Mức học phí trường Đại học Hoa Sen năm 2020- 2021
Mức học phí trường Đại học Hoa Sen năm 2020- 2021, mời các bạn đón xem:
A.Chính sách học phí ĐH Hoa Sen
- Học phí Đại học Hoa Sen quy định cho toàn bộ khóa học vào đầu mỗi khóa học.
- Học phí 1 năm tính theo biên độ 12 tháng, từng kỳ không giống nhau, tùy thuộc vào việc chọn môn học và lộ trình học tập của sinh viên
- Học phí dự kiến này không bao gồm học phí các cấp độ Anh văn, Tin học dự bị khi Sv không đạt chuẩn đầu vào hoặc học lại, học cải thiện.
- Lộ trình tăng học phí dự kiến năm 2 tăng 5%, từ năm 3 trở đi không quá 10%.
- Riêng Chương trình Hoa Sen Plus và Hoa Sen Elite không tăng học phí suốt toàn khóa học.
B. Những chính sách ưu đãi riêng của trường Đại học Hoa Sen năm học 2020-2021
- Có quy định về việc giãn thời gian đóng học phí cho sinh viên khó khăn.
- Sinh viên muốn giãn đóng học phí chỉ cần điền vào phiếu thông tin khi làm thủ tục nhập học, số tiền học phí sẽ được chia làm 3 đợt đóng trong 1 học kỳ
- Thí sinh là cựu sinh viên Hoa Sen sẽ áp dụng mức giảm 5% tổng học phí năm đầu tiên của chương trình đào tạo; và nếu tốt nghiệp đạt loại giỏi trở lên sẽ áp dụng mức giảm 10% tổng học phí năm đầu tiên của chương trình đào tạo.
- Thí sinh trúng tuyển, nhập học và có anh, chị em ruột đang theo học chương trình đào tạo chính quy bậc Đại học tại trường ĐH Hoa Sen sẽ áp dụng giảm 10% cho sinh viên thứ 2, giảm 15% cho sinh viên thứ 3 trong thời gian học tập tại trường.
- Thí sinh là học sinh tốt nghiệp năm 2020 trở về trước từ các trường trong hệ thống đào tạo của tập đoàn giáo dục Nguyễn Hoàng như: IEC, SNA, UK Academe, iSchool tại TP.HCM và tỉnh khác sẽ được áp dụng mức giảm 50% học phí cho lần đóng phí thứ nhất của năm đầu tiên.
- Nhà trường cũng có nhiều chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên theo học như: chính sách học bổng khuyến học, chính sách học bổng của doanh nghiệp, giới thiệu việc làm thêm để sinh viên có thêm thu nhập và tích lũy kinh nghiệm thực tế.
C. Mức học phí Đại học Hoa Sen năm học 2020 – 2021
- Năm học 2020 -2021, mức học phí Đại học Hoa Sen cho Chương trình Tiếng Việt các ngành bậc đại học dao động từ 5.100.000 đồng đến 5.250.000 đồng/tháng
- Chương trình tiếng Anh từ 5.400.000 đồng đến 5.500.000 đồng/tháng.
- Một số ngành như Ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Quản trị công nghệ truyền thông, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Công nghệ thực phẩm, Quản lý tài nguyên và môi trường, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: từ 5.300.000 đồng đến 5.600.000 đồng/tháng ; Học phí Đại học Hoa Sen ngành Marketing là 33.921.000 triệu đồng/ năm.
- Ngành Thiết kế thời trang: từ 6.300.000 đồng đến 6.700.000 đồng/tháng.
