Học phí trường Đại học Việt Đức năm 2021- 2022

Học phí trường Đại học Việt Đức năm 2021-2022, mời các bạn đón xem:

495


A. Học phí đại học Việt Đức năm 2021- 2022

- Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.

- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.

- Mức học phí vận dụng cho cả khóa học và không đổi trong suốt thời hạn đào tạo và giảng dạy.

- Có nhiều mức học phí khác nhau cho những chương trình Cử nhân, Thạc sĩ toàn thời hạn, Thạc sĩ bán thời hạn và chương trình MBA .Chính sách học phí và học bổng này chỉ vận dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy so với sinh viên những khóa trước thì vẫn vận dụng những mức học phí và học bổng như bắt đầu cho đến khi triển khai xong khóa học. Chỉ khi nào sinh viên muốn chuyển từ khóa học trước sang khóa học năm 2021 thì mức học phí này mới được vận dụng .

- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2021 cụ thể như sau:

* Học phí đại học Việt – Đức vận dụng cho sinh viên / học viên Nước Ta

Chương trình Bậc Đại học

Học phí / Học kì (VND)

Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT)

33,800,000

Khoa học máy tính (CS)

33,800,000

Kỹ thuật cơ khí (ME)

35,300,000

Tài chính và Kế toán (FA)

37,500,000

Quản trị kinh doanh (BA)

37,500,000

Chương trình Thạc sĩ Bán thời gian

 

Hệ thống thông tin doanh nghiệp (BIS)

35,900,000

Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ (SEPT MBA)

45,000,000

Chương trình Thạc sĩ Toàn thời gian

 

Tính toán kỹ thuật và mô phỏng trên máy tính (CompEng)

28,600,000

Phát triển đô thị bền vững (SUD)

28,600,000

Cơ điện tử và công nghệ cảm biến (MSST)

28,600,000

Kỹ thuật và quản lý sản xuất toàn cầu (GPEM)

30,100,000

 

* Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong Năm đại cương:

Ngành học

Phí thực tập (VND)

Kỹ thuật cơ khí (ME)

10,000,000

Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT)

7,000,000

 

* Phí lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ:

Lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt

Phí xe buýt hàng ngày (VND)

    Phí xe buýt hàng tuần     (thứ 2 & thứ 6) (VND)

Phí lưu trú ở Ký túc xá(VND)

Trước học kì I năm học 2021 – 2021

6,000,000

2,600,000

2,700,000

Từ học kì I năm học 2021 – 2021

6,500,000

3,000,000

3,120,000

 

- Như vậy, Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.

- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.

B. Điểm chuẩn của trường Đại học Việt Đức từ năm 2021

- Điểm chuẩn năm 2021 trường Đại học Việt Đức như sau:

Chương trình đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển 

Kiến trúc (ARC)

7580101

A00, A01, V00, V02 

20

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

7580201

A00, A01, D07

19

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

A00, A01, D01, D03, D05

20

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

A00, A01, D01, D03, D05

20

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

A00, A01, D07

23

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

A00, A01, D07

21

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

A00, A01, D07

21

- Điểm trúng tuyển đã bao gồm các điểm ưu tiên.

- Để được công nhận trúng tuyển chính thức, các thí sinh cần đáp ứng yêu cầu về tiếng Anh đầu vào của Trường.

- Tra thông tin xét tuyển và liên hệ nhập học: Phòng Đào tạo và Công tác sinh viên.

C. Thông tin tuyển sinh Đại học Việt Đức năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

* Năm học 2021-2022, Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển:

- Phương thức 1: Phương thức 1: Thi tuyển - Tổ chức vào tháng 5: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS do VGU tổ chức. 

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021. Các ngành thuộc khối Khoa học, Kỹ thuật sẽ xét tuyển theo tổ hợp A00, A01, D07, ngành Kiến trúc (A00, A01, V00, V02), các ngành thuộc khối kinh tế sẽ xét tuyển theo khối A00, A01, D01, D03 và D05.

- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia.

- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng các thí sinh có các văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT hoặc bài thi năng lực quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…

- Phương thức 5: Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đối với thí sinh sẽ tốt nghiệp từ các trường THPT trên cả nước trong năm tuyển sinh.

* Thí sinh được phép tham gia nhiều phương thức tuyển sinh nhưng phải tuân theo các mốc thời gian tuyển sinh và nhập học theo quy định cho mỗi đợt tuyển sinh. Đối với thí sinh tham gia dự tuyển bằng nhiều phương thức, kết quả trúng tuyển và học bổng cho từng phương thức được xác định độc lập với nhau.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

  • Yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào

* Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải thỏa mãn một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:

- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tương đương IELTS học thuật 5.0/TOEFL 42 (iBT) còn hiệu lực; hoặc

- Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi tiếng Anh onSET; hoặc

- Đạt ít nhất 7,5 điểm bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia trong năm tuyển sinh (chỉ áp dụng cho phương thức 2 - xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2021).

- Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10). Điều kiện này chỉ áp dụng cho Phương thức 5 - xét tuyển học bạ THPT.

