Điểm chuẩn trường Đại học Hoa Sen năm 2019

Điểm chuẩn trường Đại học Hoa Sen từ năm 2019 mời các bạn tham khảo:

241


A. Điểm chuẩn đại học hoa sen 2019

- Năm học này, ĐH Hoa Sen tuyển sinh 2.525 chỉ tiêu cho 23 ngành hệ đại học chính quy.

- Nhà trường xét tuyển theo các phương thức sử dụng kết quả thi THPT quốc gia 2019, xét học bạ THPT và xét tuyển dựa trên những điều kiện riêng của trường.

1. Điểm Chuẩn – Xét Điểm Thi Tốt Nghiệp THPTQG

CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ NHÓM ĐẠI HỌC MÃ NGÀNH ĐIỂM XÉT TUYỂN CHỦ ĐỀ KẾT HỢP
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 15,00

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01 / D03)

Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07)

Công nghệ thông tin 7480201 15,00
Công nghệ phần mềm 7480103 15,00
Công nghệ thực phẩm 7540101 15,00

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Tiếng Anh, Hóa học (D07)

Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08)

Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 15,00
Quản trị kinh doanh 7340101 15,00

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01 / D03)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Tiếp thị 7340115 15,00
Kinh doanh quốc tế 7340120 16,00
Tài chính – Ngân hàng 7340201 15,00

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01 / D03)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Kế toán viên 7340301 15,00
Quản lý nguồn nhân lực 7340404 15,00
Hệ thống quản lý thông tin 7340405 15,00

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01 / D03)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Người quản lý 7340406 15,00
Quản lý công nghệ truyền thông 7340410 15,00
Quản lý du lịch và dịch vụ du lịch 7810103 15,00

Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp) (D01 / D03)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Quản lý khách sạn 7810201 15,00
Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 15,00
Quản lý chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng 7510605 15,00
Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh nhân hệ số 2)   7220201

16,00

Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Văn học, Tiếng Anh, Lịch sử (D14)

Văn, Anh, Địa lý (D15)

+ Nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh và quy đổi theo thang điểm 30.

+ Điểm bài thi môn Tiếng Anh không nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên. Tâm lý 7310401

15,00

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

Toán, Tiếng Anh, Sinh học (D08)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09) Thiết kế đồ họa 7210403

15,00

Toán, Lý, Anh (A01)

Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

Toán, Tiếng Anh, Lịch sử (D09)

Văn học, Tiếng Anh, Lịch sử (D14) Nhà thiết kế thời trang 7210404
15,00 Thiết kế nội thất 7580108

2. Điểm Chuẩn – Xét Học Bạ

Điểm chuẩn Đại học Hoa Sen 2018

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hoa Sen năm 2019

1. Phương thức tuyển sinh 

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia (60% chỉ tiêu)

- Dành cho tất cả các ngành.

- Trường xét tuyển theo tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống.

- Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển là từ bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường quy định trở lên.

- Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, thí sinh phải đạt từ 5,0 điểm trở lên đối với môn tiếng Anh, chưa nhân hệ số.

- Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia sẽ theo mốc thời gian quy định chung của Bộ Giáo dục – Đào tạo.

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (15% chỉ tiêu)

- Thí sinh có điểm trung bình cộng lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên;

- Riêng ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển phải có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 (gọi chung là điểm trung bình cộng môn) của môn Toán hoặc môn Ngữ văn phải đạt từ 5,5 điểm trở lên.

- Công thức tính điểm: Điểm trung bình cộng môn = (Điểm TB môn cả năm lớp 10 + Điểm TB môn cả năm lớp 11 + Điểm môn HK1 lớp 12)/3.

c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (Học bạ) THPT của tổ hợp 3 môn (15% chỉ tiêu)

- Thí sinh có điểm trung bình cộng 3 môn trong tổng tổ hợp xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.

- Riêng ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất, thí sinh xét tuyển phải có thêm điểm trung bình cộng cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 (gọi chung là điểm trung bình cộng môn) của môn Toán hoặc môn Ngữ văn phải đạt từ 5,5 điểm trở lên.

- Công thức tính điểm: Điểm trung bình cộng môn = (Điểm TB môn cả năm lớp 10 + Điểm TB môn cả năm lớp 11 + Điểm môn HK1 lớp 12)/3.

d. Phương thức 4: Xét tuyển theo các điều kiện riêng của trường (10% chỉ tiêu)

- Ngoài 3 phương thức trên, trường còn mở rộng cơ hội cho thí sinh dự tuyển theo điều kiện riêng của trường.

- Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng các môn học năm lớp 10, 11 và học kỳ một lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên và thoả mãn một trong các điều kiện theo yêu cầu của trường (tuỳ theo ngành, nhóm ngành) đều có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

2. Đối tượng tuyển sinh

- Học sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận, Hiệu trưởng Trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

- Tùy theo phương thức tuyển sinh của Trường, thí sinh sẽ có thêm yêu cầu về điều kiện tuyển sinh phù hợp cho từng phương thức.

3. Chỉ tiêu và các ngành tuyển sinh

Ngành xét tuyển Mã ngành Tổ hợp môn
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01, D01/D03, D07
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01/D03, D07
Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, D01/D03, D07
Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, B00, D07, D08
Công nghệ thực phẩm 7540101
Quản trị kinh doanh   7340101 A00, A01, D01/D03, D09
Marketing 7340115
Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01/D03, D09
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605
Tài chính – Ngân hàng 7340201
Kế toán 7340301
Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01/D03, D09
Quản trị văn phòng 7340406 A00, A01, D01/D03, D09
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01/D03, D09
Quản trị công nghệ truyền thông 7340410 A00, A01, D01/D03, D09
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103
Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01/D03, D09
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202
Ngôn ngữ Anh (hệ số 2 môn tiếng Anh) (*) 7220201 D01, D14, D09, D15
Tâm lý học 7310401 A01, D01, D08, D09
Thiết kế đồ họa 7210403 A01, D01, D09, D14
Thiết kế thời trang 7210404
Thiết kế nội thất 7580108

(*) Tổng điểm chưa nhân hệ số không thấp hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 do trường quy định.

Bài viết liên quan

241