Chương trình đào tạo Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2022
Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Chương trình đào tạo Tài chính - Ngân hàng chất lượng cao của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2022
1. Thông tin chung
- Tên Chương trình: Tài chính - Ngân hàng
- Văn bằng : Cử nhân
- Đơn vị cấp bằng: Trường Đại Học Ngân Hàng TP.HCM
- Tổng số lượng tín chỉ: 123
2. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính ngân hàng chất lượng cao nắm vững kiến thức nền tảng hiện đại về kinh tế nói chung, kiến thức chuyên sâu về tài chính ngân hàng nói riêng;
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có năng lực nghiên cứu và thực hành nghề
nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng trong kỷ nguyên cách mạng 4.0.
3. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
Chuẩn đầu ra |
Nội dung Chuẩn đầu ra |
Mức độ theo thang đo |
PLO1 |
Khả năng vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội trong lĩnh vực kinh tế |
3 |
PLO2 |
Khả năng tư duy phản biện |
4 |
PLO3 |
Khả năng tổ chức, làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả trong môi trường hội nhập quốc tế |
3 |
PLO4 |
Thể hiện tính chủ động, tích cực trong học tập nghiên cứu và quản lý các nguồn lực cá nhân, đáp ứng yêu cầu học tập suốt đời. |
4 |
PLO5 |
Thể hiện ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội |
4 |
PLO6 |
Khả năng vận dụng kiến thức nền tảng và chuyên sâu một cách hệ thống để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng |
4 |
PLO7 |
Khả năng tham gia xây dựng và phát triển giải pháp ứng dụng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng |
4 |
PLO8 |
Khả năng nhận biết, nắm bắt và thích ứng với các xu hướng thay đổi trong ngành Tài chính – Ngân hàng |
4 |
4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Tài chính - Ngân hàng, có năng lực giải quyết các vấn đề tài chính của doanh nghiệp và các chủ thể khác, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của các định chế tài chính (ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, công chứng khoán, công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư…).
- Các vị trí công việc điển hình bao gồm: xem chi tiết tại đây
5. Khối lượng kiến thức toàn khoá
* Khối lượng kiến thức Chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao ngành/chuyên ngành Tài chính ngân hàng bao gồm:
- Chương trình giáo dục đại cương và chuyên nghiệp: 123 tín chỉ
- Chương trình đào tạo tăng cường gồm 08 tín chỉ kỹ năng mềm và tối đa 36 tín chỉ tiếng Anh tăng cường
- Chương trình giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng gồm 05 tín chỉ giáo dục thể chất và 08 tín chỉ giáo dục quốc phòng.
- Điểm số của các học phần trong Chương trình giáo dục đại cương và chuyên nghiệp là căn cứ để tính điểm bình quân tích lũy và xếp loại tốt nghiệp.
- Các học phần trong chương trình đào tạo tăng cường, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng là học phần điều kiện, không tính vào điểm bình quân và xếp loại tốt nghiệp
6. Thời gian đào tạo
- Chương trình học được thiết kế 04 năm với 08 học kỳ chính và 03 học kỳ hè.
- Trong các học kỳ chính, 07 học kỳ đầu sinh viên chủ yếu được học tập trên giảng đường, học kỳ cuối là học kỳ thực tập cuối khóa và thực hiện khóa luận tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế.
- Sinh viên có thể đăng ký học lại, học cải thiện, học vượt trong các học kỳ chính và học kỳ hè. - Học kỳ hè được tổ chức đào tạo theo nhu cầu của sinh viên.
- Sinh viên có thể học vượt để hoàn thành chương trình trước 01 năm rưỡi so với thời gian được thiết kế.
- Trong trường hợp học kéo dài thì thời gian kéo dài thêm không quá 02 năm.