* Miễn yêu cầu tiếng Anh đầu vào đối với thí sinh quốc tế đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức hoặc thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế giảng dạy và thi bằng tiếng Anh.

5. Quy trình tuyển sinh và điều kiện trúng tuyển: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ https://apply.vgu.edu.vn

a. Phương thức 1: Kỳ thi đánh giá năng lực TestAS

* Thời gian đăng ký: đến tháng 04/2021

* Các môn thi:

  • Bài thi TestAS bao gồm một bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và bài kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành (Subject - Specific Test). Bài thi khối kiến thức chuyên ngành được quy định như sau:

- Đối với ngành Khoa học máy tính (CSE): bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;

- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và máy tính (ECE), Kỹ thuật cơ khí (MEN), Kiến trúc (ARC), Kỹ thuật xây dựng (BCE): bài thi về Kỹ thuật;

- Đối với các ngành Tài chính và Kế toán (BFA) và Quản trị kinh doanh (BBA): bài thi về Kinh tế.

  • Bài thi kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá trị xét tuyển vào các ngành đào tạo tương ứng.

  • Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ: Phần kiểm tra kiến thức cơ bản chiếm 40%; Phần kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành chiếm 60%.

* Điều kiện được xét trúng tuyển

- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU.

- Cả hai bài thi thành phần đạt từ 90 điểm trở lên.

- Có kết quả tổng hợp lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên tình hình thực tế. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm sàn 90 điểm.

* Điều kiện được miễn Năm đại cương

- Nhập học các ngành Khoa học máy tính (CSE), Tài chính – Kế toán (BFA) và Quản trị kinh doanh (BBA);

- Có chứng chỉ IELTS học thuật 6.5 trở lên, trong đó không có kỹ năng nào (nghe, đọc, viết và nói) dưới 6.0 hoặc có TOEFL iBT từ 85 (không kỹ năng nào dưới 20). Chứng chỉ còn hiệu lực phải nộp trước ngày 01 tháng 6 của năm tuyển sinh;

- Có kết quả tổng hợp bài thi TestAS đạt ít nhất 110 điểm.

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2020

- Thời gian đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GDĐT

- Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành học cụ thể như bảng sau:

STT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

1

Quản trị kinh doanh (BBA)

7340101

D01 (Toán, Văn, Anh) / D03 (Toán, Văn, Pháp) / D05 (Toán, Văn, Đức)
A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh)

2

Tài chính và Kế toán (BFA)

7340202

D01 (Toán, Văn, Anh) / D03 (Toán, Văn, Pháp) / D05 (Toán, Văn, Đức)
A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh)

3

Khoa học máy tính (CSE)

7480101

A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh)

4

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

7520103

A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh)

5

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

7520208

A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh)

6

Kiến trúc (ARC)

7580101

A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh) 
V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) / V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật)

7

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

7580201

A00 (Toán, Lý, Hóa) / A01 (Toán, Lý, Anh) / D07 (Toán, Hóa, Anh)


- Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường đại học khác tổ chức để xét tuyển theo các tổ hợp môn quy định (V00/V02).

* Điều kiện xét trúng tuyển:

- Có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2021 đạt chuẩn đầu vào của Trường, đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;

- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào).

- Kết quả miễn thi môn ngoại ngữ để xét công nhận tốt nghiệp THPT không được sử dụng trong tính tổng điểm của các tổ hợp xét tuyển tương ứng (khối A01, D01, D03, D05).

- Đối với các thí sinh thuộc diện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia, điểm trung bình môn ngoại ngữ trong 3 năm trung học phổ thông có thể sử dụng trong việc tính toán tổng điểm của các tổ hợp xét tuyển tương ứng chỉ trong trường hợp thí sinh đó không dự thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia;

- Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm các môn của các tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số các môn trong tổ hợp xét tuyển, không phân biệt giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành.

- Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển.

- Nếu lần xếp hạng cuối này vẫn chưa đưa ra được kết quả, Hội đồng tuyển sinh sẽ ra quyết định đối với từng trường hợp cụ thể; 

c. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt (theo khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh 2020 của Bộ GDĐT)

  • Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và một trong các điều kiện sau:

i) Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán học, Vật lý, Tin học.

ii) Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cấp tỉnh/thành phố bậc THPT các môn phù hợp với ngành đào tạo:

- Đối với ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.

- Đối với ngành BFA, BBA: chấp nhận các môn Toán, Vật  lý, Hóa học, Tin học và Tiếng Anh.

iii) Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với các ngành đào tạo của trường.

