Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2021 - 2022

Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2021 - 2022, mời các bạn đón xem:

284


A. Học phí trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)  năm 2021 - 2022

1. Các chính sách học phí của trường Học phí trường Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) 

- Việc tăng học phí sẽ đi kèm với nhiều yếu tố để đảm bảo công bằng cho người học.

- Trường luôn trích ra tối thiểu 8% nguồn thu học phí vào quỹ học bổng cho sinh viên.

- Ngoài ra còn chuẩn bị một nguồn quỹ đồng hành dành cho sinh viên khó khăn vay không lãi suất trong 4 năm học.

2. Học phí Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm học 2021 - 2022

- Trong năm học 2021-2022, Trường Đại học Kinh tế – Luật thực hiện cơ chế tự chủ đại học, tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, vì thế mức học phí sẽ điều chỉnh theo đề án tự chủ, đề án định mức kinh tế – kỹ thuật và giá dịch vụ Giáo dục đào tạo được phê duyệt.

- Vì thế, ngay cả với chương trình đại trà, mức học phí cũng cao hơn năm học trước.

- Dự kiến học phí Đại học Kinh tế - Luật năm học 2021 - 2022 như sau: 

Tên chương trình

Học Phí

Chương trình đại trà

Trung bình 18,9 triệu đồng/năm học (khoảng 569.000 đồng/tín chỉ)

Chương trình chất lượng cao

Trung bình 29,8 triệu đồng/năm học (khoảng 934.000 đồng/tín chỉ)

Chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp

Trung bình 29,8 triệu đồng/năm học (khoảng 934.000 đồng/tín chỉ)

Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh

Trung bình 46,3 triệu đồng/năm học (khoảng 1.543.000 đồng/tín chỉ)

Chương trình liên kết quốc tế

– Cử nhân Đại học Glocestershire, Anh: 275 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam

– Cử nhân Đại học Birmingham City, Anh: 268 triệu đồng/3,5 năm tại Việt Nam 

 

B. Hình thức nộp học phí

- Học phí Đại học UEL được thu bằng cách nộp qua tài khoản ngân hàng của trường.

* Hoặc sinh viên có thể nộp trực tiếp tại ngân hàng giao dịch văn phòng hoặc chuyển tiền trực tuyến với những thông tin cụ thể:

- Tên tài khoản: Trường Đại học Kinh tế – Luật.

- Số tài khoản: 1600201063000  tại Ngân hàng Nông nghiệp và Thôn Phát triển Nông nghiệp, chi nhánh Sài Gòn – TP. HCM (Agribank Sài Gòn – HCM).

- Ghi rõ các thông tin: Mã số sinh viên / học viên, họ và tên, khóa học, lớp học, kỳ nộp học phí, kinh phí đào tạo và nội dung nộp tiền

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2021

- Vào năm 2021, trung bình điểm trúng tuyển vào Trường là 26,2 điểm. Trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 26,25 điểm, khối ngành Kinh doanh quản lý là 26,68 điểm và khối ngành Luật là 26,26 điểm.

- Đây là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01 và D07 đối với học sinh trung học phổ thông (THPT) khu vực 3, không nhân hệ số.

- Điểm trúng tuyển cao nhất là 27.50 đối với chương trình Thương mại điện tử hệ đại trà Khoa Hệ thống thông tin Top 3 toàn trường.

- Bên cạnh đó ngành Thương mại điện tử Chất lượng cao (CLC) vào Top 2 ngành CLC với 27.20 điểm.

* Tổng kết điểm chuẩn vào các ngành Khoa Hệ thống thông tin đều trên 26 điểm, cụ thể như sau:

- 411C: hạng 2/18 hệ CLC với 27.20 điểm

- 411: hạng 3/18 hệ đại trà với 27.50 điểm

- 411CA: hạng 4/10 hệ CA với 26.15 điểm

- 406: hạng 5/18 hệ đại trà với 26.95 điểm

- 406C: hạng 6/18 hệ CLC với 26.60 điểm

- 416C: hạng 13/18 hệ CLC với 26.05 điểm

- Theo thống kê, có 16.025 thí sinh với 27.050 nguyện vọng đăng ký vào UEL theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

- Trong đó, 956 thí sinh có tổng điểm >= 25 trúng tuyển vào UEL, 300 thí sinh>= 27 trúng tuyển vào UEL và có 9 chương trình đào tạo có điểm chuẩn trúng tuyển trên 27 điểm.

* Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế- Luật ( ĐH Quốc gia ) năm 2021 cụ thể như sau:

STT Nhóm ngành/Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
Năm 2021
1 7310101_401 - Kinh tế (Kinh tế học) A00   A01   D01   D07   26,45
2 7310101_403 - Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) A00   A01   D01   D07   25,40
3 7310106_402 - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) A00   A01   D01   D07   27,45
4 7310106_402C - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   27,00
5 7340201_404 - Tài chính - Ngân hàng A00   A01   D01   D07   26,55
6 7340201_404C - Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   26,30
7 7340301_405 - Kế toán A00   A01   D01   D07   26,45
8 7340302_409 - Kiểm toán A00   A01   D01   D07   26,85
9 7340302_409C - Kiểm toán (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   26,10
10 7340405_406 - Hệ thống thông tin quản lý A00   A01   D01   D07   26,95
11 7340122_411 - Thương mại điện tử A00   A01   D01   D07   27,50
12 7340101_407 - Quản trị kinh doanh A00   A01   D01   D07   27,10
13 7340101_407C - Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   26,55
14 7340115_410 - Marketing A00   A01   D01   D07   27,55
15 7340120_408 - Kinh doanh quốc tế A00   A01   D01   D07   27,65
16 7340120_408C - Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   27,05
17 7380107_501 - Luật kinh tế (Luật kinh doanh) A00   A01   D01   D07   26,85
18 7380107_502 - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) A00   A01   D01   D07   26,75
19 7380107_502C - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   26,65
20 7380101_503 - Luật (Luật dân sự) A00   A01   D01   D07   25,95
21 7380101_504 - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) A00   A01   D01   D07   25,85
22 7310101_403C - Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   25,25
23 7340301_405C - Kế toán (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   25,85
24 7340405_406C - Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   26,60
25 7340115_410C - Marketing (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   27,30
26 7380107_501C - Luật kinh tế (Luật kinh doanh) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   26,50
27 7380101_503C - Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   25,45
28 7340122_411C - Thương mại điện tử (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   27,20
29 7340120_408CA - Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   26,70
30 7340201_404CA - Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   25,60
31 7340301_405CA - Kế toán CLCTA (tích hợp chứng chỉ CFAB) A00   A01   D01   D07   24,80
32 7310101_401C - Kinh tế (Kinh tế học) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   26,10
33 7380101_504C - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   25,55
34 7340101_407CA - Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   26,10
35 7310108_413 - Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) A00   A01   D01   D07   25,75
36 7310108_413C - Toán Kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (CLC) A00   A01   D01   D07   25,35
37 7340101_415 - Quản trị Kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) A00   A01   D01   D07   24,80
38 7340405_416C - Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (CLC) A00   A01   D01   D07   26,05
39 7310106_402CA - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00   A01   D01   D07   26,60
40 7340122_411CA - Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   26,15
41 7310108_413CA - Toán KT (Toán ỨD trong kinh tế, quản trị và tài chính) CLC tiếng Anh A00   A01   D01   D07   23,40
42 7340208_414 - Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính) A00   A01   D01   D07   25,60
43 7340208_414C - Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính) (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   26,40
44 7380101_503CA - Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00   A01   D01   D07   24,10
45 7340115_410CA - Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   26,70
46 7380101_504CP - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (CLC tiếng Pháp) A00   A01   D01   D07   24,55
47 7380107_502CA - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) CLC tiếng Anh A00   A01   D01   D07    
48 7380101_505 - Luật (Luật và Chính sách công) A00   A01   D01   D07    

- Ưu tiên xét tuyển theo quy định ĐH Quốc gia TP.HCM với học sinh giỏi 3 năm liền hoặc thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia học tại 149 trường THPT chuyên, năng khiếu hoặc và theo các tiêu chí kết hợp, thì các trường THPT có thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển nhiều nhất vào trường là:

+ Trường THPT Gia Định (TP.HCM),

+ Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh (Phú Yên),

+ Trường THPT chuyên Lê Khiết (Quảng Ngãi),

+ Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu (Tiền Giang),

+ Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu (Đồng Tháp).

- Tổng nguyện vọng đăng ký xét tuyện của phương thức này là 4.927 nguyện vọng.

- Điểm chuẩn của phương thức này là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 6 học kỳ với mức điểm từ 72 điểm đến 85,79 điểm, trong đó 6 chương trình đạo tạo có điểm trúng tuyển đạt từ 84 điểm trở lên.

- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, SAT, ACT, DELF,…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) có1.623 nguyện vọng đăng ký xét tuyển tập trung vào các chương trình đào tạo như: Kinh doanh quốc tế chất lượng cao, Kinh doanh quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh và Kinh tế đối ngoại chất lượng cao.

- Chứng chỉ quốc tế cao nhất ở phương thức này là chứng chỉ IELTS 8.0, SAT 1740 và DELF B2 54.5.