7. Kết cấu chương trình đào tạo
STT |
Khối kiến thức |
Số học phần |
Số tín chỉ |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Giáo dục đại cương |
10 |
22 |
17.89 |
2 |
Giáo dục chuyên nghiệp |
32 |
101 |
82.11 |
2.1 |
Cơ sở ngành |
17 |
50 |
40.65 |
2.2 |
Ngành |
8 |
24 |
19.51 |
2.3 |
Chuyên ngành |
7 |
27 |
21.95 |
Tổng cộng |
42 |
123 |
100 |
8. Chương trình đào tạo
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1. KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG |
||
Học phần bắt buộc |
||
1 |
Triết học Mác- Lênin |
3 |
2 |
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin |
2 |
3 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
4 |
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam |
2 |
5 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
6 |
Toán cao cấp 1 |
2 |
7 |
Toán cao cấp 2 |
2 |
8 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
9 |
Pháp luật đại cương |
2 |
Học phần tự chọn (sinh viên chọn 1 trong 2 môn theo 02 nhóm định hướng) |
||
10a |
Tâm lý học |
2 |
10b |
Logic ứng dụng trong kinh doanh |
2 |
2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
||
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
||
Học phần bắt buộc |
1 |
Kinh tế học vi mô |
3 |
2 |
Kinh tế học vĩ mô |
3 |
3 |
Giới thiệu ngành TC - NH |
2 |
4 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
5 |
Luật kinh doanh |
3 |
6 |
Nguyên lý Marketing |
3 |
7 |
Tin học ứng dụng |
3 |
8 |
Kinh tế lượng |
3 |
9 |
Quản trị học |
3 |
10 |
Lý thuyết tài chính – tiền tệ |
3 |
11 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
12 |
Kế toán tài chính |
3 |
13 |
Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng |
3 |
14 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (Sinh viên chọn 03 học phần thuộc 1 trong 2 nhóm định hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương) |
||
15a |
Kinh tế học quốc tế |
3 |
16a |
TTTC và các ĐCTC |
3 |
17a |
Tài chính quốc tế |
3 |
15b |
Cơ sở lập trình |
3 |
16b |
Giải thuật ứng dụng trong kinh doanh |
3 |
17b |
Lập trình Python cho phân tích dữ liệu |
3 |
2.2. Kiến thức ngành |
||
Học phần bắt buộc |
||
1 |
Hoạt động kinh doanh ngân hàng |
3 |
2 |
Phân tích tài chính doanh nghiệp |
3 |
3 |
Thẩm định dự án đầu tư |
3 |
4 |
Quản trị ngân hàng thương mại |
3 |
5 |
Phân tích kinh doanh |
3 |
2.3. Kiến thức chuyên ngành |
||
Học phần bắt buộc |
||
1 |
Tín dụng ngân hàng |
3 |
2 |
Thanh toán quốc tế |
3 |
3 |
Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư |
3 |
4 |
Quản lý danh mục đầu tư |
3 |
5 |
Đầu tư tài chính |
3 |
6 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
7 |
Khoá luận tốt nghiệp |
9 |
Học phần tự chọn kiến thức ngành (Sinh viên chọn 03 học phần thuộc 1 trong 2 nhóm định hướng; lưu ý: chọn hướng đúng với hướng lựa chọn ở kiến thức giáo dục đại cương) |
||
6a |
Bảo hiểm |
3 |
7a |
Kinh doanh ngoại hối |
3 |
8a |
Kế toán ngân hàng |
3 |
9a |
Tài chính phái sinh và quản trị rủi ro |
3 |
10a |
Thẩm định giá tài sản |
3 |
11a |
Marketing dịch vụ tài chính |
3 |
6b |
Học máy |
|
7b |
Chuỗi khối |
3 |
8b |
Trí tuệ nhân tạo trong giao dịch định lượng |
3 |
9b |
Core banking và ngân hàng điện tử |
3 |
10b |
Thương mại điện tử |
3 |
11b |
Khoa học dữ liệu cho tài chính |
3 |
9. Ma trận chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra các môn học
Xem chi tiết tại đây
10. Phương pháp giảng dạy và đánh giá
Xem chi tiết tại đây
11. Đối tượng tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
- Thí sinh đăng ký tuyển sinh/xét tuyển vào chương trình đại học chính quy chất lượng cao trong đợt tuyển sinh đại học chính quy hàng năm.
- Sinh viên trúng tuyển vào chương trình đại học chính quy ngành tương ứng có nguyện vọng được phép đăng ký chuyển sang học Chương trình đại học chính quy chất lượng cao ngành Tài chính ngân hàng.
- Điều kiện chuyển đổi được quy định tại Quy chế quản lý học vụ chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.
12. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
a. Quy trình đào tạo
- Quy trình đào tạo được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Ngân hàng TP. HCM về đào tạo chất lượng cao trình độ đại học.
b. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp được thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
* Ngoài ra để được xét công nhận tốt nghiệp, sinh viên thuộc chương trình đào tạo đại học chính quy chất lượng cao ngành Tài chính Ngân hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Sinh viên phải đạt chuẩn đầu ra trình độ tiếng Anh tối thiểu ở bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương theo danh mục Trường thông báo; sinh viên thực hiện nộp các chứng chỉ chứng minh trình độ ngoại ngữ theo thông báo của Trường.
- Hoàn thành các học phần kỹ năng mềm và được cấp chứng chỉ theo quy định của Nhà trường;
- Hoàn thành các học phần tiếng Anh tăng cường theo quy định của Nhà trường; Được công nhận hoàn thành hoạt động nghiên cứu khoa học theo quy định của Nhà trường.
B. Thông tin liên hệ
- Ban Điều hành Chương trình chất lượng cao
- Số 36 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Phone: (028) 3821 2430 - (028) 38 971 638
- Email: ctchatluongcao@buh.edu.vn
- Website: https://clc.buh.edu.vn/