Chương trình đào tạo trong nước và liên kết nước ngoài của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022
Dưới đây là thông tin về Chương trình đào tạo trong nước và liên kết nước ngoài của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Chương trình đào tạo trong nước và liên kết nước ngoài của trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022
- Để trở thành sinh viên trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM, các học sinh phải đạt điểm chuẩn đầu vào của trường theo quy định của Bộ Giáo dục.
- Bên cạnh hình thức tuyển sinh nói trên, nhà trường còn áp dụng hình thức xét tuyển (tức là không cần tham dự kỳ thi tuyển sinh đại học), đối với những học sinh nước ngoài, và những học sinh học chương trình phổ thông trung học quốc tế tại Việt Nam.
- Khi đó các bạn phải đạt được: kết quả tốt nghiệp phổ thông trung học loại giỏi, đồng thời có chứng chỉ TOEFL IBT từ 72 điểm trở lên hoặc IELTS từ 6.0 trở lên; tham dự và đạt yêu cầu trong buổi phỏng vấn với Hội Đồng Tuyển Sinh tại trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM. Cũng nói thêm là yêu cầu về chứng chỉ tiếng Anh là không bắt buộc đối với những thí sinh có quốc tịch của các nước nói tiếng Anh.
- Sau khi trúng tuyển và nhập học vào trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP.HCM, nhà trường sẽ căn cứ trình độ tiếng Anh của sinh viên mới để xếp lớp, và quyết định các môn học tiếng Anh tăng cường cho sinh viên khi cần thiết.
- Do đó các sinh viên mới nhập học sẽ phải dự kỳ thi tiếng Anh đầu vào theo hình thức thi TOEFL.
- Các sinh viên đã có chứng chỉ TOEFL, IELTS như nói trên sẽ được miễn kỳ thi tiếng Anh đầu vào.
- Hiện tại nhà trường đang đào tạo hai loại chương trình đào tạo đại học:
+ Chương trình học 4 năm tại trường Đại học Quốc tế với văn bằng Cử nhân/Kỹ sư do nhà trường cấp sau khi sinh viên tốt nghiệp;
+ Chương trình đại học theo hình thức đào tạo liên kết với một trường đại học có uy tín ở nước ngoài, thời gian đào tạo là 2+2, hoặc 1+2. Ví dụ 2+2 có nghĩa là sinh viên sẽ học 2 năm tại trường Đại học Quốc tế, tiếp theo là 2 năm ở cơ sở đào tạo của trường đại học nước ngoài, và bằng cấp sẽ do trường liên kết đào tạo cấp.
B. Chương trình đào tạo trong nước
1. Giới thiệu chung
- Chương trình đào tạo của ĐHQT được thiết kế và định hướng theo chương trình các trường đại học đối tác danh tiếng ở Mỹ và các nước nói tiếng Anh.
- Nhà trường quản lý và vận hành chương trình theo hệ thống tín chỉ nhằm tạo sự linh hoạt cho sinh viên trong quá trình học tập và tạo sự liên thông với các trường đại học đối tác nước ngoài.
- Đến nay, ĐHQT có quan hệ hợp tác đào tạo với 22 trường đại học tại Mỹ, Anh, Úc, New Zealand,
2. Thông tin đào tạo
* Hiện nay, trường đang đào tạo 14 ngành bậc đại học:
- Quản trị Kinh doanh,
- Tài chính Ngân hàng,
- Công nghệ Sinh học,
- Công nghệ Thực phẩm,
- Quản lý Nguồn lợi Thủy sản,
- Hóa sinh,
- Công nghệ Thông tin,
- Kỹ thuật Điện tử truyền thông,
- Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa,
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp,
- Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng,
- Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Xây dựng,
- Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro),
* 07 ngành đào tạo bậc cao học:
Công nghệ Sinh học,
- Kỹ thuật Điện tử,
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp,
- Kỹ thuật Y sinh,
- Quản lý Công nghệ Thông tin,
- Quản trị Kinh doanh,
- Toán ứng dụng.
C. Chương trình Liên kết nước ngoài
- Tính đến năm 2014 trường đã liên kết đào tạo với 7 trường đại học danh tiếng tại Hoa Kỳ, Anh, Úc, New Zealand,...
