Điểm chuẩn Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2020
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2020, mời các bạn tham khảo:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2020
- Thống kê của điểm chuẩn đại học 2020 Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM, mức trung bình đầu vào vào trường là 26,3 điểm.
- Trong đó, điểm trung bình khối ngành Kinh tế 25,98; khối ngành Kinh doanh và quản lý 26,51; khối ngành Luật là 25,75 điểm.
- Ngành Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) có đầu vào cao nhất 27,45; ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Luật (chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) với 22,2 điểm.
- Theo thống kê, có 1.395 thí sinh có tổng điểm >= 24 trúng tuyển vào UEL, 874 thí sinh >= 26 điểm.
- Thủ khoa là thí sinh Trần Ngọc Đoan (Trường THPT Trần Phú, tỉnh Phú Yên) với điểm thi 29,05 điểm, trúng tuyển vào ngành Kiểm toán (chưa tính điểm ưu tiên).
- TP.HCM, Đắk Lắk, Đồng Nai, Lâm Đồng và Bình Định tiếp tục là những tỉnh thành có số thí sinh trúng tuyển vào UEL nhiều nhất trong những năm qua.
* Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế- Luật ( ĐH Quốc gia ) năm 2020 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | 26.25 | |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) | 25.5 | CLC |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 25.35 | |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | 24.55 | CLC |
5 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 27.45 | |
6 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 27.2 | CLC |
7 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 24.85 | |
8 | 7310108_413C | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 23 | CLC |
9 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | 26.9 | |
10 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh | 26.5 | CLC |
11 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh | 25.2 | Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
12 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | 25.55 | |
13 | 7340115_410 | Marketing | 27.25 | |
14 | 7340115_410C | Marketing | 26.9 | CLC |
15 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 27.4 | |
16 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế | 27.3 | CLC |
17 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế | 26.7 | Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
18 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 27.05 | |
19 | 7340122_411C | Thương mại điện tử | 26.6 | CLC |
20 | 7340201_404 | Tài chính - Ngân hàng | 26.15 | |
21 | 7340201_404C | Tài chính - Ngân hàng | 25.7 | CLC |
22 | 7340201_404CA | Tài chính - Ngân hàng | 24.6 | Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
23 | 7340201_4140 | Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) | 24.7 | CLC |
24 | 7340301_405 | kế toán | 26.3 | |
25 | 7340301_405C | kế toán | 25.35 | CLC |
26 | 7340301_405CA | kế toán | 23.5 | Chất lượng cao bằng tiếng Anh |
27 | 7340302_409 | Kiểm toán | 26.7 | |
28 | 7340302_409C | Kiểm toán | 26.1 | CLC |
29 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 26.45 | |
30 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý | 25.5 | CLC |
31 | 7340405_416C | Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) | 25.25 | CLC |
32 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | 25 | |
33 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) | 23.8 | CLC |
34 | 7380101_504 | Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) | 25.25 | |
35 | 7380101_504C | Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) | 24.35 | CLC |
36 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) | 22.2 | Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp |
37 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 26.3 | |
38 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 25.8 | CLC |
39 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 26.65 | |
40 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 26.45 | CLC |
- Năm 2020 trường tiếp tục tuyển sinh với 5 phương thức xét tuyển cho 40 chương trình đào tạo trong nước, tổng số chỉ tiêu tuyển sinh là 2.100 sinh viên.
- Trong đó, Trường mở thêm 2 chương trình đào tạo mới và triển khai 3 chương trình song ngành liên trường trong Đại học Quốc gia TP HCM.
- Với 2.100 chỉ tiêu tuyển sinh, Trường ĐH Kinh tế - Luật ( thành viên ĐHQG TP HCM) đào tạo các chương trình: đại trà, chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao bằng tiếng Anh, cử nhân tài năng, song ngành, liên kết quốc tế với các trường Đại học Anh quốc.
- Năm 2020, Trường ĐH Kinh tế - Luật vẫn giữ nguyên 5 phương thức xét tuyển với 3 tổ hợp môn truyền thống: A00 (Toán – Lý – Hóa), A01 (Toán – Lý – Anh), D01 (Toán – Văn – Anh).
B. Thông tin tuyển sinh năm 2020
1. Các phương thức xét tuyển
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD-ĐT (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).
- Đối với phương thức này, ngoài những quy định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, để xét tuyển vào Trường thí sinh phải có kết quả học THPT (trung bình học bạ 6 học kỳ) đạt từ 8,0 trở lên.
b. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG TP HCM (tối đa 20% tổng chỉ tiêu)
- Dành cho học sinh 149 trường: THPT chuyên, năng khiếu và trường THPT thuộc nhóm các trường có kết quả bài thi THPT QG cao năm 2016, 2017, 2018 (theo danh sách của ĐHQG TP HCM công bố đính kèm).
- Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào 1 đơn vị của ĐHQG TP HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký) và chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 hoặc D01 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
- Ở phương thức này học sinh thuộc 82 trường THPT chuyên, năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển.
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020 (trong khoảng 40% đến 60% tổng chỉ tiêu).
- Ở phương thức này, điều kiện xét tuyển được thực hiện theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD-ĐT ban hành trong năm 2020.
d. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP HCM tổ chức năm 2020 (tối đa 50% tổng chỉ tiêu, tăng 10 % so với năm 2019).
- Đối với phương thức này, thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào 1 đơn vị của ĐHQG TP HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký).
e. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng Tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình Chất lượng cao, Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh (tối đa 5% tổng chỉ tiêu).
- Trong đó không quá 10% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp).
