Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức năm 2020
Điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức từ năm 2020 mời các bạn tham khảo:
A. Điểm chuẩn của trường Đại học Việt Đức từ năm 2020
- Điểm chuẩn năm 2020 trường Đại học Việt Đức như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | 2020 |
1 | Quản trị kinh doanh | 52340101 | A00; A01; D01; D03 | 20 |
2 | Tài chính và Kế toán* | 52340298 | A00; A01; D01; D03 | 19 |
3 | Khoa học máy tính | 52480101 | A00; A01 | 20 |
4 | Kỹ thuật cơ khí | 52520103 | A00; A01 | 20 |
5 | Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin | 52520297 | A00; A01 | 23 |
6 | Kiến trúc | 52580102 | A00; A01; V00; V02 | 21 |
7 | Kỹ thuật xây dựng | 52580208 | A00; A01 | 21 |
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Việt Đức năm 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế đã tốt nghiệp THPT hoặc sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh. Thí sinh cần đáp ứng các yêu cầu được tham gia tuyển sinh đại học quy định theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
* Năm học 2020-2021, Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển:
- Phương thức 1: Thi tuyển riêng – tổ chức vào tháng 7: tổ chức thi riêng bằng bài thi TestAS.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2020 của thí sinh. Các ngành thuộc khối kỹ thuật sẽ xét tuyển theo khối A00, A01, ngành Kiến trúc (A00, A01, V00, V02), các ngành thuộc khối kinh tế sẽ xét tuyển theo khối A00, A01, D01, D03 và D05.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải học sinh giỏi Olympic quốc tế, kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng các thí sinh có các văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT hoặc bài thi năng lực quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…
- Phương thức 5: Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đối với thí sinh sẽ tốt nghiệp từ 132 trường THPT trong năm tuyển sinh.
Thí sinh được phép đăng ký nhiều phương thức tuyển sinh. Tất cả các thí sinh phải thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào. Thí sinh đăng ký dự tuyển trực tuyến.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Stt |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||
1. |
Đại học |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
16 |
64 |
2. |
Đại học |
7340202 |
Tài chính và kế toán (BFA) |
10 |
40 |
3. |
Đại học |
7480101 |
Khoa học máy tính (CSE) |
18 |
72 |
4. |
Đại học |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
16 |
64 |
5. |
Đại học |
7520208 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
16 |
64 |
6. |
Đại học |
7580101 |
Kiến trúc (ARC) |
8 |
32 |
7. |
Đại học |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
6 |
24 |
|
Tổng |
|
|
90 |
360 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
* Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải thỏa mãn một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tương đương IELTS học thuật 5.0/TOEFL 42 (iBT) còn hiệu lực; hoặc
- Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi tiếng Anh onSET; hoặc
- Đạt ít nhất 7,5 điểm bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia trong năm tuyển sinh (chỉ áp dụng cho phương thức 2 - xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2020).
- Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10). Điều kiện này chỉ áp dụng cho Phương thức 5 - xét tuyển học bạ THPT.
* Miễn yêu cầu tiếng Anh đầu vào đối với thí sinh quốc tế đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức hoặc thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế giảng dạy và thi bằng tiếng Anh.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã số trường: VGU
- Trường không phân biệt (không chênh lệch) điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, không nhân hệ số các môn trong tổ hợp xét tuyển khi xét theo Phương thức 2.
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức) khi xét tuyển các khối liên quan (A01, D01/D03/D05).
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Thí sinh được xếp hạng theo thứ tự từ cao đến thấp theo điểm bài thi TestAS hoặc điểm tổ hợp xét tuyển, trong trường hợp kết quả điểm thi bằng nhau, thí sinh có điểm tiếng Anh đầu vào cao hơn sẽ được ưu tiên gọi trúng tuyển.
