Mức học phí của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2019

Dự kiến học phí trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2019, mời các bạn đón xem:

226


A. Mức học phí của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2019

- Chương trình Đại học chính quy: khoảng 4.450.000 VNĐ/học kỳ.

- Chương trình Đại học chính quy CLC: 16.000.000 VNĐ/học kỳ.

- Chương trình Đại học chính quy quốc tế song bằng:.

+ Học phí từ học kỳ 1 đến học kỳ 5: 20.000.000 VNĐ/học kỳ.

+ Học phí từ học kỳ 6 đến học kỳ 7: 39.500.000 VNĐ/học kỳ.

+ Tổng toàn khóa chi phí khoảng 179.000.000 VNĐ/sinh viên.

B. Điểm chuẩn trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2019

- Năm 2019, Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 15,5 điểm, nhưng điểm chuẩn của nhiều ngành cao hơn rất nhiều so với mức này.

- Ngoại trừ chương trình song bằng, các ngành còn lại đều có điểm chuẩn trên 20. Ngành cao nhất có điểm chuẩn là 22,8.  

* Điểm chuẩn trường Đại học Ngân hàng TP. HCM năm 2019 cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340001 Chương trình cử nhân chất lượng cao A00, A01, D01, D90 20.15  
2 7340002 Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng ngành Quản trị kinh doanh A01, D01, D90, D96 15.56  
3 7340201 Tài chính Ngân hàng A00, A01, D01, D90 21.75  
4 7340301 Kế toán A00, A01, D01, D90 21.9  
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D90 22.5  
6 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00, A01, D01, D90 21.2  
7 7380107 Luật kinh tế A00, A01, D01, D96 21.3  
8 7310106 Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, D90 22.8  
9 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D96 22.3  

 

C. Thông tin tuyển sinh năm 2019

1. Đối tượng tuyển sinh

- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong phạm vi cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển;

* Ghi chú: Xét tuyển dựa trên kết quả điểm thi của thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019. Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện theo ”Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” của Bộ giáo dục và đào tạo.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Ngành đào tạo

 Mã ngành/ Mã ĐKXT

         Tổ hợp môn 

(Ghi theo mã tổ hợp bài thi)

Chỉ tiêu 

A

Chương trình cử nhân chất lượng cao 

Thí sinh trúng tuyển được chọn một trong các ngành sau:

- Ngành Tài chính - Ngân hàng

- Ngành Kế toán

- Ngành Quản trị kinh doanh

7340001

A00, A01, D01, D90

650

B

Chương trình đại học chính quy quốc tế cấp song bằng ngành Quản trị kinh doanh

7340002

A01, D01, D90, D96

Môn tiếng Anh hệ số 2

100

C

Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh (Đại học chính quy )

 

1

Tài chính – Ngân hàng

(gồm 2 chuyên ngành Tài chính và chuyên ngành Ngân hàng).

7340201

A00, A01, D01, D90

700

2

Kế toán

(chuyên ngành Kế toán – kiểm toán).

7340301

A00, A01, D01, D90

270

3

Quản trị kinh doanh

(gồm 2 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh và Marketing).

7340101

A00, A01, D01, D90

330

 4

Kinh tế quốc tế

7310106

A00, A01, D01, D90

300

D

Khối ngành Luật (Đại học chính quy)

A00, A01, D01, D96

170

1

Luật Kinh tế

7380107

E

Khối ngành ngôn ngữ (Đại học chính quy)

A01, D01, D96

Môn tiếng Anh hệ số 2

280

1

Ngôn ngữ Anh

(chuyên ngành Tiếng Anh thương mại).

7220201

F

Khối ngành quản lý (Đại học chính quy)

A00, A01, D01, D90

200

1

Hệ thống thông tin quản lý

(gồm 2 chuyên ngành: Thương mại điện tử và Hệ thống thông tin doanh nghiệp).

7340405

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh

3000

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Hội đồng tuyển sinh của Trường công bố sau khi có kết quả thi chính thức kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

6. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp gọi chung là tốt nghiệp trung học.

- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

- Thí sinh có kết quả điểm thi THPT Quốc gia theo các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố.

- Không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển;

D. Những điểm hấp dẫn về chính sách học bổng của HUB

1. Học bổng trong ngân sách

- Học bổng đặc biệt của Thống đốc: trị giá 15.000.000 VNĐ/1 suất (có 5 suất)

- Học bổng của ngành Ngân hàng: trị giá 6.000.000 VNĐ/1 suất (có 69 suất)

- Học bổng Thủ khoa Tốt nghiệp: trị giá 2.000.000 VNĐ/1 suất

- Học bổng Thủ khoa tuyển sinh đại học chính quy (khối A00, A01, D01): trị giá 2.000.000 VNĐ/1 suất (có 3 suất)

- Học bổng khuyến khích học tập: 3 tỷ đồng dành cho 400 suất

2. Học bổng ngoài ngân sách

* Học bổng HUB:

- Vượt khó học giỏi: 2 – 3.000.000 VNĐ/1 suất (có 150 suất)

- Học bổng tài năng: 5.000.000 VNĐ/1 suất (có 5 suất)

- Học bổng tương hỗ: 5.000.000 VNĐ/1 suất (có 10 suất)

* Học bổng từ các đơn vị DN và NHTM: 400.000.000 VNĐ

* Học bổng khóa học từ các đơn vị DN – NH: 700.000.000 VNĐ

Bài viết liên quan

226