* Thời gian có hiệu lực của chứng nhận giải thưởng hay minh chứng tham gia các cuộc thi nêu trên được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.

d. Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế

  • Thí sinh được xét trúng tuyển nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

i) Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào;

ii)  Có các chứng chỉ THPT hoặc bài thi năng lực quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE… (VGU quy định điểm trúng tuyển cụ thể cho từng loại chứng chỉ):

STT

Chứng chỉ/tổ chức cấp

Điểm trúng tuyển

Yêu cầu môn chuyên ngành của chứng chỉ

Mức điểm được xét miễn năm đại cương

1

SAT (Scholastic Assessment Test) / College Board

1150

-

1451-1600

2

IBD (International Baccalaureate Diploma /
IB Organization

28

-

41-45

3

AS hoặc A-level (International Advanced Levels) / Cambridge; Pearson Edexcel

3 môn A-Level với điểm trung bình từ 70%

2 môn AS-Level tương đương 1 môn A-Level

Các ngành khối kỹ thuật (CSE, BCE, ECE, MEN, ARC): Toán học và ít nhất một môn khoa học

Các ngành khối kinh tế (BBA, BFA): Toán học và ít nhất một môn khoa học hoặc khoa học xã hội

3 môn A-Level với điểm trung bình từ 90%

 

4

IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) và A-Level) / Cambridge; Pearson Edexcel

3 môn IGCSE và 2 môn A-Level với điểm trung bình từ 70%

3 môn IGCSE và 2 môn A-Level với điểm trung bình từ 90%

5

WACE (Western Australian Certificate of Education) / Western Australia School Curriculum and Standards Authority

3 môn ATAR có điểm trung bình kết hợp từ 70%

3 môn ATAR có điểm trung bình kết hợp từ 90%

6

TestAS (Test for Academic Studies) /
TestDaF Institude

Kết quả tổng hợp từ 90 điểm trở lên, không có bài thi thành phần nào dưới  90 điểm

Bài thi chuyên ngành như quy định tại phương thức 1

Kết quả tổng hợp từ 110 điểm trở lên

7

Các văn bằng và chứng chỉ THPT quốc tế khác

Hội đồng tuyển sinh xem xét từng trường hợp cụ thể

-

-

 

e. Phương thức 5: Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)

* Điều kiện xét trúng tuyển: Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng được các điều kiện sau:

- Tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh

- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào theo quy định của VGU

- Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0;

- Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ đạt ít nhất 7,5;

- Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm trung bình của 6 môn học nêu trên. Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển theo tổng điểm trung bình và theo chỉ tiêu mỗi ngành đào tạo. Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển.

* Tổng điểm trung bình theo trọng số được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) như sau:

  • Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC (khối ngành Kỹ thuật):

Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9

  • Đối với các ngành BFA và BBA (khối ngành Kinh tế):

Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12

* Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức) và Tin học được cộng thêm 0.5 điểm vào tổng điểm trung bình.

7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường: VGU

- Trường không phân biệt (không chênh lệch) điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, không nhân hệ số các môn trong tổ hợp xét tuyển khi xét theo Phương thức 2.

- Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức) khi xét tuyển các khối liên quan (A01, D01/D03/D05/D07).

- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Thí sinh được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp theo điểm bài thi TestAS hoặc điểm tổ hợp xét tuyển, trong trường hợp kết quả điểm thi bằng nhau, thí sinh có điểm tiếng Anh đầu vào cao hơn sẽ được ưu tiên gọi trúng tuyển.

8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Kì thi tuyển riêng (tháng 5)

- Lệ phí thi tuyển riêng (1.500.000 đồng) đã bao gồm chi phí tổ chức thi, phần thi tiếng Anh "onSet" và phương tiện vận chuyển từ trung tâm TP. Hồ Chí Minh đến cơ sở Trường tại Bình Dương và ngược lại.

* Đối với các phương thức tuyển sinh khác:

- Nhà trường không thu lệ phí nộp hồ sơ đối với các phương thức xét tuyển.

- Nếu thí sinh phải dự thi tiếng Anh "onSet" tại Trường sẽ đóng lệ phí thi là 250.000 đồng.

9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

STT

Ngành học

Học phí (VND)/học kỳ

1

Quản trị kinh doanh (BBA)

40,500,000

2

Tài chính và Kế toán (BFA)

40,500,000

3

Khoa học máy tính (CSE)

37,900,000

4

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

37,900,000

5

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

37,900,000

6

Kiến trúc (ARC)

37,900,000

7

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

37,900,000

Học phí được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian đào tạo chuẩn (4 năm).

D. Học phí đại học Việt Đức 2020

- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2020 cụ thể như sau:

Chương trình đào tạo

Mức học phí dành cho đối tượng là sinh viên Việt Nam

Kỹ thuật điện và máy tính (ECE)

36,900,000

Quản trị kinh doanh (BBA)

39,400,000

Tài chính và Kế toán (BFA)

39,400,000

Kỹ thuật cơ khí (MEN)

36,900,000

Khoa học máy tính (CSE)

36,900,000

Kỹ thuật xây dựng (BCE)

36,900,000

* Lưu ý: Học phí của sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1.500.000 VND/học kỳ. Phí hành chính này sẽ được Trường Đại học Việt Đức chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

* Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương

Chương trình đào tạo

Phí đào tạo nghề

Kỹ thuật cơ khí (MEN )

10,000,000

Bài viết liên quan

495