- Để xét tuyển theo phương thức này, thí sinh cần có: điểm trung bình học tập trung học phổ thông (6 học kỳ) từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có chỉ quốc tế ACT từ 25 điểm hoặc SAT từ 1.100 điểm trở lên; hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp từ tương đương DELF B1 trở lên hoặc tham gia thi học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp).
- Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 3 nguyện vọng vào Trường, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
* Năm 2020 Trường sẽ thực hiện tuyển sinh 2 chương trình mới:
- Toán Kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) chất lượng cao của Khoa Toán Kinh tế, mã ngành: 7310108_413C
- Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) chất lượng cao của Khoa Hệ thống thông tin, mã ngành: 7340405_416C
- Đồng thời, năm học 2020-2021, Trường Đại học Kinh tế - Luật sẽ triển khai đào tạo song ngành với các trường khác trong hệ thống ĐHQG TP HCM gồm: Kinh tế quốc tế (chương trình kinh tế đối ngoại), Quản trị kinh doanh (chương trình quản trị kinh doanh), Luật kinh tế (chương trình luật kinh doanh).
- Trường sẽ tiếp nhận tất cả sinh viên các trường thành viên trong hệ thống ĐHQG TP HCM đủ điều kiện đăng ký học.
2. Mức học phí
* Mức học phí của Trường Đại học Kinh tế - Luật trong năm học 2020 - 2021 đối với các chương trình đào tạo được công bố như sau:
- Chương trình đại trà trung bình khoảng 9,8 triệu đồng/năm (980.000 đồng/tháng);
- Chương trình chất lượng cao trung bình 27,8 triệu đồng/năm học và chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh (hoặc tăng cường tiếng Pháp) là 46,3 triệu đồng/năm học.
- Đối với chương trình liên kết quốc tế, học phí của chương trình Cử nhân Anh Quốc Gloucestershire (UoG) là 275 triệu đồng/năm học và chương trình Cử nhân Anh Quốc Birmingham City (BCU) 268 triệu đồng/năm học.
- Mức học phí này được áp dụng cho 3,5 năm học tại Việt Nam. Tổng giá trị học bổng dành cho sinh viên của Trường hàng năm lên đến 10 tỷ đồng với đa dạng nguồn học bổng.
3. Các ngành tuyển sinh
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2019
- Điểm trung bình trúng tuyển vào Trường là 24,13 điểm, trong đó, điểm trung bình trúng tuyển khối ngành Kinh tế là 24,02 điểm, khối ngành Kinh doanh & quản lý là 24,38 điểm và khối ngành Luật là 23,51 điểm.
- Đây là điểm tổng của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đối với học sinh trung học phổ thông khu vực 3.
- Hội đồng tuyển sinh nhà trường cho biết, các chương trình đào tạo của Trường có điểm trúng tuyển tăng từ 1,6 đến 4,1 điểm so với năm 2018.
- Điểm trúng tuyển cao nhất là 25,7 điểm đối với ngành Kinh tế quốc tế, chương trình Kinh tế đối ngoại.
* Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế- Luật ( ĐH Quốc gia ) năm 2019 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | A00, A01, D01 | 23.75 |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.9 |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) | A00, A01, D01 | 23 |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22 |
5 | 7310101_403_BT | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý công) (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) * | A00, A01, D01 | 21 |
6 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | A00, A01, D01 | 25.7 |
7 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 25.2 |
8 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | A00, A01, D01 | 22.1 |
9 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 24.95 |
10 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.15 |
11 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 23 |
12 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) | A00, A01, D01 | 22.85 |
13 | 7340115_410 | Marketing | A00, A01, D01 | 25 |
14 | 7340115_410C | Marketing (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.15 |
15 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01 | 25.5 |
16 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.65 |
17 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 24.5 |
18 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01 | 24.65 |
19 | 7340122_411C | Thương mại điện tử (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.85 |
20 | 7340201_404 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01 | 23.65 |
21 | 7340201_404C | Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23 |
22 | 7340201_404CA | Tài chính – Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 21.65 |
23 | 7340201_404_BT | Tài chính – Ngân hàng (đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG ở Bến Tre) * | A00, A01, D01 | 21.65 |
24 | 7340201_414C | Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ tài chính) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.55 |
25 | 7340301_405 | Kế toán | A00, A01, D01 | 24 |
26 | 7340301_405C | Kế toán (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.05 |
27 | 7340301_405CA | Kế toán (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) | A00, A01, D01 | 21.35 |
28 | 7340302_409 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | 24.35 |
29 | 7340302_409C | Kiểm toán (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 24.15 |
30 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 23.35 |
31 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 22.85 |
32 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | A00, A01, D01 | 22.25 |
33 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.35 |
34 | 7380101_504 | Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) | A00, A01, D01 | 22.25 |
35 | 7380101_504C | Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 21.8 |
36 | 7380101_504CP | Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp) | A00, A01, D01 | 20.4 |
37 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | A00, A01, D01 | 23.7 |
38 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.55 |
39 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | A00, A01, D01 | 24.3 |
40 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) (Chất lượng cao) | A00, A01, D01 | 23.35 |
- Theo thống kê, có 12.197 thí sinh với 21.690 nguyện vọng đăng ký vào UEL theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
- Trong đó, 895 thí sinh có tổng điểm >= 24 trúng tuyển vào UEL.
- Thủ khoa là thí sinh Lê Thị Ngọc Ánh (Trường THPT Mộ Đức 2, tỉnh Quảng Ngãi) với điểm thi 27,95 điểm, trúng tuyển vào ngành Kinh tế quốc tế (chưa tính điểm ưu tiên).
- TP.HCM, Đồng Nai, Bình Định là ba tỉnh thành có số thí sinh trúng tuyển vào UEL nhiều nhất.