Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2022

Dưới đây là thông tin về Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM năm 2022, mời các bạn đón xem:

226


A. Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM (Phương thức 2 )

Chỉ tiêu: tối đa 20% tổng chỉ tiêu.

1. Đối tượng xét tuyển

Thí sinh từ 149 trường THPT gồm 83 trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước cập nhật năm 2022 và 66 trường THPT

2. Điều kiện đăng ký

- Tốt nghiệp THPT năm 2022.

- Là 01 trong hai đối tượng sau:

+ Đạt danh hiệu Học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là

+ Thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia hay cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia đồng thời đạt kết quả học tập xếp loại Khá trở lên trong 03 năm lớp 10, 11, 12.

- Có hạnh kiểm Tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

- Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh chỉ đủ điều kiện trúng tuyển khi điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, D01 hoặc D07 phải đạt ngưỡng đảm bảochất lượng đầu vào của Trường (không bắt buộc trùng với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển, nhà trường sẽ tính điểm thi tốt nghiệp THPT 2022 theo các môn thành phần có trong tổ hợp môn đăng ký xét tuyển phương thức này)

3. Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT: các thí sinh thực hiện đăng ký UTXT theo các bước bắt buộc như sau

* Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử tuyển sinh của ĐHQG-HCM https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn để đăng ký hồ sơ trực tuyến, khai báo và điền thông tin đăng ký.

* Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT đang theo học.

* Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT được sắp xếp theo thứ tự bên dưới, bỏ vào bìa hồ sơ (có ghi tên phương thức xét tuyển, thông tin cá nhân, thông tin liên hệ, các giấy tờ có trong bìa hồ sơ):

- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành bước 1 và bước 2.

- Một bài luận viết tay trên giấy A4 (viết trên 1 mặt, không giới hạn số tờ),trình bày giới thiệu về bản thân cùng động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực cá nhân với ngành học, trường học. Riêng đối với nguyện vọng 1 là các chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh, bài luận phải được trình bày bằng tiếng Anh.

+ Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.

+ Bản sao học bạ 3 năm THPT (có xác nhận của trường THPT).

4. Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng vào 01 đơn vị của ĐHQG-HCM, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

5. Thời gian ĐKXT

-Từ ngày 25/5 đến ngày 15/6/2022,

- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn sau đó in ra, ký tên và gửi kèm cùng các văn bản, giấy tờ khác (được xếp theo thứ tự và bỏ vào bìa hồ sơ có ghi thông tin: Phương thức đăng ký xét tuyển, thông tin cá nhân, thông tin liên hệ và liệt kê các giấy tờ có trong hồ sơ) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trường: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐHQG-HCM) Số 669 Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

- Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng: 08g00 – 12g00, chiều: 13g30 – 16g00;

6. Thứ tự ưu tiên xét tuyển

- Bài luận viết tay: là điều kiện cần để xét tuyển. Những bài luận không đạt yêu cầu về nội dung, hình thức sẽ không được xét tuyển ở bước tiếp theo.

- Những bài luậnxuất sắc sẽ được nhà trường chọn lọc, kết hợp với điểm trung bình 3 năm học THPT để tuyên dương, khen thưởng hoặc trao học bổng.

- Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.

- Học sinh thuộc 83 trường THPT chuyên, năng khiếu được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp 3 môn xét tuyển. Lưu ý: lớp 12 tínhđiểm cả 2 học kỳ.

7. Thời gian thực hiện xét tuyển và công bố kết quả

- Dự kiến trước ngày 30/6/2022.

- Trường sẽ công bố danh sách thí sinh đủ điều kiện được ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trên trang thông tin điện tử của Trường theo địa chỉ: https://kqts.uel.edu.vn

- Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển phương thức trên sẽ được nhà trường cập nhật lên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh trúng tuyển theo dõi thông báo hướng dẫn của Trường (qua tin nhắn SMS), thực hiện đăng ký và sắp nguyện vọng đúng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được công nhận trúng tuyển chính thức.

* Lưu ý: Nếu thí sinh nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển và muốn nhập học ở phương thức này thì đăng ký là “Nguyện vọng 1” trên cổng đăng ký xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đảm bảo 100% trúng tuyển vào UEL.

B. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển 25.000đ/nguyện vọng (áp dụng cho các phương thức xét tuyển PT1b, PT2, PT5). Thí sinh nộp lệ phí qua 2 hình thức sau

1. Nộp trực tiếp

Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế - Luật (Thứ Hai – Thứ Sáu (sáng: 8g00 – 12g00, chiều: 13g30 – 16g00).

2. Chuyển khoản

  • Thông tin chuyển khoản:

- Chủ tài khoản: Trường Đại học Kinh tế - Luật

- Số tài khoản: 007 100 113 5963 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Vietcombank chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nội dung: theo cú pháp sau: “số CMND hoặc CCCD” + “Ho va ten” + “le phi xet tuyen PT2” + “số nguyện vọng” (VD: 301121345 Nguyen Van An le phi xet tuyen PT2 5NV);

* Lưu ý: UEL không nhận lệ phí nộp qua bưu điện; Hồ sơ gửi về UEL cần kèm theo biên lai đóng phí của ngân hàng hoặc sao kê (hình chụp) giao dịch chuyển tiền khi sử dụng hình thức Internet Banking

C. Thủ tục nhập học

- Nhà trường sẽ thông báo đến thí sinh trúng tuyển bằng văn bản cụ thể và qua tin nhắn SMS (số điện thoại thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ).

