Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2022 mới nhất

Cập nhật thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2022 mới nhất. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, thời gian xét tuyển, đối tượng tuyển sinh, điểm chuẩn các năm, .... Mời các bạn đón xem:

332


Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

A. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

Tên trường: Đại học Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

Tên tiếng Anh: University of Economics and Law (VNUHCM - UEL)

Mã trườngQSK

Loại trường: Công lập

Hệ đào tạo: Đại học- Sau Đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết quốc tế

Địa chỉ: Số 669 đường Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

SĐT: 028 372.44.555 - 028 372.44.550

Email: info@uel.edu.vn tuvantuyensinh@uel.edu.vn

Website:  https://www.uel.edu.vn/ và https://tuyensinh.uel.edu.vn/ 

Facebook: www.facebook.com/uel.edu.vn/

review dai hoc truong dai hoc kinh te luat cu di hoc la se gap duoc bo - anh 2

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của ĐHQG-HCM.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL, SAT, ACT, DELF,…) kết hợp với kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch
nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).

- Phương thức 6: Xét tuyển kết quả học bạ 03 năm THPT đối với chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh quốc.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

- Điểm trung bình cộng học lực 03 năm (06 học kỳ) đạt từ 8,0 trở lên.

- Điều kiện, thời gian xét tuyển: thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh năm 2022

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022

7. Học phí

- Chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh (CA): 46,3 triệu đồng/năm học.

- Chương trình chất lượng cao (C), chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp (CP): 29,8 triệu đồng/năm học.

- Chương trình đại trà: 18,5 triệu đồng – 20,5 triệu đồng/ năm học.

- Chương trình liên kết quốc tế: 268 triệu đồng – 275 triệu đồng/ 3,5 năm học tại Việt Nam.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

- Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký UTXT sau khi hoàn thành đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang http://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn;

- Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học;

- Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12;

- Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT);

- Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).

9. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển 25.000đ/nguyện vọng (áp dụng cho các phương thức xét tuyển PT1b, PT2, PT5)

* Thí sinh nộp lệ phí qua 2 hình thức sau:

- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế - Luật (Thứ Hai – Thứ Sáu (sáng: 8g00 – 12g00, chiều: 13g30 – 16g00).

- Thông tin chuyển khoản:

- Chủ tài khoản: Trường Đại học Kinh tế - Luật

- Số tài khoản: 007 100 113 5963 tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Vietcombank chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nội dung: theo cú pháp sau: “số CMND hoặc CCCD” + “Ho va ten” + “le phi xet tuyen PT2” + “số nguyện vọng” (VD: 301121345 Nguyen Van An le phi xet tuyen PT2 5NV);

* Lưu ý: UEL không nhận lệ phí nộp qua bưu điện; Hồ sơ gửi về UEL cần kèm theo biên lai đóng phí của ngân hàng hoặc sao kê (hình chụp) giao dịch chuyển tiền khi sử dụng hình thức Internet Banking.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

Thời gian tuyển sinh theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

- Ban tư vấn tuyển sinh - Phòng A001-1

- Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM

- Số 669 Quốc lộ 1, Khu phố 3, phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

- Hotline: (028) 372.44.550 | 0846.0611.64

- Email: tuvantuyensinh@uel.edu.vn

- Website: http://tuyensinh.uel.edu.vn

- Fanpage: http://fb.com/tuyensinh.uel.edu.vn 

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) năm 2020 - 2021

Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế- Luật ( ĐH Quốc gia ) như sau:

STT Nhóm ngành/Ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 2022 Điểm chuẩn
Năm 2021 Năm 2020 Năm 2019
1 7310101_401 - Kinh tế (Kinh tế học) A00   A01   D01   D07   80 26,45 26,25 23,75
2 7310101_403 - Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) A00   A01   D01   D07   80 25,40 25,35 23,00
3 7310106_402 - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) A00   A01   D01   D07   80 27,45 27,45 25,70
4 7310106_402C - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   80 27,00 27,20 25,20
5 7340201_404 - Tài chính - Ngân hàng A00   A01   D01   D07   100 26,55 26,15 23,65
6 7340201_404C - Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   35 26,30 25,70 23,00
7 7340301_405 - Kế toán A00   A01   D01   D07   60 26,45 26,30 24,00
8 7340302_409 - Kiểm toán A00   A01   D01   D07   60 26,85 26,70 24,35
9 7340302_409C - Kiểm toán (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 26,10 26,10 24,15
10 7340405_406 - Hệ thống thông tin quản lý A00   A01   D01   D07   60 26,95 26,45 23,35
11 7340122_411 - Thương mại điện tử A00   A01   D01   D07   60 27,50 27,05 24,65
12 7340101_407 - Quản trị kinh doanh A00   A01   D01   D07   65 27,10 26,90 24,95
13 7340101_407C - Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 26,55 26,50 24,15
14 7340115_410 - Marketing A00   A01   D01   D07   70 27,55 27,25 25,00
15 7340120_408 - Kinh doanh quốc tế A00   A01   D01   D07   60 27,65 27,40 25,50
16 7340120_408C - Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 27,05 27,30 24,65
17 7380107_501 - Luật kinh tế (Luật kinh doanh) A00   A01   D01   D07   55 26,85 26,30 23,70
18 7380107_502 - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) A00   A01   D01   D07   55 26,75 26,65 24,30
19 7380107_502C - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   35 26,65 26,45 23,35
20 7380101_503 - Luật (Luật dân sự) A00   A01   D01   D07   50 25,95 25,00 22,25
21 7380101_504 - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) A00   A01   D01   D07   50 25,85 25,25 22,25
22 7310101_403C - Kinh tế (Kinh tế và Quản lý Công) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   40 25,25 24,55 22,00
23 7340301_405C - Kế toán (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 25,85 25,35 23,05
24 7340405_406C - Hệ thống thông tin quản lý (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   30 26,60 25,50 22,85
25 7340115_410C - Marketing (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 27,30 26,90 24,15
26 7380107_501C - Luật kinh tế (Luật kinh doanh) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   35 26,50 25,80 23,55
27 7380101_503C - Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   35 25,45 23,80 21,35
28 7340122_411C - Thương mại điện tử (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   40 27,20 26.6 23.85
29 7340120_408CA - Kinh doanh quốc tế (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 26,70 26,70 24,50
30 7340201_404CA - Tài chính - Ngân hàng (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 25,60 24,60 21,65
31 7340301_405CA - Kế toán CLCTA (tích hợp chứng chỉ CFAB) A00   A01   D01   D07   30 24,80 23,50 21,35
32 7310101_401C - Kinh tế (Kinh tế học) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   50 26,10 25,50 22,90
33 7380101_504C - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) Chất lượng cao A00   A01   D01   D07   30 25,55 24,35 21,80
34 7340101_407CA - Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   35 26,10 25,20 23,00
35 7310108_413 - Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) A00   A01   D01   D07   60 25,75 24,85 22,10
36 7310108_413C - Toán Kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) (CLC) A00   A01   D01   D07   40 25,35 23,00  
37 7340101_415 - Quản trị Kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) A00   A01   D01   D07   55 24,80 25,55 22,85
38 7340405_416C - Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) (CLC) A00   A01   D01   D07   30 26,05 25,25  
39 7310106_402CA - Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30 26,60    
40 7340122_411CA - Thương mại điện tử (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 26,15    
41 7310108_413CA - Toán KT (Toán ỨD trong kinh tế, quản trị và tài chính) CLC tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30 23,40    
42 7340208_414 - Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính) A00   A01   D01   D07   50 25,60    
43 7340208_414C - Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính) (Chất lượng cao) A00   A01   D01   D07   35 26,40    
44 7380101_503CA - Luật (Luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30 24,10    
45 7340115_410CA - Marketing (Chất lượng cao bằng tiếng Anh) A00   A01   D01   D07   30 26,70    
46 7380101_504CP - Luật (Luật Tài chính - Ngân hàng) (CLC tiếng Pháp) A00   A01   D01   D07   20 24,55    
47 7380107_502CA - Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) CLC tiếng Anh A00   A01   D01   D07   30      
48 7380101_505 - Luật (Luật và Chính sách công) A00   A01   D01   D07   40    

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM)

a. Khuôn viên UEL

- Trường Đại học Kinh tế - Luật có cơ sở chính tại phường Linh Xuân, quận Thủ Đức nằm trong Khu đô thị ĐHQG-HCM.

- Khuôn viên Trường hiện gồm Tòa nhà điều hành và học tập và Hội trường. 

