giảng viên với những thiết bị máy móc hiện đại.
- Cơ sở được xây dựng thành 02 giai đoạn, hiện nay công trình đã hoàn thành giai đoạn 1, đã đưa vào sử dụng (có khoảng 70 phòng thực hành, thí nghiệm các loại).
- Đầu năm 2020, Nhà trường đang tiếp tục giai đoạn 2, khi hoàn thành sẽ hợp nhất tạo thành tổng thể với 04 Block nhà khép kín hiện đại.
Hình 8.1. Mặt sau của Trung tâm Thí nghiệm - Thực hành
Hình 8.2. Mặt trước của Trung tâm thí nghiệm thực hành
Hình 9. Thiết bị thí nghiệm phân tích hóa sinh
Hình 10. Phòng thực hành Công nghệ Tế bào
* Cơ sở 3: Khoa Giáo dục thể chất và Quốc phòng an ninh (Địa chỉ: 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
- Cơ sở này với diện tích gần 1,6 Ha, đang trong giai đoạn thiết kế xây dựng. Hiện trạng, cơ sở này đang được sử dụng cho các hoạt động dạy học các môn giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng an ninh.
- Với 01 sân bóng mini, 02 sân bóng chuyền và 01 nhà thi đấu cầu lông. Trước mắt, cơ sở này đã tạo một môi trường thể dục, thể thao cho các đối tượng sinh viên và cán bộ, giảng viên của Nhà trường.
- Dự án, trong tương lai, cơ sở này sẽ là khu tổng hợp với tòa nhà 8 tầng (là nơi đào tạo cho các Khoa: Công nghệ điện-điện tử, Công nghệ cơ khí, May-Thời trang, Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn) và các phòng thể dục, thể thao hiện đại. Trong khuôn viên sẽ có các sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng bàn và hồ bơi.
Hình 11. Cơ sở 3, Khoa Giáo dục Thể chất và Quốc phòng an ninh
Hình 12. Bản thiết kế cơ sở 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
* Cơ sở 4: Trung tâm Giáo dục phổ thông (địa chỉ: 247 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. HCM) và xưởng thực hành bia (địa chỉ: 337 Tân Kỳ Tân Quý, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, TP. HCM)
- Cơ sở này với diện tích 1 Ha, đây là nơi HUFI đặt một xưởng thực hành sản xuất thực nghiệm bia tươi công nghệ Đức với công suất trung bình một ngày 200 lít.
- Xưởng thực hành là nơi tổ chức thực hành các học phần liên quan đến công nghệ hóa, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ môi trường.
- Ngoài xưởng thực hành công nghệ bia tươi, nơi đây phần lớn khuôn viên dành cho Trung tâm Giáo dục phổ thông - cơ sở giáo dục đối tượng học sinh THPT.
- Với 25 phòng học lý thuyết và thực hành các loại, 12 phòng bán trú, 01 canteen, khu sân vui chơi tạo thành một khu vực khép kín cho việc dạy học và các dịch vụ phục vụ khác cho giáo viên và học sinh.
Hình 13. Trung tâm Giáo dục phổ thông và Xưởng thực hành bia
Hình 14: Xưởng thực hành bia
* Cơ sở 5: Cơ sở thực hành cơ khí, điện - điện tử, dinh dưỡng và ẩm thực (Địa chỉ: 31 Chế Lan Viên, P.15, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
- Cơ sở 5 có diện tích 0,4 Ha, đây là nơi học thực hành của sinh viên các Khoa Công nghệ điện – điện tử, Công nghệ Cơ khí, May – Thời trang, Du lịch và Ẩm thực.
- Với các phòng thí nghiệm, thực hành được thiết kế, đầu tư thiết thực, trước mắt đã đáp ứng được yêu cầu đào tạo cho sinh viên của các khoa ở đây.
- Trong tương lai, cơ sở này sẽ được chuyển về địa chỉ 73/1 Nguyễn Đỗ Cung, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh (Khi cơ sở này được xây dựng xong).
Hình 15. Cơ sở 4, 31 Chế Lan Viên, P.15, Q.Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh)
Hình 16. Hình ảnh phòng thực hành của khoa Điện – Điện tử
* Cơ sở 6: Cơ sở đào tạo chương trình cao đẳng và Trung học phổ thông (Địa chỉ: 15 Lương Minh Nguyệt, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, TP. HCM).
- Với diện tích 3000 m2, 30 phòng học lý thuyết, thực hành và thí nghiệm, đây là địa chỉ đào tạo chương trình cao đẳng và một cơ sở giáo dục THPT.
- Với các phòng học được trang bị hiện đại, hệ thống máy lạnh và các phòng thí nghiệm, thực hành tạo ra một khu khép kín đảm bảo điều kiện tốt cho việc dạy học.
Hình 17. Cở sở đào tạo cao đẳng và THPT
* Cơ sở 7: Trung tâm Ký túc xá (Địa chỉ: 102-104-106 Nguyễn Quý Anh, P.Tân Sơn Nhì, Q.Tân Phú, TP. HCM)
- Với tòa nhà 9 tầng – quy mô 96 phòng ở của sinh viên, mỗi phòng có công trình vệ sinh, nhà tắm khép kín, ban công thông thoáng, mỗi phòng trang bị 05 giường tầng cho 10 sinh viên, đảm bảo điện, nước, wifi miễn phí, phục vụ 24/24 giờ/ngày.
- Ngoài ra KTX còn đưa vào sử dụng 2 phòng khách với tiêu chuẩn 3 sao, phục vụ cho khách và chuyên gia nước ngoài.
Hình 18. Khu ký túc xá của HUFI
- Gắn liền với giá trị cốt lõi "Nhân văn – Đoàn kết – Tiên phong – Đổi mới", HUFI thực hiện Triết lý giáo dục "Học tập chủ động – Làm việc sáng tạo", đây cũng là giá trị cốt lõi để đưa HUFI phát triển và xác lập vị trí là trường đại học hàng đầu trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đào tạo sinh viên phát triển toàn diện kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp, đảm nhận tốt công việc trong môi trường hội nhập quốc tế.