- Trường hợp thí sinh không nằm trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển mà vẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào phương thức trên thì sẽ không được hệ thống của trường xác nhận và xét tuyển bổ sung (hồ sơ không hợp lệ).

- Thí sinh không xác nhận nhập học trong thời gian quy định sẽ bị xóa kết quả xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2019 - 2021

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế- Luật ( ĐH Quốc gia ) như sau:

STT Nhóm ngành/Ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 2022 Điểm chuẩn
Năm 2021 Năm 2020 Năm 2019
1 7310101_401 - Kinh tế (Kinh tế học) A00   A01   D01   D07   80 26,45 26,25 23,75
2 7310101_403 - Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) A00   A01   D01   D07   80 25,40 25,35 23,00
3 7310106_402 - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) A00   A01   D01   D07   80 27,45 27,45 25,70
4 7310106_402C - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   80 27,00 27,20 25,20
5 7340201_404 - Tài chính - Ngân hàng A00   A01   D01   D07   100 26,55 26,15 23,65
6 7340201_404C - Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   35 26,30 25,70 23,00
7 7340301_405 - Kế toán A00   A01   D01   D07   60 26,45 26,30 24,00
8 7340302_409 - Kiểm toán A00   A01   D01   D07   60 26,85 26,70 24,35
9 7340302_409C - Kiểm toán (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 26,10 26,10 24,15
10 7340405_406 - Hệ thống thông tin quản lý A00   A01   D01   D07   60 26,95 26,45 23,35
11 7340122_411 - Thương mại điện tử A00   A01   D01   D07   60 27,50 27,05 24,65
12 7340101_407 - Quản trị kinh doanh A00   A01   D01   D07   65 27,10 26,90 24,95
13 7340101_407C - Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 26,55 26,50 24,15
14 7340115_410 - Marketing A00   A01   D01   D07   70 27,55 27,25 25,00
15 7340120_408 - Kinh doanh quốc tế A00   A01   D01   D07   60 27,65 27,40 25,50
16 7340120_408C - Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 27,05 27,30 24,65
17 7380107_501 - Luật kinh tế (Luật kinh doanh) A00   A01   D01   D07   55 26,85 26,30 23,70
18 7380107_502 - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) A00   A01   D01   D07   55 26,75 26,65 24,30
19 7380107_502C - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   35 26,65 26,45 23,35
20 7380101_503 - Luật (Luật dân sự) A00   A01   D01   D07   50 25,95 25,00 22,25
21 7380101_504 - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) A00   A01   D01   D07   50 25,85 25,25 22,25
22 7310101_403C - Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   40 25,25 24,55 22,00
23 7340301_405C - Kế toán (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 25,85 25,35 23,05
24 7340405_406C - Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   30 26,60 25,50 22,85
25 7340115_410C - Marketing (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 27,30 26,90 24,15
26 7380107_501C - Luật kinh tế (Luật kinh doanh) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   35 26,50 25,80 23,55
27 7380101_503C - Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   35 25,45 23,80 21,35
28 7340122_411C - Thương mại điện tử (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 27,20 26.6 23.85
29 7340120_408CA - Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 26,70 26,70 24,50
30 7340201_404CA - Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 25,60 24,60 21,65
31 7340301_405CA - Kế toán CLCTA (tích hợp chứng chỉ CFAB) A00   A01   D01   D07   30 24,80 23,50 21,35
32 7310101_401C - Kinh tế (Kinh tế học) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   50 26,10 25,50 22,90
33 7380101_504C - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   30 25,55 24,35 21,80
34 7340101_407CA - Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   35 26,10 25,20 23,00
35 7310108_413 - Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) A00   A01   D01   D07   60 25,75 24,85 22,10
36 7310108_413C - Toán Kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (CLC) A00   A01   D01   D07   40 25,35 23,00  
37 7340101_415 - Quản trị Kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) A00   A01   D01   D07   55 24,80 25,55 22,85
38 7340405_416C - Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (CLC) A00   A01   D01   D07   30 26,05 25,25  
39 7310106_402CA - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30 26,60    
40 7340122_411CA - Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 26,15    
41 7310108_413CA - Toán KT (Toán ỨD trong kinh tế, quản trị và tài chính) CLC tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30 23,40    
42 7340208_414 - Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính) A00   A01   D01   D07   50 25,60    
43 7340208_414C - Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính) (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   35 26,40    
44 7380101_503CA - Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30 24,10    
45 7340115_410CA - Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 26,70    
46 7380101_504CP - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (CLC tiếng Pháp) A00   A01   D01   D07   20 24,55    
47 7380107_502CA - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) CLC tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30      
48 7380101_505 - Luật (Luật và Chính sách công) A00   A01   D01   D07   40    

Bài viết liên quan

226