Tòa nhà điều hành và học tập Trường Đại học Kinh tế - Luật

- Tòa nhà có tổng diện tích 13000m2 gồm 70 phòng học, 2 thư viện, 6 phòng máy tính, 11 phòng học ngoại ngữ, 3 phòng thực hành và các văn phòng làm việc. 

- Hội trường lớn 2100mvới sức chứa 500 chỗ ngồi. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin được trang bị hiện đại đủ điều kiện đáp ứng tốt co nhu cầu học tập và nghiên cứu.

 

- Toàn bộ các các phòng học lý thuyết đều có trang bị hệ thống âm thanh, máy chiếu và bảng trượt.

- Các phòng học chuyên đề, phòng học chương trình Chất lượng cao và Cử nhân tài năng được lắp đặt máy điều hòa không khí.

- Có 6 phòng máy tính với 412 máy tính nối mạng phục vụ việc học chuyên đề, trang bị máy tính có cấu hình và phầm mềm phù hợp với nhu cầu đào tạo.

- Hệ thống giảng đường, phòng ốc khang trang, trang thiết bị hiện đại phù hợp từng chương trình học.

- Đặc biệt, là trường đại học đầu tiên và duy nhất hiện nay ở Việt Nam có Phòng mô phỏng thị trường tài chính phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, giảng dạy và thực hành trong các lĩnh vực kinh tế - tài chính, kinh doanh và quản lý.

- Với đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, nhiệt tình và các dịch vụ hỗ trợ đa dạng, Nhà trường tạo mọi điều kiện để trở thành môi trường học tập tốt nhất cho sinh viên

b. Thư viện

- Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) nằm trong Hệ thống Thư viện ĐHQG-HCM với 26.259 bản tài liệu đa dạng và phong phú.

- Đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và học tập của giảng viên, sinh viên.

- Hệ thống thư viện được kết nối Internet và liên kết với nhiều cơ sở dữ liệu của các thư viện, tạp chí quốc tế. 

- Thư viện UEL có 2 cơ sở (1) nằm trong tòa nhà Trường ĐH Kinh tế - Luật tại phường Linh Xuân, quận Thủ Đức; (2) đặt tại 45 Đinh Tiên Hoàng, phường Bến Nghé, quận 1.

- Đảm bảo việc phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy, học tập, tham khảo của giảng viên và sinh viên trường.

- Tổng diện tích là 940m2 , 550 chỗ ngồi, 20 máy tính nối mạng phục vụ tra cứu miễn phí.

- Nguồn tài liệu của thư viện đa dạng về loại hình và nội dung với hơn 21.987 bản sách chuyên ngành, 2.188 khóa luận tốt nghiệp, 1.325 luận văn – luận án, 486 báo cáo, đề tài nghiên cứu khoa học, gần 50 đầu báo và tạp chí thuộc nhiều chuyên ngành khác nhau.

- Tại Thư viện, sinh viên có thể tự học, trao đổi học thuật theo nhóm tại các phòng học nhóm đã được cung cấp các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại hỗ trợ thực tập thuyết trình, trình chiếu và tra cứu tài liệu trực tuyến, sử dụng internet miễn phí.

       
- Ngoài Thư viện UEL, sinh viên còn được quyền sử dụng các sản phẩm thông tin và dịch vụ của Thư viện Trung tâm, Thư viện các trường thành viên trực thuộc ĐHQG-HCM tại khu vực làng Đại học, Thủ Đức và trong trung tâm Tp. HCM.

c. Ký túc xá

- Sinh viên UEL trúng tuyển vào trường sẽ được sắp xếp chỗ ở tại Ký túc xá ĐHQG-HCM (KTX).

- Đây là khu Ký túc xá lớn nhất cả nước, đáp ứng trên 60.000 chỗ ở cho sinh viên. Ký túc xá được trang bị cơ sở vật chất hiện đại và nhiều dịch vụ tiện ích như: Trạm y tế chăm sóc sức khỏe, Khu thể thao, Khu dịch vụ công cộng và Bến xebuýt phục vụ các nhu cầu sinh hoạt và đi lại.

- Ngoài ra, sinh viên có thể tham gia những hoạt động bổ ích cho các câu lạc bộ, đội nhóm tại Ký túc xá tổ chức.

Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng và Bí thưThành ủy TP.HCM Lê Thanh Hải tại Lễ khai trương KTX Khu B 

 - Ký túc xá ĐHQG-HCM (KTX) nằm trên địa bàn giáp ranh giữa Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương, được thành lập năm 2000 với nhiệm vụ chính là chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho sinh viên nội trú và công tác sinh viên ngoại trú.