- Việc theo học các chương trình liên kết sẽ giúp các bạn tiết kiệm chi phí và thời gian chuẩn bị, học tập trong môi trường quốc tế, có nhiều học bổng nước ngoài, được nhà trường hỗ trợ hồ sơ chuyển tiếp, sau khi tốt nghiệp bằng cấp sẽ do các trường Đại học nước ngoài có uy tín cấp bằng sau khi hoàn tất 2 giai đoạn đào tạo.
1. Quá trình đào tạo
- Giai đoạn 1 (2 năm đầu) học tại trường Đại học Quốc Tế, ĐHQG TP.HCM.
- Giai đoạn 2 (2 năm tiếp theo) học tại trường đại học đối tác ở nước ngoài.
2. Hình thức tuyển sinh
- Thi tuyển: đối tượng là học sinh học chương trình THPT Việt Nam.
- Xét tuyển: dành cho đối tượng là học sinh người nước ngoài và Việt Nam học các chương trình THPT nước ngoài.
3. Yêu cầu ngoại ngữ giai đoạn 1
* Thí sinh trúng tuyển phải dự thi xếp lớp tiếng Anh đầu khóa theo chương trình TOEFL nếu đạt:
- TOEFL iBT≥ 61: sẽ theo học ngay chương trình chính thức.
- 35 ≤ TOEFL iBT< 60: học tiếng Anh tăng cường và được học dần chương trình Đại học.
- TOEFL iBT ≤ 34: học học tiếng Anh tăng cường tại trường.
* Sinh viên có chứng chỉ: TOEFL, IELTS không phải dự thi xếp lớp
D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP. HCM qua các năm
Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP. HCM từ năm 2019 - 2021
Tên ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
||
Xét theo kết quả thi THPT QG |
Điểm thi đánh giá năng lực |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo điểm thi ĐGNL |
|
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng |
22,5 |
164 |
24,75 |
25,75 |
870 |
Ngôn ngữ Anh |
23 |
163 |
27 |
25 |
860 |
Quản trị Kinh doanh |
22,5 |
163 |
26 |
25 |
860 |
Công nghệ Sinh học |
18 |
140 |
18,5 |
20 |
680 |
Công nghệ Thực phẩm |
18 |
140 |
18,5 |
20 |
680 |
Công nghệ Thông tin |
20 |
155 |
22 |
24 |
770 |
Hóa học (Hóa Sinh) |
18 |
145 |
18,5 |
20 |
680 |
Kỹ thuật Y sinh |
18 |
145 |
21 |
22 |
700 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
18 |
135 |
18,5 |
21,5 |
650 |
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hoá |
18 |
150 |
18,5 |
21,5 |
700 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
18 |
138 |
19 |
20 |
650 |
Tài chính - Ngân hàng |
20 |
155 |
22,5 |
24,5 |
800 |
Kế toán |
18 |
143 |
21,5 |
24,5 |
740 |
Kỹ Thuật Không gian |
18 |
140 |
20 |
21 |
680 |
Kỹ Thuật Xây dựng |
18 |
140 |
19 |
20 |
650 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản |
18 |
135 |
|
|
|
Kỹ thuật Môi trường |
18 |
135 |
18 |
20 |
650 |
Toán ứng dụng (Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro) |
18 |
142 |
19 |
20 |
700 |
Khoa học Dữ liệu |
19 |
136 |
20 |
24 |
750 |
Kỹ thuật Cơ khí |
|||||
Kỹ thuật Hóa học |
18 |
145 |
18,5 |
22 |
720 |
Khoa học máy tính |
|
|
|
24 |
770 |
Quản lý xây dựng |
|
|
|
20 |
650 |
Tất cả các ngành thuộc chương trình liên kết với ĐH nước ngoài |
16 |
120 |
18 |
|
600 |
CTLK Quản trị kinh doanh |
|
|
|
15 |
|
CTLK Công nghệ thông tin |
|
|
|
17 |
|
CTLK Điện tử viễn thông |
|
|
|
17 |
|
CTLK Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
|
|
18 |
|
CTLK Công nghệ sinh học |
|
|
|
15 |
|
CTLK Công nghệ thực phẩm |
|
|
|
15 |
|
CTLK Ngôn ngữ Anh |
|
|
|
18 |
|