- Đặc biệt số hồ sơ có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên nộp vào trường chiếm 42,14% tổng số lượng hồ sơ xét tuyển.

- Để trúng tuyển bằng phương thức này thí sinh cần có chứng chỉ IELTS từ 5.0 đến 6.0 và tổng điểm trung bình học tập trung học phổ thông trong 3 năm từ 21 điểm trở lên.

- Các ngành Kinh tế đối ngoại, Marketing, Luật kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử là những ngành truyền thống được thí sinh đăng ký nhiều nhất ở các phương thức xét tuyển...

- Đối với điểm chuẩn xét tuyển từ thi tốt nghiệp THPT, năm 2020, điểm chuẩn cao nhất là 27,45 đối với ngành Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại).

D. Thông tin tuyển sinh năm 2021

1. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng;

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM;

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2021;

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, SAT, ACT, …) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước). Xét tuyển vào các chương trình Chất lượng cao, Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.

2. Ngành đào tạo

* Mã trường: QSK

* Các ngành đào tạo, mã ngành tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển năm 2021

Stt Tên ngành Mã ngành Tổ hợp Chỉ tiêu
1 Kinh tế (Kinh tế học) 7310101_401 A00, A01, D01, D07 80
2 Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) 7310101_401C A00, A01, D01, D07 50
3 Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) 7310101_403 A00, A01, D01, D07 80
4 Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) 7310101_403C A00, A01, D01, D07 40
5 Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) 7310106_402 A00, A01, D01, D07 80
6 Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) 7310106_402C A00, A01, D01, D07 80
7 Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7310106_402CA A00, A01, D01, D07 30
8 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) 7310108_413 A00, A01, D01, D07 60
9 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao) 7310108_413C A00, A01, D01, D07 40
10 Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (Chất lượng cao bằng ti ếng Anh) 7310108_413CA A00, A01, D01, D07 30
11 Qu ản trị kinh doanh 7340101_407 A00, A01, D01, D07 70
12 Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 7340101_407C A00, A01, D01, D07 35
13 Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng ti ếng Anh) 7340101_407CA A00, A01, D01, D07 30
14 Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) 7340101_415 A00, A01, D01, D07 60
15 Marketing 7340115_410 A00, A01, D01, D07 70
16 Marketing (Chất lượng cao) 7340115_410C A00, A01, D01, D07 40
17 Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340115_410CA A00, A01, D01, D07 30
18 Kinh doanh quốc tế 7340120_408 A00, A01, D01, D07 60
19 Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) 7340120_408C A00, A01, D01, D07 40
20 Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng ti ếng Anh) 7340120_408CA A00, A01, D01, D07 30
21 Thương mại điện tử 7340122_411 A00, A01, D01, D07 60
22 Thương mại điện tử (Chất lượng cao) 7340122_411C A00, A01, D01, D07 40
23 Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340122_411CA A00, A01, D01, D07 30
24 Tài chính – Ngân hàng 7340201_404 A00, A01, D01, D07 140
25 Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao) 7340201_404C A00, A01, D01, D07 40
26 Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340201_404CA A00, A01, D01, D07 30
27 Công nghệ tài chính (Chất lượng cao) 7340208_414C A00, A01, D01, D07 40
28 Kế toán 7340301_405 A00, A01, D01, D07 60
29 Kế toán (Chất lượng cao) 7340301_405C A00, A01, D01, D07 40
30 Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7340301_405CA A00, A01, D01, D07 30
31 Kiểm toán 7340302_409 A00, A01, D01, D07 60
32 Kiểm toán (Chất lượng cao) 7340302_409C A00, A01, D01, D07 40
33 Hệ thống thông tin quản lý 7340405_406 A00, A01, D01, D07 60
34 Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) 7340405_406C A00, A01, D01, D07 30
35 Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (Chất lượng cao) 7340405_416C A00, A01, D01, D07 30
36 Luật (Luật dân sự) 7380101_503 A00, A01, D01, D07 65
37 Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) 7380101_503C A00, A01, D01, D07 40
38 Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) 7380101_503CA A00, A01, D01, D07 30
39 Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) 7380101_504 A00, A01, D01, D07 60
40 Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao) 7380101_504C A00, A01, D01, D07 30
41 Luật (Luật Tài chính – Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) 7380101_504CP A00, A01, D01, D07 20
42 Luật kinh tế (Luật kinh doanh) 7380107_501 A00, A01, D01, D07 70
43 Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) 7380107_501C A00, A01, D01, D07 40
44 Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế ) 7380107_502 A00, A01, D01, D07 70
45 Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) 7380107_502C A00, A01, D01, D07 40

A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh văn); D01 (Toán, Ngữ Văn, Anh văn); D07 (Toán, Hóa, Anh văn)

Bài viết liên quan

284