- Nhiều năm qua, Ký túc xá được sự tin tưởng của sinh viên, phụ huynh và xã hội, sinh viên xem đây là ngôi nhà thứ hai của mình.

- Sau hơn 10 năm trưởng thành, KTX đã không ngừng lớn mạnh, trở thành đơn vị uy tín không chỉ khu vực phái nam và còn trong cả nước. Với diện tích gần 42 ha, bao gồm 3 khu:

- Khu A: 24 nhà 05 tầng, sức chứa 12.000 sinh viên

- Khu A mở rộng: 06 nhà 12 tầng, sức chưa 10.000 sinh viên

- Khu B: 19 nhà từ 12 đến 16 tầng, sức chưa 40.000 sinh viên.

- Với mong muốn Ký túc xá không chỉ là nơi ở mà là môi trường rèn luyện của sinh viên, KTX đã cố gắng phát huy tối đa tính tự giác, tính sáng tạo của sinh viên song song với việc phối hợp chặt chẽ với Nhà trường, gia đình và địa phương trong việc nâng cao ý thức của sinh viên.

- Ký túc xá được trang bị cơ sở vật chất hiện đại và nhiều dịch vụ tiện ích như: Trạm y tế chăm sóc sức khỏe, Khu thể thao, Khu dịch vụ công cộng và Bến xe buýt phục vụ các nhu cầu sinh hoạt và đi lại.

- Ngoài ra, sinh viên có thể tham gia những hoạt động bổ ích cho các câu lạc bộ, đội nhóm tại Ký túc xá tổ chức.

d. Căn tin

- Căn tin trường được xây dựng tách biệt khu học tập với không gian thoáng đãng, đảm bảo cung cấp phần ăn, giải khát cho sinh viên.

- Nhằm xây dựng nếp sống văn minh cho sinh viên Trường, căn tin áp dụng cách thức tự phục vụ, yêu cầu sinh viên phải có ý thức tự giác trong việc chấp hành vệ sinh và trật tự tại khu vực ăn uống.

- Ngoài ra, khu vực café ở lầu 8 có phục vụ ăn sáng, ăn trưa và nước uống cho cán bộ giảng viên, sinh viên trường cũng là một lựa chọn hợp lý cho sinh viên.

- Căn tin là địa điểm không xa lạ với các bạn sinh viên với các mặt hàng phong phú, đa dạng cung cấp nguồn năng lượng sau những giờ học trên lớp và cũng là không gian, sinh hoạt trò chuyện, thư giãn của các bạn.

e. Phòng Y tế

- Phòng Y tế của trường nằm trong Tòa nhà điều hành và học tập của trường ở Phường Linh Xuân, Thủ Đức.

- Phòng Y tế có 1 bác sĩ với đầy đủ các thiết bị, thuốc men có khả năng chữa trị các bệnh thông thường và sơ cấp cứu khi cần thiết, hoạt động trong giờ hành chính.

- Riêng sinh viên học tập tại cơ sở Linh Trung được chăm sóc sức khỏe tại Phòng Y tế của Trường ĐH Khoa học tự nhiên trong khuôn viên của trường (dãy C – D)

- Trạm y tế nằm đối diện với dãy nhà A7 (khuôn viên Ký túc xá ĐHQG-HCM – khu A), có phòng cấp cứu, phòng nội tổng quát, phòng răng hàm mặt, phòng tiếp nhận bệnh nhân, cấp phát thuốc và 05 phòng lưu bệnh.

- Trạm y tế được cơ quan BHYT ký hợp đồng khám chữa bệnh ban đầu; đảm nhiệm công tác chăm sóc sức khoẻ cho CBCNV, sinh viên các trường, đơn vị trực thuộc ĐHQG-HCM đang công tác, học tập tại khu vực Thủ Đức – Dĩ An và sinh viên nội trú tại KTX.

- Ngoài ra Trạm y tế còn đảm nhiệm công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh phòng dịch.

E. Một số hình ảnh của trường DadH Kinh tế - Luật ( Đại học Quốc gia TP.HCM)

review dai hoc truong dai hoc kinh te luat cu di hoc la se gap duoc bo - anh 12

Image

 

Bài viết liên quan

332