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ https://apply.vgu.edu.vn
- Phương thức 1: thi tuyển TestAS tháng 7
* Thời gian đăng ký: đến 19/06/2020; Lịch thi: 18 và 19/07/2020
* Các môn thi:
a) Bài thi TestAS bao gồm một bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và bài kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành (Subject - Specific Test). Bài thi khối kiến thức chuyên ngành được quy định như sau:
- Đối với ngành Khoa học máy tính (CSE): bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;
- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và máy tính (ECE), Kỹ thuật cơ khí (MEN), Kiến trúc (ARC), Kỹ thuật xây dựng (BCE): bài thi về Kỹ thuật;
- Đối với các ngành Tài chính và Kế toán (BFA) và Quản trị kinh doanh (BBA): bài thi về Kinh tế.
- Bài thi kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá trị xét tuyển vào các ngành đào tạo tương ứng.
b) Bài thi tiếng Anh "onSet" (40 phút): áp dụng đối với các thí sinh chưa thỏa mãn yêu cầu về tiếng Anh đầu vào.
* Điều kiện được xét trúng tuyển:
Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:
- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào)
- Cả hai bài thi thành phần đạt từ 90 điểm trở lên.
- Có kết quả tổng hợp lớn hơn hoặc bằng ngưỡng điểm sàn 90 điểm. Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ: Phần kiểm tra kiến thức cơ bản chiếm 40%; Phần kiểm tra kiến thức khối chuyên ngành chiếm 60%.
- Có kết quả tổng hợp lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển. Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên tình hình thực tế. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm sàn 90 điểm.
* Điều kiện được miễn Năm đại cương:
- Nhập học các ngành Khoa học máy tính, Tài chính – Kế toán và Quản trị kinh doanh;
- Có chứng chỉ IELTS học thuật 6.0 trở lên, trong đó không có kỹ năng nào (nghe, đọc, viết và nói) dưới 6.0 hoặc có TOEFL iBT từ 80 (không kỹ năng nào dưới 20). Chứng chỉ còn hiệu lực phải nộp trước ngày 01 tháng 6 của năm tuyển sinh;
- Có kết quả tổng hợp bài thi TestAS đạt ít nhất 110 điểm.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2020
* Thời gian đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GDĐT
* Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành học cụ thể như bảng sau:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
1 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
D01 (Toán, Văn, Anh) D03 (Toán, Văn, Pháp) D05 (Toán, Văn, Đức) A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
2 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
D01 (Toán, Văn, Anh) D03 (Toán, Văn, Pháp) D05 (Toán, Văn, Đức) A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
3 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
4 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
5 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
6 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật) V02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật) |
7 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
7580201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) |
* Điều kiện xét trúng tuyển:
- Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng được các điều kiện sau:
Có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2020 đạt chuẩn đầu vào của Trường, đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
- Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm các môn của các tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số các môn trong tổ hợp xét tuyển, không phân biệt giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành. Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển. Nếu lần xếp hạng cuối này vẫn chưa đưa ra được kết quả, Hội đồng tuyển sinh sẽ ra quyết định đối với từng trường hợp cụ thể;
- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào). Kết quả miễn thi môn ngoại ngữ để xét công nhận tốt nghiệp THPT không được sử dụng trong tính tổng điểm của các tổ hợp xét tuyển tương ứng (khối A01, D01, D03, D05). Đối với các thí sinh thuộc diện được miễn thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia, điểm trung bình môn ngoại ngữ trong 3 năm trung học phổ thông có thể sử dụng trong việc tính toán tổng điểm của các tổ hợp xét tuyển tương ứng chỉ trong trường hợp thí sinh đó không dự thi môn ngoại ngữ trong kỳ thi THPT quốc gia;
- Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường đại học khác tổ chức để xét tuyển theo các tổ hợp môn quy định (V00/V02).
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt (theo khoản 2 Điều 7 Quy chế tuyển sinh 2020 của Bộ GDĐT)
* Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và một trong các điều kiện sau:
a) Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán học, Vật lý, Tin học.
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia bậc THPT các môn phù hợp với ngành đào tạo:
- Đối với ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
- Đối với ngành BFA, BBA: chấp nhận các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học và Tiếng Anh.
c) Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với các ngành đào tạo của trường.
- Thời gian có hiệu lực của chứng nhận giải thưởng hay minh chứng tham gia các cuộc thi nêu trên được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.
- Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế
* Thí sinh được xét trúng tuyển nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào;
b) Có các chứng chỉ THPT hoặc bài thi năng lực quốc tế như TestAS, SAT, IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE… (VGU quy định điểm trúng tuyển cụ thể cho từng loại chứng chỉ):
- Chứng chỉ SAT: điểm trúng tuyển từ 1150 điểm;
- IBD (bằng tú tài quốc tế): điểm trúng tuyển từ 28 điểm;
- AS/A-Level: 3 môn A-Level với điểm trung bình từ 70%;
- IGCSE (chứng chỉ Giáo dục THPT quốc tế): 3 môn IGCSE và 2 môn A-Level với điểm trung bình từ 70%;
- WACE (bằng tốt nghiệp THPT của Úc): 3 môn ATAR có điểm trung bình kết hợp từ 70%;
- Chứng chỉ TestAS: kết quả tổng hợp và các bài thi thành phần đều phải đạt ít nhất 90 điểm.
* Đối với các văn bằng/chứng chỉ quốc tế khác, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể.
- Phương thức 5: xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
* Thời gian đăng kí xét tuyển: từ 20/06/2020 đến 19/08/2020.
* Điều kiện xét trúng tuyển:
- Tốt nghiệp 132 trường THPT (các trường chuyên, trọng điểm) trong năm tuyển sinh; Xem danh sách 132 trường tại đây.
- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào theo quy định của VGU (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào);
- Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0;
- Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ đạt ít nhất 7,5;
- Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm trung bình của 6 môn học nêu trên. Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển theo tổng điểm trung bình và theo chỉ tiêu mỗi ngành đào tạo. Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển.
* Tổng điểm trung bình theo trọng số được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) như sau:
- Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE và ARC (khối ngành Kỹ thuật):
Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9
- Đối với các ngành BFA và BBA (khối ngành Kinh tế):
Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12
* Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Pháp, Đức) và Tin học được cộng thêm 0.5 điểm vào tổng điểm trung bình.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
- Kì thi tuyển riêng (tháng 7)
- Lệ phí thi tuyển riêng (1.500.000 đồng) đã bao gồm chi phí tổ chức thi, phần thi tiếng Anh "onSet" và phương tiện vận chuyển từ trung tâm TP. Hồ Chí Minh đến cơ sở Trường tại Bình Dương và ngược lại.
* Đối với các phương thức tuyển sinh khác:
- Nhà trường không thu lệ phí nộp hồ sơ đối với các phương thức xét tuyển.
- Nếu thí sinh phải dự thi tiếng Anh "onSet" tại Trường sẽ đóng lệ phí thi là 250.000 đồng.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
STT |
Ngành học |
Học phí (VND)/học kỳ |
---|---|---|
1 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
39,400,000 |
2 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
39,400,000 |
3 |
Khoa học máy tính (CSE) |
36,900,000 |
4 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
36,900,000 |
5 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
36,900,000 |
6 |
Kiến trúc (ARC) |
36,900,000 |
7 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
36,900,000 |
- Học phí của ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1,500,000 VND/học kỳ.
- Phí hành chính này được chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
- Học phí được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian đào tạo chuẩn (4 năm).
C. Điểm chuẩn của trường Đại học Việt Đức từ năm 2019
- Điểm chuẩn năm 2019 trường Đại học Việt Đức như sau:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Điều kiện tiếng Anh |
1 |
Quản trị kinh doanh (BA) |
7340101 |
A00, A01, D01, D03, D05 |
20 |
IELTS 5.0 hoặc tương đương
|
2 |
Tài chính và Kế toán (FA) |
7340202 |
A00, A01, D01, D03, D05 |
20 |
|
3 |
Khoa học máy tính (CS) |
7480101 |
A00, A01 |
21 |
|
4 |
Kỹ thuật cơ khí (ME) |
7520103 |
A00, A01 |
21 |
|
5 |
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT) |
7520208 |
A00, A01 |
21 |
|
6 |
Kiến trúc |
7580101 |
A00, A01, V00, V02 |
20 |
|
7 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01 |
20 |