* Mức đóng học kỳ 1 năm 2020 các ngành chương trình ĐH hệ chính quy như sau:
- Chương trình đại học
STT |
Tên ngành |
Tổng môn |
Tổng học phí (ĐVT: VND) |
1 |
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu |
6 |
33.339.000 |
2 |
Công nghệ thông tin |
6 |
34.158.000 |
3 |
Kỹ thuật phần mềm |
5 |
29.775.000 |
4 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
5 |
29.617.000 |
5 |
Công nghệ thực phẩm |
6 |
34.051.000 |
6 |
Quản trị kinh doanh |
6 |
30.392.000 |
7 |
Marketing |
6 |
33.921.000 |
8 |
Kinh doanh quốc tế |
5 |
29.880.000 |
9 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
5 |
29.880.000 |
10 |
Tài chính – Ngân hàng |
5 |
28.082.000 |
11 |
Kế toán |
6 |
34.139.000 |
12 |
Quản trị nhân lực |
6 |
32.546.000 |
13 |
Quản trị văn phòng |
5 |
30.912.000 |
14 |
Hệ thống thông tin quản lý |
6 |
35.517.000 |
15 |
Quản trị công nghệ truyền thông |
5 |
29.531.000 |
16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
5 |
29.054.000 |
17 |
Quản trị khách sạn |
5 |
28.055.000 |
18 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
5 |
28.055.000 |
19 |
Ngôn ngữ Anh |
6 |
25.929.000 |
20 |
Tâm lý học |
5 |
30.337.000 |
21 |
Thiết kế đồ hoạ |
6 |
39.186.000 |
22 |
Thiết kế thời trang |
5 |
33.468.000 |
23 |
Thiết kế nội thất |
6 |
36.140.000 |
Học phí học kỳ 1 năm 2020
- Các ngành mới bậc đại học chính quy
STT |
Tên ngành |
Tổng môn |
Tổng học phí (ĐVT: VND) |
1 |
Quản trị sự kiện |
6 |
30.858.000 |
2 |
Bảo hiểm |
5 |
28.082.000 |
3 |
Hoa Kỳ học |
6 |
25.929.000 |
4 |
Nhật Bản học |
5 |
31.762.000 |
5 |
Nghệ thuật |
6 |
39.186.000 |
Học phí học kỳ 1 năm 2020
- Chương trình đại học song bằng
STT |
Tên ngành |
Tổng môn |
Tổng học phí (ĐVT: VND) |
1 |
Ngôn ngữ Anh – Du lịch dịch vụ lữ hành |
7 |
30.861.000 |
2 |
Ngôn ngữ Anh – Kinh doanh quốc tế |
6 |
26.028.000 |
3 |
Ngôn ngữ Anh – Quản trị kinh doanh |
5 |
21.465.000 |
4 |
Ngôn ngữ Anh – Tâm lý học |
6 |
26.550.000 |
5 |
Tâm lý học – Quản trị nhân lực |
5 |
30.337.000 |
Học phí học kỳ 1 năm 2020
D. Thời hạn và hình thức đóng học phí
1. Thời hạn: theo Thư mời nhập học.
2. Hình thức đóng học phí nhập học:
* Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức đóng như sau: Đóng học phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản trước khi đến làm thủ tục nhập học tại các Chi nhánh/ Phòng giao dịch của Ngân hàng MSB (Maritime Bank), với thông tin:
- Tên người thụ hưởng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
- Số tài khoản: 040.0101.0091963
- Tên ngân hàng: Ngân hàng MSB (Maritime Bank) CN-TP. Hồ Chí Minh
- Nội dung: “Nhập học ĐHHS, họ tên SV, MSSV, đóng học phí nhập học HK I”
- Đóng học phí bằng tiền mặt/thẻ ngân hàng khi nộp thủ tục nhập học:Trường Đại học Hoa Sen, số 08 Nguyễn Văn Tráng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Trong quá trình học: Đóng tại các Chi nhánh Ngân hàng theo quy định của nhà trường.
E. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hoa Sen năm 2020
1. Phương thức tuyển sinh
a. Phương thức 1: Xét tuyển trên kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2020
- Tổng điểm 3 môn xét tuyển (tổ hợp môn theo quy định của Bộ GDĐT) theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia đạt mức ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học do Trường quy định trở lên.
- Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh đạt từ 5,00 điểm trở lên đối với môn Tiếng Anh.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
b. Phương thức 2: Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 năm Trung học phổ thông, không tính học kỳ II của lớp 12
- Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân).
- Ngoài ra, đối với các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (gọi chung là điểm trung bình cộng môn) của môn Toán hoặc môn Ngữ văn đạt từ 5,5 điểm trở lên.
- Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
c. Phương thức 3: Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) 3 năm trung học phổ thông
- Điểm trung bình cộng các môn học trong cả năm lớp 10, lớp 11 và cả năm lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân).
- Ngoài ra, đối với các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 (gọi chung là điểm trung bình cộng môn) của môn Toán hoặc môn Ngữ văn đạt từ 5,5 điểm trở lên.
- Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
d. Phương thức 4: Xét tuyển trên Kết quả học tập (Học bạ) trung học phổ thông theo tổ hợp 3 môn
- Điểm trung bình cộng (03) ba môn trong tổ hợp đạt từ 6.0 điểm trở lên: Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, Điểm trung bình cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 (điểm làm tròn một số thập phân).
- Ngoài ra, đối với các ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán hoặc môn Ngữ văn đạt từ 5,5 điểm trở lên.
- Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành bậc đại học.
e. Phương thức 5: Xét tuyển trên các điều kiện riêng theo yêu cầu của ngành
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trong nước, nước ngoài hoặc các trường quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và có một trong các điều kiện theo yêu cầu của Trường (tùy theo ngành) đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường
2. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận, Hiệu trưởng Trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Tùy theo phương thức tuyển sinh của Trường, thí sinh sẽ có thêm yêu cầu về điều kiện tuyển sinh phù hợp cho từng phương thức.
3. Tổ hợp môn xét tuyển (đối với phương thức 1 và phương thức 4)
- Trường sử dụng các tổ hợp môn gồm: Các môn văn hóa trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (*) của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia để tính điểm xét tuyển vào Trường.
Stt |
Tổ hợp môn |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
1 |
A00 |
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
2 |
A01 |
Toán |
Vật lý |
Tiếng Anh (*) |
3 |
B00 |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
4 |
D01 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh (*) |
5 |
D03 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Pháp (*) |
6 |
D07 |
Toán |
Tiếng Anh (*) |
Hóa học |
7 |
D08 |
Toán |
Tiếng Anh (*) |
Sinh học |
8 |
D09 |
Toán |
Tiếng Anh (*) |
Lịch sử |
9 |
D14 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh (*) |
Lịch sử |
10 |
D15 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh (*) |
Địa lý |
4. Chỉ tiêu và các ngành tuyển sinh
Chỉ tiêu, các ngành bậc đại học, mã ngành và tổ hợp môn, như sau:
Ngành bậc đại học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07) |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
|
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07) Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08) |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Toán, Vật lý, học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |
Marketing |
7340115 |
|
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
|
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
|
Kế toán |
7340301 |
|
Quản trị nhân lực |
7340404 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
|
Quản trị văn phòng |
7340406 |
|
Quản trị công nghệ truyền thông |
7340410 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
|
Quản trị sự kiện |
7340412 |
|
Bảo hiểm |
7340204 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Địa lý (D15) Hệ số 2 môn Tiếng Anh và điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên. |
Tâm lý học |
7310401 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14) |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
|
Thiết kế nội thất |
7580108 |
|
Nghệ thuật số |
7210408 |
|
Nhật Bản học |
7310613 |
Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01) Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử (D14) Ngữ Văn, Tiếng Anh, Địa lý (D15) |
Hoa kỳ học |
7310640 |
* Đối với từng phương thức tuyển sinh, Trường có kế hoạch phân bổ chỉ tiêu của ngành, cho từng phương thức như sau:
- Phương thức 1: 1050 chỉ tiêu (khoảng 30% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
- Phương thức 2: 1050 chỉ tiêu (khoảng 30% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
- Phương thức 3: 350 chỉ tiêu (khoảng 10% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
- Phương thức 4: 350 chỉ tiêu (khoảng 10% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
- Phương thức 5: 700 chỉ tiêu (khoảng 20% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh)
*Trường hợp một phương thức còn thiếu chỉ tiêu do thí sinh nộp hồ sơ chưa đủ, Trường có thể điều chỉnh chỉ tiêu còn thiếu sang phương thức còn lại (đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi, sự công bằng của thí sinh trong đợt xét tuyển).